Học TậpLớp 10Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo

Tiếng Anh 10 Unit 5B Grammar trang 60 – Friends Global Chân trời sáng tạo

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Tiếng Anh 10 Unit 5B Grammar trang 60 – Chân trời sáng tạo

1 (trang 60 SGK Tiếng Anh 10): Look at the photo. How do you think the girl is feeling? Then read and listen to the dialogue. (Nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ cô gái đang cảm thấy thế nào? Sau đó đọc và nghe đoạn đối thoại.)

Bạn đang xem: Tiếng Anh 10 Unit 5B Grammar trang 60 – Friends Global Chân trời sáng tạo

Bài nghe:

Toby: Hi, Mia. Are you OK? You look a bit anxious.

Mia: I’ve got a job interview in twenty minutes.

Toby: Oh! I won’t chat, then, I promise!

Mia: It’s OK. I’m going to leave soon anyway. I need to walk to Hill Top Road. Is it far?

Toby: Not really. It’ll take about ten minutes.

Mia: Oh no. Look at that rain! I’m going to get wet!

Toby: I’ll lend you my umbrella.

Mia: It’s OK. I’ll call a taxi.

Toby: There isn’t time for that. Here, take it.

Mia: Thanks. I’ll give it back later. Where will you be?

Toby: I’ll wait here for you. Good luck!

Đáp án:

The girl seems to be worried about something. (Cô gái dường như đang lo lắng về điều gì đó)

Hướng dẫn dịch:

Toby: Chào Mia. Bạn ổn chứ? Bạn có vẻ hơi lo lắng.

Mia: Hai mươi phút nữa tôi có một cuộc phỏng vấn xin việc.

Toby: Ồ! Tôi sẽ không trò chuyện, vậy, tôi hứa!

Mia: Không sao đâu. Dù sao thì tôi cũng sẽ đi sớm. Tôi cần đi bộ đến Hill Top Road. Nó có xa không?

Toby: Không hẳn. Sẽ mất khoảng mười phút.

Mia: Ồ không. Hãy nhìn cơn mưa đó! Tôi sẽ bị ướt!

Toby: Tôi sẽ cho bạn mượn ô của tôi.

Mia: Không sao đâu. Tôi sẽ gọi taxi.

Toby: Không có thời gian cho việc đó. Ở đây đón lấy.

Toby: Tôi sẽ đợi bạn ở đây. Chúc may mắn!

2 (trang 60 SGK Tiếng Anh 10): Read the Learn this! box. Then find all the examples of will and be going to in the dialogue in exercise 1. (Đọc phần Learn this! Sau đó, tìm tất cả các ví dụ về will và be going to trong cuộc đối thoại ở bài tập 1.)

LEARN THIS! will and be going to

a For predictions, we use:

1 be going based on what we can see or hear.

Look at those clouds! There’s going to be a storm.

2 will be based on what we know or is just a guess.

I (don’t) think the weather will be warmer next month.

b For plans, we use:

1 be going to when we have already decided what to do.

I’m going to stay in tonight. I’ve got the DVD ready!

2 will when we are deciding what to do as we speak.

Somebody’s at the door. I’ll see who it is.

c For offers and promises, we use will.

I’ll phone you later. I won’t forget.

Đáp án:

Examples of will: I won’t chat; It’ll take about ten minutes; I’ll lend you my umbrella; I’ll call a taxi. I’ll give it back later. Where will you be?

I’ll wait here for you.

Examples of be going to: I’m going to leave soon; I’m going to get wet!

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! will và be going to

a Với điều tiên đoán, chúng ta dùng:

1 be going to dựa trên những điều chúng ta thấy hoặc nghe.

Nhìn những đám mây đen. Sắp có một trận bão

2 will dựa trên điều chúng ta biết hoặc chỉ là tiên đoán

Tôi không nghĩ tháng sau trời sẽ ấm hơn

b Với các kế hoạch, chúng ta sử dụng:

1 be going to khi chúng ta đã quyết định làm gì rồi.

Tôi sẽ ở lại. Tôi có mang theo DVD đây.

2 will khi chúng ta quyết định điều định làm ngay khi nói

Ai đó đang ngoài cửa. Tôi sẽ ra xem đó là ai

c Với lời đề nghị hoặc lời hứa, chúng ta sử dụng will.

Tôi sẽ gọi cho bạn sau. Tôi sẽ không quên đâu.

3 (trang 60 SGK Tiếng Anh 10): Match each example of will and be going to in the dialogue with a rule in the Learn this box. (Ghép từng ví dụ về ý chí và sẽ xảy ra trong cuộc đối thoại với một quy tắc trong Learn this!)

Đáp án:

a For predictions

1 be going to

Look at that rain! I’m going to get wet!

2 will

It’ll take about ten minutes.

b For plans

1 be going to

I’m going to leave soon anyway. I need to walk to Hill Top Road

2 will

I’ll call a taxi.

c For offers and promises

I won’t chat, then, I promise!

I’ll lend you my umbrella.

I’ll give it back later.

I’ll wait here for you.

4 (trang 60 SGK Tiếng Anh 10): Work in groups. Talk about your plans and predictions of the future. Use will and be going to. (Làm việc nhóm. Nói về kế hoạch và dự đoán của bạn trong tương lai. Sử dụng will và be going to.)

Đáp án:

I think it will take me three days to finish all my Maths homework.

I am going to visit my uncle in Ho Chi Minh City this summer holiday.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ rằng tôi sẽ mất ba ngày để hoàn thành tất cả các bài tập về nhà môn Toán của tôi.

Tôi sẽ đi thăm chú tôi ở Thành phố Hồ Chí Minh vào kỳ nghỉ hè này.

5 (trang 60 SGK Tiếng Anh 10): Describe the photo. What is the job of the man on the right? Use the words below to help you. (Mô tả bức ảnh. Công việc của người đàn ông bên phải là gì? Sử dụng những từ dưới đây để giúp bạn.)

button (nút ấn) floor (tầng) lift (thang máy) operate (vận hành) (v) open (mở) (v) press (ấn) (v)

A hundred years ago, every lift had an operator who stopped the lift at the different floors, and opened and closed the doors. That job no longer exists because lifts are now automatic. Which jobs that people do today will disappear because of technology? Most people book their holidays online. If this trend continues, travel agents will probably become unnecessary. Self-service check-outs at supermarkets are becoming very common, and so are automated toll booths on motorways. Many people now read the news online. If newspapers disappear entirely, we won’t need -newsagents. And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom? Teachers might disappear!

Đáp án:

There are five men in the lift. They seem to arrive at their floor. Instead of just pressing the button, the man on the right uses his hands to keep the doors open. (Có năm người đàn ông trong thang máy. Họ dường như đến tầng của họ. Thay vì chỉ nhấn nút, người đàn ông bên phải dùng tay để giữ cửa mở.)

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Một trăm năm trước, mỗi thang máy đều có một người điều hành dừng thang máy ở các tầng khác nhau, đóng mở cửa. Công việc đó không còn tồn tại vì thang máy bây giờ là tự động. Những công việc mà mọi người làm ngày nay sẽ biến mất vì công nghệ? Hầu hết mọi người đặt ngày nghỉ của họ trực tuyến. Nếu xu hướng này tiếp tục, các đại lý du lịch có lẽ sẽ trở nên không cần thiết. Việc thanh toán tự động tại các siêu thị đang trở nên rất phổ biến và các trạm thu phí tự động trên đường ô tô cũng vậy. Nhiều người bây giờ đọc tin tức trực tuyến. Nếu các tờ báo biến mất hoàn toàn, chúng tôi sẽ không cần thông tin viên. Và điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả mọi người đều học trực tuyến thay vì trong lớp học? Giáo viên có thể biến mất!

6 (trang 60 SGK Tiếng Anh 10): Read the text and check your answer to exercise 5. What other jobs do you think might disappear in the future? (Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 5. Bạn nghĩ những công việc nào khác có thể biến mất trong tương lai?)

Đáp án:

Some jobs I think might disappear in the future are factory workers, cleaners, and  gardeners. (Một số công việc tôi nghĩ có thể biến mất trong tương lai là công nhân nhà máy, người quét dọn và người làm vườn.)

7 (trang 60 SGK Tiếng Anh 10): Look at the highlighted first conditional sentence in the text in exercise 6, and read the Learn this! box below. Complete rule a with present simple and will + verb. Then find two more examples in the text. (Nhìn vào câu điều kiện đầu tiên được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 6 và đọc Tìm hiểu điều này! hộp bên dưới. Hoàn thành quy tắc a với thì hiện tại đơn và will + động từ. Sau đó, tìm thêm hai ví dụ trong văn bản.)

LEARN THIS! The first conditional

a We use the first conditional to predict the result of an action.

We use the 1 _______ to describe the action, and 2 _______ to describe the result. If I get the job, I’ll have to move to New York.

b The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don’t use a comma.

I won’t take the job if it isn’t challenging enough.

Đáp án:

1 present simple

2 will + verb

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! Điều kiện loại 1

a Chúng tôi sử dụng điều kiện đầu tiên để dự đoán kết quả của một hành động.

Chúng tôi sử dụng hiện tại đơn để mô tả hành động và will+động từ để mô tả kết quả.

Nếu tôi nhận được công việc, tôi sẽ phải chuyển đến New York.

b Mệnh đề if có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu nó đứng sau, chúng ta không sử dụng dấu phẩy.

Tôi sẽ không nhận công việc nếu nó không đủ thách thức.

8 (trang 60 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Ask and answer the questions. What will you do if … (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi. Bạn sẽ làm gì nếu …)

1 you lose your mobile phone? (bạn mất điện thoại di động)

2 it rains all day on Saturday? (trời mưa cả ngày vào Thứ 7)

3 you get good marks in your final exams? (bạn nhận được điểm cao trong kì thi cuối kì)

Đáp án:

1 What will you do if you lose your mobile phone?

I will contact the police immediately if I lose my mobile phone

2 What will you do if it rains all day on Saturday?

If it rains all day on Saturday, I will watch my favourite TV shows.

3 What will you do if you get good marks in your final exams?

If I get good marks in my final exams, I will tell them to my mom first.

Hướng dẫn dịch:

1 Bạn sẽ làm gì nếu bị mất điện thoại di động?

Tôi sẽ liên hệ với cảnh sát ngay lập tức nếu tôi bị mất điện thoại di động

2 Bạn sẽ làm gì nếu trời mưa cả ngày thứ Bảy?

Nếu trời mưa cả ngày thứ Bảy, tôi sẽ xem các chương trình truyền hình yêu thích của mình.

3 Bạn sẽ làm gì nếu đạt điểm cao trong kỳ thi cuối cấp?

Nếu tôi đạt điểm cao trong kỳ thi cuối kỳ, tôi sẽ nói với mẹ tôi đầu tiên.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 5A Vocabulary (trang 58 – 59 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos (A—D). Which job looks the most interesting… 2. Match four of the words below with photos A—D…

Unit 5C Listening (trang 61 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match five of the jobs below with photos A—E… 2. Answer the questions. Use the jobs and work activities from lesson 5A to help you…

Unit 5D Grammar (trang 62 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the article. What job is Harris applying for?… 2. Underline these relative pronouns in the article in exercise 1…

Unit 5E Word skills (trang 63 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Think of two advantages of going to university and… 2. Read the two texts. Which one is more positive about going to university…

Unit 5F Reading (trang 64 – 65 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. What are the people doing in the photos?… 2. Look quickly at texts A and B opposite. Match each text with a photo from…

Unit 5G Speaking (trang 66 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match job adverts 1-3 with photos A—C… 2. Check the meaning of the words below. Then discuss questions 1-2 in pairs…

Unit 5H Writing (trang 67 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the formal email. Match elements a—g with parts 1-7 of the email… 2. Complete the paragraph plan by matching paragraphs A—E…

Unit 5I Culture (trang 68 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photo. Are there Body Shop stores in your country?… 2. Read the text and fill in the gaps with the words below…

Unit 5 Review (trang 69 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text and match the interview questions A—E with paragraphs 1-4… 2. Listen to three people talking about jobs. Match sentences A—D with speakers 1-3…

Unit 5 Grammar Builder (trang 116 Tiếng Anh lớp 10): 1. Complete the sentences with… 2. Write offers or promises in reply to sentences 1-6…

Unit 5 Vocabulary Builder (trang 126 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match the adjectives with the descriptions of the people…2. How many adjectives do you know with the opposite meanings…

Unit 5 Extra Speaking Tasks (trang 129 Tiếng Anh lớp 10): Work in pairs. Take turns to do the task below. Spend about a minute preparing your answer…

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo

Rate this post


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button