Học Tập

Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2

Mời các em theo dõi nội dung bài học Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 được THCS Bình Chánh biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng kim loại bari tác dụng với nước, sau phản ứng thu được dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

>> Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Bạn đang xem: Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2

1. Phương trình phản ứng Ba tác dụng với H2O

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

2. Điều kiện phương trình phản ứng

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng Ba tác dụng với H2O

Chất rắn bari (Ba) tan dần trong nước và tạo ra Hidro (H2) sủi bọt khí dung dịch, dung dịch thu được Ba(OH)2 làm quỳ tím chuyển xanh.

4. Tính chất hóa học của Bari

Ba là chất khử mạnh, mạnh hơn K và Ca. Trong hợp chất chúng tồn tại dưới dạng ion M2+.

M → M2+ + 2e

4.1. Tác dụng với phi kim

Bari phản ứng mạnh với ôxy ở nhiệt độ phòng tạo ra bari ôxít và peroxide. Do nó nhạy cảm với không khí, các mẫu bari thường được cất giữ trong dầu.

2Ba + O2 → 2BaO + Q

4.2. Tác dụng với axit

Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

  • Với dung dịch HNO3:

Ba + 4HNO3 đặc → Ba(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

Lưu ý: Kim loại dễ dàng phản ứng với hầu hết axit, với ngoại lệ là axít sulfuric, phản ứng dừng lại khi tạo thành lớp muối không tan trên bề mặt là bari sulfat.

4.3. Tác dụng với nước

Ở nhiệt độ thường, Ba khử nước mãnh liệt.

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

5. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và CaCl2 với số mol các chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư và đun nóng. Các chất tan trong dung dịch thu được là:

A. NaCl, NaOH, CaCl2.

B. NaCl, NaOH.

C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, CaCl2.

D. NaCl.

Xem đáp ánĐáp án D

Phản ứng xảy ra khi hỗn hợp tác dụng với nước:

Na2O + H2O → 2NaOH

Các phản ứng xảy ra tiếp theo:

NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + CaCl2 → BaCO3 + NaCl

Vậy sau phản ứng dung dịch còn lại NaCl

Câu 2. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) đi qua 500ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 4,2.

B. 8,4.

C. 10,6.

D. 5,3.

Xem đáp ánĐáp án A

Phương trình hóa học

NaOH + CO2 → NaHCO3

nNaOH/nCO2= 0,5/ 1 nên muối tạo thành là NaHCO3

Ta vó nNaHCO3 = nNaOH= 0.05

Ta có m muối tạo thành = 84.0,05 = 4,2 gam

Câu 3. Trong nhóm kim loại kiềm thổ:

A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng

B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm

C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng

D. Tính khử của kim loại không đổi khi bán kính nguyên tử giảm

Xem đáp ánĐáp án A

A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng

Câu 4. Những đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm?

A. số oxi hoá của nguyên tố trong hợp chất

B. số lớp electron

C. số electron ngoài cùng của nguyên tử

D. cấu tạo đơn chất kim loại

Xem đáp ánĐáp án B

Câu 5. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4

(b) Dẫn khí CO dư qua Al2O3 nung nóng

(c) Cho kim loại Mg vào dung dịch CuSO4

(d) Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn

Số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp ánĐáp án A

(a) Na + H2O → NaOH + H2

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

(b) CO không có pư vói Al2O3 nung nóng

(c) Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu↓

(d) CaCl2 + H2O \overset{đpmn}{\rightarrow} Ca(OH)2 + H2↑ + Cl2

chỉ có 1 thí nghiệm (c) thu được kim loại

Câu 6. Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2

A. 4

B. 6

C. 3

D. 2

Xem đáp ánĐáp án D

Các chất tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 là: SO­3, NaHSO4, Na2SO3, K2­SO4

SO3 + H2O → H2SO4

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

BaCl2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + 2HCl + Na2SO4

BaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + BaSO3

BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4

Câu 7. Để điều chế kim loại kiềm người ta sử dụng phương pháp nào sau đây:

A. Khử oxit kim loại kiềm bằng chất khử CO.

B. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.

C. Điện phân dung dịch muối halogenua.

D. Cho Al tác dụng với dung dịch muối của kim loại kiềm.

Xem đáp ánĐáp án B

Để điều chế kim loại kiềm, người ta khử ion của chúng: M+ + 1e → M. Phương pháp thường dùng là điện phân nóng chảy muối halogenua của chúng do không có chất nào khử được ion kim loại kiềm

Câu 8. Cho 2,3 gam một kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 0,1 mol HCl. Kim loại X là:

A. Na.

B. Li.

C. Rb.

D. K.

Xem đáp ánĐáp án A

Ta có phương trình phản ứng:

2M + 2H2O → 2MOH + H2 (1)

mol: 0,1 0,1

MOH + HCl → MCl + H2O (2)

mol: 0,1 0,1

nM = nMOH = nHCl = 0,1 mol

=> M = 2,3 : 0,1 = 23

=> M là Na

Câu 9. Cho các chất: KHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch KOH loãng ở nhiệt độ thường là:

A. 4

B. 5

C. 3

D. 6

Xem đáp ánĐáp án B

Các chất: KHCO3, Al(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl tác dụng được với dung dịch KOH loãng ở nhiệt độ thường:

KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O

Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

HF + KOH → KF + H2O

Cl2 + KOH → KClO + KCl + H2O

NH4Cl + KOH → KCl + NH3 + H2O

Câu 10. Phản ứng nào sau đây không xảy ra:

A. BaO + CO2 → BaCO3

B. Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

C. BaCl2 + HCl → BaCl2 + HCl

D. BaO + H2O → Ba(OH)2

Xem đáp ánĐáp án C

Phản ứng không xảy ra là BaCl2 + HCl → BaCl2 + HCl

Vì phản ứng xảy ra không sinh ra chất kết tủa, chất khí, hay nước.

Câu 11. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.

B. Dễ bị oxi hóa.

C. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.

D. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p.

Xem đáp ánĐáp án B

Câu 12. Kim loại nào sau đây khi cháy trong oxi cho ngọn lửa màu vàng?

A. Li.

B. Na

C. K

D. Rb

Xem đáp ánĐáp án B

Câu 13. Dãy gồm các chất đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:

A. MgO, K, Ca

B. Na­2O, K, Ba

C. BeO, Na, Ba

D. Be, Na, CaO

Xem đáp ánĐáp án B

A sai vì MgO không tác dụng

B đúng

Na2O + H2O → 2NaOH

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

C sai vì BeO không tác dụng

D sai vì Be không tác dụng

Câu 14. Cho các kim loại sau: K, Fe, Ba, Cu, Na, Ca, Ag, Li. Số kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là:

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Xem đáp ánĐáp án B

Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: K, Ba, Na, Ca, Li

Câu 15. Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?

A. Dung dịch HCl.

B. Dung dịch Ca(OH)2.

C. Dung dịch H2SO4.

D. Dung dịch NaCl.

Xem đáp ánĐáp án B

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ)

Phương trình hóa học:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

Câu 16. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.

B. Dễ bị oxi hóa.

C. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.

D. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p

Xem đáp ánĐáp án B 

Là những nguyên tố s, lớp e ngoài cùng của nguyên tử chỉ có 1 e, ở phân lớp ns1

————————————–

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Học Tập

5/5 - (2 bình chọn)

Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button