Học TậpLớp 7Tiếng Anh 7 Friend plus CTST

Tiếng Anh 7 Unit 5 Speaking trang 64 – Friend plus Chân trời sáng tạo

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Tiếng Anh 7 Unit 5 Speaking trang 64 – Chân trời sáng tạo

1 (trang 64 SGK Tiếng Anh 7): Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What does Kim want to learn? (Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Kim muốn học gì?)

Bạn đang xem: Tiếng Anh 7 Unit 5 Speaking trang 64 – Friend plus Chân trời sáng tạo

Bài nghe:

Kim: That’s 1awful / amazing, Joe. When did you learn how to dance like that?

Joe: I had lessons at my old school. Do you like dancing?

Kim: I love it, but I’m no good. I really want to learn to dance 2salsa / guitar.

Joe: Yeah?

Kim: What’s the best way to learn?

Joe: It’s probably best to 3leave / have lessons. I’m sure there are lots of salsa classes.

Kim: Yeah, but I haven’t got any 4money / time for lessons.

Joe: Well, you can watch videos on YouTube.

Kim: I suppose so. But I need people to dance with. You can’t dance salsa alone!

Joe: Well, you can find a 5teacher / friend to learn with you.

Kim: That’s a good idea…

Joe: I’d like to learn salsa.

Kim: Really?

Joe: Yeah. It looks 6fun / weird.

Kim: Great!

Đáp án:

1. amazing

2. salsa

3. have

4. money

5. friend

6. fun

Hướng dẫn dịch:

Kim: Thật tuyệt vời, Joe. Cậu học cách nhảy như vậy khi nào thế?

Joe: Tớ đã học ở trường cũ. Cậu có thích nhảy không?

Kim: Tớ thích nó, nhưng tớ không giỏi. Tớ thực sự muốn học nhảy salsa.

Joe: Ừ?

Kim: Cách tốt nhất để học là gì vậy?

Joe: Tốt nhất là nên có bài học. Tớ chắc rằng có rất nhiều lớp học salsa.

Kim: Đúng vậy, nhưng tớ không có bất kỳ khoản tiền nào cho các bài học.

Joe: Chà, cậu có thể xem video trên YouTube.

Kim: Tớ cũng cho là vậy. Nhưng tớ cần mọi người nhảy cùng. Cậu không thể nhảy salsa một mình!

Joe: À, cậu có thể tìm một người bạn để học cùng cậu.

Kim: Đó là một ý kiến ​​hay…

Joe: Tớ muốn học salsa.

Kim: Thật không?

Joe: Ừ. Nó trông rất vui nhộn.

Kim: Tuyệt vời!

2 (trang 64 SGK Tiếng Anh 7):  Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check. (Che đoạn hội thoại và hoàn thành các cụm từ khóa. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)
Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 5 Speaking trang 64 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. to learn

2. have lessons

3. watch videos on YouTube

4. I haven’t got any money for lessons

5. so

6. good idea

Hướng dẫn dịch:

1. Cách tốt nhất để học là gì vậy?

2. Tốt nhất là nên có bài học.

3. Cậu có thể xem video trên YouTube.

4. Đúng vậy, nhưng tớ không có bất kỳ khoản tiền nào cho các bài học.

5. Tớ cũng cho là vậy.

6. Đó là một ý kiến ​​hay.

3 (trang 64 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Luyện tập đoạn hội thoại.)

Tiếng Anh 7 Unit 5 Speaking trang 64 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

4 (trang 64 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Look at ideas 1-5. Take turns giving and responding to advice for each situation. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các ý tưởng 1-5. Lần lượt đưa ra lười khuyên và phản hồi lời khuyên cho mỗi tình huống.)

Tiếng Anh 7 Unit 5 Speaking trang 64 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Những điều cần làm trong năm nay

1. Nấu ăn thật ngon

2. Giữ dáng thật tốt

3. Gặp gỡ những người bạn mới

4. Làm cho cô giáo của mình vui

5. Rèn luyện trí não của mình

1. A: Cách tốt nhất để nấu ăn thật ngon là gì vậy?

    B: Ừ, cách tốt nhất là học một vài buổi học nấu ăn.

    A: Đúng rồi, tớ cũng nghĩ vậy.

    B: Hoặc cậu có thể học từ những cuốn sách và nấu ăn thật nhiều.

    A: Ý kiến hay đó.

Gợi ý:

2. A: What’s the best way to get really fit?

    B: I think it’s probably best to have a good diet.

    A: Yeah, but we should also exercise regularly.

    B: I suppose so.

3. A: What’s the best way to meet new friends?

    B: You can join to our school clubs.

    A: Great! Maybe I will join the swimming club. I love swimming.

4. A: What’s the best way to make my teacher happy?

    B: I suppose you should participate more in her lessons and try to finish all the homework.

    A: I suppose so.

5. A: What’s the best way to train my brain?

    B: It’s probably best to learn how to memorise things well. It will make your brain work a lot.

   A: Great! Maybe I should try practising fast reading, too.

   B: That’s a great idea!

Hướng dẫn dịch:

2. A: Cách tốt nhất để giữ vóc dáng thật tốt là gì?

    B: Tớ nghĩ tốt nhất là nên có một chế độ ăn uống tốt.

    A: Đúng vậy, nhưng chúng ta cũng nên tập thể dục thường xuyên.

    B: Tớ cũng nghĩ vậy.

3. A: Cách tốt nhất để gặp gỡ những người bạn mới là gì?

    B: Cậu có thể tham gia các câu lạc bộ trong trường của chúng mình.

    A: Ý kiến hay đó! Có lẽ tớ sẽ tham gia câu lạc bộ bơi lội. Tớ thích bơi.

4. A: Cách tốt nhất để làm cho giáo viên của tớ vui vẻ là gì?

    B: Tớ cho rằng cậu nên tham gia nhiều hơn vào các bài học của cô ấy và cố gắng hoàn thành tất cả các bài tập về nhà.

    A: Tớ cũng nghĩ vậy.

5. A: Cách tốt nhất để rèn luyện trí não của tớ là gì?

    B: Có lẽ tốt nhất là cậu nên học cách ghi nhớ mọi thứ thật tốt. Nó sẽ khiến não của cậu phải hoạt động rất nhiều.

   A: Ý kiến hay đó! Có lẽ tớ cũng nên thử luyện tập đọc nhanh.

   B: Đó là một ý tưởng tuyệt vời!

5 (trang 64 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Read the situation. Practise a new dialogue using the Key Phrases and the dialogue in exercise 1 to help you. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Đọc tình huống. Thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài 1 để giúp bạn.)

Tiếng Anh 7 Unit 5 Speaking trang 64 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Học sinh A: Bạn muốn kiếm một chút tiền để bạn có thể mua một thứ gì đó ngầu. Hỏi học sinh B về lời khuyên – anh ấy / cô ấy gần đây đã tiết kiệm được tiền và đã mua một chiếc vợt tennis.

Học sinh B: Bạn đã tiết kiệm tiền và mua một chiếc vợt tennis mới. Học sinh A muốn biết được cách tốt nhất để tiết kiệm tiền. Đưa ra một vài lời khuyên cho học sinh A và hỏi anh ấy / cô ấy muốn mua cái gì.

Gợi ý:

A: I heard that you bought a new tennis racket. That’s so cool!

B: Yeah, I got it last week, and I bought it with my own money.

A: Really? I also want to save money to buy something cool. What’s the best way to save money?

B: Well, before I save the money, I set my saving goals. You need to know what you want to buy first. After that, you will know how much money you need to save. What do you want to buy?

A: I want a new pair of shoes.

B: Ok, it’s probably best to save money from your monthly allowance. You should save a certain amount of money each month.

A: That’s a good idea.

B: You can also reduce unnecessary spending like video games or fast food. You can save more money.

A: Great!

Hướng dẫn dịch:

A: Tớ nghe nói cậu đã mua một cây vợt tennis mới. Thích thật!

B: Ừ, tớ đã nhận được nó vào tuần trước, và tớ đã mua nó bằng tiền của chính mình.

A: Thật không? Tớ cũng muốn tiết kiệm tiền để mua một cái gì đó thật ngầu. Cách tốt nhất để tiết kiệm tiền là gì vậy?

B: Trước khi tiết kiệm tiền, tớ đã đặt mục tiêu tiết kiệm của mình. Cậu cần biết những gì cậu muốn mua trước tiên. Sau đó, cậu sẽ biết mình cần tiết kiệm bao nhiêu tiền. Cậu muốn mua gì?

A: Tớ muốn có một đôi giày mới.

B: Được rồi, tốt nhất cậu nên tiết kiệm tiền từ khoản tiền tiêu vặt hàng tháng của mình. Cậu nên tiết kiệm một khoản tiền nhất định mỗi tháng.

A: Đó là một ý kiến ​​hay.

B: Cậu cũng có thể giảm chi tiêu không cần thiết như trò chơi điện tử hoặc đồ ăn nhanh. Cậu có thể tiết kiệm nhiều tiền hơn.

A: Tuyệt vời! 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Vocabulary (trang 58 – 59 Tiếng Anh lớp 7): 1. Complete list 1-3 with the words in the box… 2. Complete the “Amazing Achievements” text with words from exercise 1…

Reading (trang 60 Tiếng Anh lớp 7): 1. Read the text quickly. The following words may be new to you… 2. Read and listen to the text and answer the questions…

Language focus 1 (trang 61 Tiếng Anh lớp 7): 1. Complete the sentences with the words from the reading text on page 60… 2. Look again at exercise 1….

Vocabulary and Listening (trang 62 Tiếng Anh lớp 7): 1. Choose the correct words in the texts… 2.PRONUNCIATION /a/ in jobs. Listen to jobs…

Language focus 2 (trang 63 Tiếng Anh lớp 7): 1. Change the words in bold from… 2. Look at the sentences in exercise 1 again and choose the correct words in the Rules…

Writing (trang 65 Tiếng Anh lớp 7): 1. Read the biography. How old was Agatha Christie when she published her first novel?… 2. Match the blue first line of each paragraph (1-3) with the subject of the paragraph…

CLIL (trang 66 Tiếng Anh lớp 7): 1. Read the text and answer the questions 1-4… 2. Check the meaning of the words in the box. Then read the equations and answer questions 1-2…

Puzzles and Games (trang 67 Tiếng Anh lớp 7): 1. Order the letters to find times, numbers and measurements… 2. Work in two groups. Follow the instructions…

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo

Rate this post


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button