Học TậpKhoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thứcLớp 7

Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 Kết nối tri thức: Hóa trị và công thức hóa học | Giải KHTN 7

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học

Bạn đang xem: Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 Kết nối tri thức: Hóa trị và công thức hóa học | Giải KHTN 7

Khoa học tự nhiên 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học

A/ Câu hỏi đầu bài

Mở đầu trang 40 Bài 7 Khoa học tự nhiên 7: Trong phân tử nước, một nguyên tử O liên kết với hai nguyên tử H, người ta nói rằng O có hóa trị II. Vậy hóa trị có mối liên hệ với công thức hóa học của hợp chất như thế nào?

Tài liệu THCS Bình Chánh

Lời giải:

– Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

– Người ta quy ước nguyên tố H luôn có hóa trị I. Nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa trị bằng bất nhiêu.

– Oxygen cũng được quy ước có hóa trị II. Từ đó ta xác định được hóa trị cho các nguyên tố khác trong các hợp chất có chứa H hoặc O.

B/ Câu hỏi giữa bài

I. Công thức hóa học

Giải KHTN 7 trang 41

Câu hỏi trang 41 Khoa học tự nhiên 7: Copper sulfate (CuSO4) được dùng làm chất chống xoăn lá cây cho cây cà chua. Em hãy cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố có trong một phân tử copper sulfate và xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất này.

Lời giải:

Trong một phân tử copper sulfate (CuSO4) có một nguyên tử Cu, một nguyên tử S và bốn nguyên tử O.

Khối lượng phân tử CuSO4 bằng: 64.1 + 32.1 + 16.4 = 160 (amu)

Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong CuSO4 là:

Tài liệu THCS Bình Chánh

II. Hóa trị

1. Cách xác định hóa trị

Giải KHTN 7 trang 42

Câu hỏi trang 42 Khoa học tự nhiên 7: Sơ đồ sau mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl:

Tài liệu THCS Bình Chánh

Xác định hóa trị của chlorine trong hợp chất trên.

Lời giải:

Trong chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố được xác định bằng số cặp electron dùng chung của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử khác.

Theo sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl ta thấy:

Nguyên tử Cl có 1 cặp electron dùng chung với nguyên tử H ⇒ Trong hợp chất trên Cl có hóa trị I.

2. Quy tắc hóa trị

Hoạt động trang 42 Khoa học tự nhiên 7: Tìm hiểu về quy tắc hóa trị

Quan sát Bảng 7.1 và thực hiện các yêu cầu sau:

Bảng 7.1.

 

Hóa trị của lưu huỳnh/carbon

Tích của chỉ số và hóa trị của lưu huỳnh/carbon

Tích của chỉ số và hóa trị của hydrogen

H2S

II

1.II

2.I

CH4

IV

1.IV

4.1

 

 

 

 

 

 

 

 1. Xét phân tử H2S, hãy so sánh tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh với tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen.

2. Đối với phân tử CH4, hãy so sánh tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố carbon với tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen.

Lời giải:

1. Xét phân tử H2S

Ta thấy: 1.II = 2.I

⇒ Tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen.

2. Xét phân tử CH4.

Ta thấy: 1.IV = 4.I

⇒ Tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố carbon bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen.

Giải KHTN 7 trang 43

Câu hỏi 1 trang 43 Khoa học tự nhiên 7: Xác định hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất sulfur dioxide (một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử O).

Lời giải:

Oxygen được quy ước có hóa trị II.

Hợp chất sulfur dioxide (SO2), nguyên tử nguyên tố S liên kết được với hai nguyên tử O nên có hóa trị IV

Câu hỏi 2 trang 43 Khoa học tự nhiên 7: Hãy xác định hóa trị của carbon trong hợp chất methane có trong Hình 5.3b.

Tài liệu THCS Bình Chánh

Lời giải:

Quy ước nguyên tố H có hóa trị I.

Nguyên tử C liên kết được với 4 nguyên tử H nên nguyên tử C có hóa trị IV.

Câu hỏi 3 trang 43 Khoa học tự nhiên 7: Dựa vào quy tắc hóa trị và Bảng 7.2, cho biết công thức hóa học của potassium oxide là KO hay K2O.

Tài liệu THCS Bình Chánh

Lời giải:

Theo bảng 7.2, nguyên tố K có hóa trị I, nguyên tố O có hóa trị II.

Giả sử, công thức hóa học của potassium oxide là KO.

Theo quy tắc hóa trị: 1.I ≠ 1.II

⇒ Giả sử sai.

⇒ Công thức hóa học của potassium oxide là K2O

Theo quy tắc hóa trị: 2.I = 1.II (thỏa mãn).

III. Lập công thức hóa học của hợp chất

2. Lập công thức hóa học của hợp chất theo phần trăm các nguyên tố

Giải KHTN 7 trang 44

Câu hỏi 1 trang 44 Khoa học tự nhiên 7: Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập công thức hóa học của khí carbon dioxide, biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu.

Lời giải:

Đặt công thức của khí carbon dioxide là CxOy.

Khối lượng phân tử của khí carbon dioxide là: 12.x + 16.y = 44  

Ta có:

Tài liệu THCS Bình Chánh

Thay y = 2x vào phương trình khối lượng phân tử được:

12.x + 16.2x = 44 ⇒ x = 1, vậy y = 2.

Vậy công thức của khí carbon dioxide là CO2.

Câu hỏi 2 trang 44 Khoa học tự nhiên 7: Hãy lập công thức phân tử của khí hydrogen sulfide, biết lưu huỳnh trong hợp chất này có hóa trị II. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và của hydrogen trong hợp chất đó.

Lời giải:

Đặt công thức của khí hydrogen sulfide là HIxSIIy

Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II

⇒ xy=III=21

Lấy x = 2 và y = 1.

Vậy công thức của khí hydrogen sulfide là H2S.

⇒ Khối lượng phân tử của khí hydrogen sulfide là: 2.1 + 32 = 34 (amu).

Phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và của hydrogen trong H2S là:

%H=2.1.100%34=5,88%%S=1.32.100%34=94,12%

Em có thể trang 44 Khoa học tự nhiên 7: Xác định được phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học có trong các chất dựa vào công thức phân tử trên nhãn mác sản phẩm như phân bón, thức ăn, đồ uống, …

Lời giải:

Bột thuốc muối chữa đau dạ dày có công thức hóa học là NaHCO3 (natri hydrocarbonat hay sodium hydrocarbonate).

Tài liệu THCS Bình Chánh

Khối lượng phân tử NaHCO3 bằng 23.1 + 1.1 + 12 + 16.3 = 84 amu

Phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học trong NaHCO3 là:

Tài liệu THCS Bình Chánh

%O = 100% – 27,38% – 1,19% – 14,29% = 57,14%

Bài giảng Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học

Bài 8: Tốc độ chuyển động

Bài 9: Đo tốc độ

Bài 10: Đồ thị quãng đường – thời gian

Bài 11: Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức

5/5 - (2 bình chọn)


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button