Tài liệu & Biểu mẫu

Mẫu học bạ THCS theo Thông tư 22

Mẫu học bạ THCS theo Thông tư 22 là mẫu mới nhất hiện nay, giúp thầy cô ghi nhận xét, đánh giá quá trình học tập của học sinh THCS theo quy định mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Học bạ THCS theo Thông tư 22 nêu rõ thông tin của học sinh, quá trình học tập, nhận xét của giáo viên chủ nhiệm. Cũng nhờ đó, thầy cô sẽ nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế của học sinh của mình theo quy định mới nhất. Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm Mẫu nhận xét các môn học để ghi vào sổ học bạ năm 2023 – 2024.

Mẫu học bạ THCS theo Thông tư 22

TRƯỜNG THCS: ……………………………………………………………….

Bạn đang xem: Mẫu học bạ THCS theo Thông tư 22

Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố: ………………………………………….

Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………

HỌC BẠ
TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2021)

Họ và tên học sinh

…………………………………………..

Số sổ đăng bộ PCGD: …………………./THCS

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỌC BẠ

1. Quy định chung

– Học bạ học sinh được nhà trường quản lý và bảo quản trong trường; đầu năm học, cuối học kỳ, cuối năm học, được bàn giao cho giáo viên chủ nhiệm lớp để thực hiện việc ghi vào Học bạ và thu lại sau khi đã hoàn thành.

– Nội dung trang 1 phải được ghi đầy đủ khi xác lập Học bạ; Hiệu trưởng ký, đóng dấu xác nhận quá trình học tập từng năm học từ lớp 6 đến lớp 9.

2. Giáo viên môn học

– Ghi điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá kết quả học tập theo môn học từng học kì, cả năm học; nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu (nếu có) của học sinh.

– Khi sửa chữa (nếu có), dùng bút mực đỏ gạch ngang nội dung cũ, ghi nội dung mới vào phía trên bên phải vị trí ghi nội dung cũ, ký xác nhận về việc sửa chữa bên cạnh nội dung đã sửa.

3. Giáo viên chủ nhiệm

– Tiếp nhận và bàn giao lại Học bạ học sinh với văn phòng nhà trường.

– Đôn đốc việc ghi vào Học bạ điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá kết quả học tập của học sinh của giáo viên môn học.

– Ghi đầy đủ các nội dung trên trang 1, nội dung ở phần đầu các trang tiếp theo, nhận xét kết quả rèn luyện và học tập của học sinh theo từng năm học.

– Ghi kết quả tổng hợp đánh giá; mức đánh giá lại môn học hoặc rèn luyện thêm trong kì nghỉ hè (nếu có); đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với học sinh phải rèn luyện thêm trong kì nghỉ hè (nếu có).

– Ghi rõ được lên lớp hoặc không được lên lớp; hoàn thành hoặc chưa hoàn thành chương trình trung học cơ sở; chứng chỉ (nếu có), kết quả tham gia các cuộc thi (nếu có), khen thưởng (nếu có).

– Ghi nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu và những biểu hiện nổi bật của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập; những vấn đề cần quan tâm giúp đỡ thêm trong quá trình rèn luyện và học tập.

4. Hiệu trưởng

– Phê duyệt Học bạ của học sinh khi kết thúc năm học.

– Kiểm tra việc quản lý, bảo quản, ghi Học bạ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________________

(Ảnh 3x4cm)

HỌC BẠ
TRUNG HỌC CƠ SỞ

Họ và tên:………………………………………………………… Giới tính……………………………………….

Ngày sinh: …………. tháng …….. năm

Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………………………………

Dân tộc:………………………………………………………………………………………………………………….

Đối tượng: (Con liệt sĩ, con thương binh, …)……………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………..

Họ và tên cha:……………………………………………………. Nghề nghiệp:………………………………

Họ và tên mẹ: …………………………………………………….Nghề nghiệp:………………………………

Họ và tên người giám hộ:……………………………………  Nghề nghiệp:……………………………..

……………. ,ngày ……. tháng …… năm 20……….

HIỆU TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

QUÁ TRÌNH HỌC TẬP

Năm học Lớp Tên trường, tỉnh/thành phố
202…. – 202….
202…. – 202….
202…. – 202….
202…. – 202….
202…. – 202….
202…. – 202….
202…. – 202….

(Dưới đây là trang mẫu đối với một lớp)

Họ và tên: ………………………………Lớp:………………..  Năm học 202…  -202…..

Môn học/Hoạt động giáo dục

Điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá

Điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá sau đánh giá lại, rèn luyện thêm trong kì nghỉ hè (nếu có)

Nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu (nếu có) và chữ kí của giáo viên môn học

Học kì I

Học kì II

Cả năm

Ngữ văn

Toán

Ngoại ngữ 1

Giáo dục công dân

Lịch sử và Địa lí

Khoa học tự nhiên

Công nghệ

Tin học

Giáo dục thể chất

Nghệ thuật

Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

Nội dung giáo dục của địa phương

Tiếng dân tộc thiểu số

Ngoại ngữ 2 ….

Trong trang này có sửa chữa ở …….. chỗ, thuộc môn học, hoạt động giáo dục: ……………………

Xác nhận của giáo viên chủ nhiệm
(Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Hiệu trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên; đóng dấu)

Họ và tên: Lớp:………………………..Năm học 202 -202

Học kì

Mức đánh giá

Tổng số buổi nghỉ học cả năm học

Mức đánh giá sau đánh giá lại môn học hoặc rèn luyện trong kì nghỉ hè (nếu có)

– Được lên lớp:

…………………………..

…………………………..

– Không được lên lớp

…………………………..

…………………………..

Kết quả rèn luyện

Kết quả học tập

Kết quả rèn luyện

Kết quả học tập

Học kì I

Học kì II

Cả năm

Nếu là lớp cuối cấp thì ghi Hoàn thành hay không hoàn thành chương trình trung học cơ sở:

……………………………………………………………………………………………………….

– Chứng chỉ (nếu có): Loại

– Kết quả tham gia các cuộc thi (nếu có):

……………………………………………………………………………………………………….

– Khen thưởng (nếu có):

……………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

KẾT QUẢ RÈN LUYỆN TRONG KÌ NGHỈ HÈ

(Nếu có)

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM

(Ghi nhận xét về sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu và những biểu hiện nổi bật của học sinh về kết quả rèn luyện và học tập; những vấn đề cần quan tâm giúp đỡ thêm trong rèn luyện và học tập)

……….ngày ….. tháng …… năm 202…..

HIỆU TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Điều kiện xếp loại học sinh cấp 2 năm học 2023 – 2024 như thế nào?

Căn cứ theo quy định của Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2021 và thực hiện theo lộ trình sau:

– Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.

– Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10.

– Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8 và lớp 11.

– Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 9 và lớp 12.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông và Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, theo lộ trình quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, điều kiện xếp loại của lớp 6, 7, 8 năm học 2023  -2024 sẽ áp dụng quy định tại Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT

Còn đối với điều kiện xếp loại của lớp 9 năm học 2023 – 2024 sẽ áp dụng quy định tại Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT.

Lời nhận xét phẩm chất theo Thông tư 22

  • Chăm làm việc nhà giúp bố mẹ (ông bà)
  • Tích cực làm đẹp trường lớp
  • Thường xuyên trao đổi với bạn bè
  • Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh trường lớp
  • Chăm chỉ, tự giác học
  • Tích cực tham gia các hoạt động học tập
  • Tích cực tham gia học tập theo nhóm

Hướng dẫn nhận xét phẩm chất tự học, tự tin

  • Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ
  • Sẵn sàng nhận lỗi khi mình làm sai
  • Nhận làm việc vừa sức mình
  • Tự tin trong học tập
  • Tự chịu trách nhiệm về các việc mình làm
  • Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân
  • Tôn trọng lời hứa

Mẫu nhận xét năng lực, phẩm chất theo Thông tư 22

Đánh giá nhận xét năng lực

STT Nội dung nhận xét
1 cc1 Biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
2 cc10 Chưa mạnh dạn trong giao tiếp
3 cc11 Chưa tích cực tham gia lao động
4 cc12 Có ý thức giữ vệ sinh chung
5 cc13 Cởi mở, thân thiện
6 cc14 Dễ làm quen và kết bạn
7 cc15 Đi học đều, đúng giờ
8 cc16 Đoàn kết với bạn bè
9 cc17 Hòa thuận với bạn bè
10 cc18 Kính trọng thầy cô
11 cc19 Mạnh dạn trong giao tiếp
12 cc2 Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè
13 cc20 Ngoan, lễ phép, trung thực
14 cc21 Ngoan, thật thà, lễ phép
15 cc22 Quan tâm, yêu thương gia đình và người thân
16 cc23 Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy
17 cc24 Tính tập trung, kỉ luật chưa cao
18 cc25 Tôn trọng tình bạn
19 cc26 Tự phục vụ, tự quản tốt
20 cc27 Yêu gia đình và người thân
21 cc28 Yêu quý thầy cô và bạn bè
22 cc29 Yêu thương bạn bè
23 cc3 Biết tham gia việc lớp, việc trường
24 cc30 Yêu trường lớp, thầy cô, bạn bè
25 cc4 Cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
26 cc5 Cần chấp hành nội quy lớp học
27 cc6 Cần mạnh dạn chia sẻ trước lớp
28 cc7 Cần tích cực chủ động trong học tập
29 cc8 Chăm học, chăm làm
30 cc9 Chưa chấp hành tốt nội quy của trường, lớp

Trên đây là nội dung bài viết Mẫu học bạ THCS theo Thông tư 22 được đăng trong chuyên mục Tài liệu & Biểu mẫu

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Rate this post

Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button