Học TậpLớp 6Toán 6 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 6 Bài 5 Chân trời sáng tạo: Phép nhân và phép chia phân số | Giải SGK Toán lớp 6 CTST

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia phân số

Giải Toán 6 trang 19 Tập 2

Bạn đang xem: Giải Toán 6 Bài 5 Chân trời sáng tạo: Phép nhân và phép chia phân số | Giải SGK Toán lớp 6 CTST

Toán lớp 6 trang 19 Câu hỏi khám phá 1: Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là −32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng 58 độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Hỏi độ cao của đáy sông Sài Gòn là bao nhiêu mét?

Lời giải:

Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng 58 độ cao của đáy vịnh Cam Ranh, tức là độ cao của đáy sông Sài Gòn chiếm 5 phần và độ cao của đáy vịnh Cam Ranh chiếm 8 phần.

Khi đó, giá trị của một phần là: −32 : 8 = −4 (m).

Độ cao của đáy sông Sài Gòn là:

−4 . 5 = −20 (m).

Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là −20 m.

Toán lớp 6 trang 19 Câu hỏi thực hành 1: Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lí.

207  .  45+207  .  35

Lời giải:

Đối với bài toán này, ta sử dụng quy tắc bỏ ngoặc sau đó áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng.

207  .  45+207  .  35

=207  .  45+207  .  35 (Quy tắc bỏ ngoặc)

=207  .  45+207  .  35 (Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng)

=207  .  45+35

=207  .   15

=20  .  17  .  5

=2035

Toán lớp 6 trang 19 Câu hỏi khám phá 2: Một hình chữ nhật có diện tích 4835 m2 và có chiều dài là 65 m. Tính chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài . chiều rộng.

Chiều rộng = Diện tích hình chữ nhật : Chiều dài.

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

4835 : 65 = 4835 . 56 = 87 (m).

Vậy chiều rộng của hình chữ nhật là 87 m.

Giải Toán 6 trang 20 Tập 2

Toán lớp 6 trang 20 Câu hỏi thực hành 2: Tính:

a) 27  :  47;

b) 45  :  311;

c) 4  :  25;

d) 158  :  6.

Lời giải:

a) 27  :  47

=27  .  74

=2  .  77  .  4

=1428=12

b) 45  :  311

=45  .  113

=4  .  115  .  (3)

=4415=4415

c) 4  :  25

=4  .  52

=4  .  52

=202=10

d) 158  :  6

=158  .  16

=15  .   18.  6

=1548=516

Toán lớp 6 trang 20 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.

a) 25  :  34  .  45;

b) 34  :  75  .  32;

c) 19  .  35  +  56  .  35+52  .  35.

Lời giải:

a) 25  :  34  .  45

=25  .  43  .   45

=815  .   45

=3275

b) 34  :  75  .  32

=34  :  2110

=34  .  1021

=3084=514;

c) 19  .  35  +  56  .  35+52  .  35

=35  .  19+  56+52 (Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng)

=35  .  218+  1518+4518

=35  .   2818

=35  .   149

=1415.

Toán lớp 6 trang 20 Bài 2: Một ô tô chạy hết 8 phút trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40 km/h. Hãy tính độ dài đoạn đường đó. Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 5 phút thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình bao nhiêu?

Lời giải:

Đổi: 8 phút = 860 giờ = 215 giờ;

5 phút = 560 giờ = 112 giờ.

Độ dài quãng đường đó là:

215 . 40 = 163 (km).

Người lái xe muốn thời gian chạy hết quãng đường đó chỉ 5 phút thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:

163 : 112 = 64 (km/h).

Vậy người lái xe muốn thời gian chạy hết quãng đường đó chỉ 5 phút thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là 64 km/h.

Toán lớp 6 trang 20 Bài 3: Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình bên theo hai cách, trong đó có cách tính tổng diện tích các hình chữ nhật AEFD và EBCF. Hai cách đó minh hoạ tính chất nào của phép nhân phân số?

Tài liệu THCS Bình Chánh

Lời giải:

Cách 1: (Tính chiều dài của hình chữ nhật ABCD sau đó tính diện tích)

Dựa vào hình vẽ: AB = AE + EB.

Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:

34 + 98 = 158 (m)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

47 . 158 = 1514 (m2)

Cách 2: Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng tổng diện tích hai hình chữ nhật ADFE và BCFE.

Tài liệu THCS Bình Chánh

Diện tích hình chữ nhật ADFE là:

 34 .  47 = 37 (m2)

Diện tích hình chữ nhật BCFE là:

47  . 98 = 914 (m2)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

37 + 914 = 1514 (m2).

Hai cách trên minh họa tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

47 . 34+98 = 34 . 47 + 47 . 98 = 1514

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3: So sánh phân số

Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số

Bài 6: Giá trị của một phân số

Bài 7: Hỗn số

Bài tập cuối chương 5

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Toán 6 Chân trời sáng tạo

Rate this post


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button