Tính chất hóa học của Magie
Mời các em theo dõi nội dung bài học Tính chất hóa học của Magie do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Tính chất hóa học của Magie
Tính chất hóa học của Magie được THCS Bình Chánh sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.
I. Định nghĩa
– Magie là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Mg và số nguyên tử bằng 12. Magie là nguyên tố phổ biến thứ 8 trong vỏ Trái Đất.
Bạn đang xem: Tính chất hóa học của Magie
– Ký hiệu: Mg
– Cấu hình electron: [Ne] 3s2
– Số hiệu nguyên tử: 12
– Khối lượng nguyên tử: 24 g/mol
– Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: số 12
+ Nhóm: IIA
+ Chu kì: 3
– Đồng vị: 24Mg, 25Mg, 26Mg
– Độ âm điện: 1,31
II. Tính chất vật lý & nhận biết
1. Tính chất vật lí:
– Magiê là kim loại tương đối cứng, màu trắng bạc, nhẹ.
– Mg có khối lượng riêng là 1,737 (g/cm3); có nhiệt độ nóng chảy là 648oC và sôi ở 1095oC.
2, Nhận biết
– Đốt cháy các hợp chất của Canxi, cho ngọn lửa màu da cam.
III. Tính chất hóa học
– Magie là chất khử mạnh:
Mg → Mg2+ + 2e
a, Tác dụng với phi kim
Lưu ý:
– Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO. Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.
b, Tác dụng với axit
– Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
– Với dung dịch HNO3:
4Mg + 10 HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O
c, Tác dụng với nước
– Ở nhiệt độ thường, Mg hầu như không tác dụng với nước. Mg phản ứng chậm với nước nóng (do tạo thành hidroxit khó tan).
Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2
IV. Trạng thái tự nhiên
– 24Mg là đồng vị ổn định có ứng dụng trong địa chất học, tương tự như 26Al. 24Mg là sản phẩm phân rã của 26Al, có chu kỳ bán rã 717.000 năm.
– Magie được tìm thấy trong hơn 60 khoáng chất, nhưng chỉ có đôlômit, magnesit, bruxit, cacnalit, bột tan, và ôlivin là có giá trị thương mại.
V. Điều chế
– Điện phân nóng chảy muối magie clorua.
VI. Ứng dụng
– Các hợp chất của magie, chủ yếu là oxit magie, được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng.
– Hợp kim nhôm – magie dùng trong sản xuất vỏ đồ hộp, cũng như trong các thành phần cấu trúc của ô tô và máy móc. Ngoài ra magie kim loại còn được sử dụng để khử lưu huỳnh từ sắt hay thép.
VII. Các hợp chất quan trọng của Magie
– Magie oxit: MgO
Tính chất hóa học của Magie trên đây được THCS Bình Chánh sưu tầm và giới thiệu nhằm giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học.
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Học Tập
- AgCl → Cl2 + Ag
- Cl2 + KOH đặc nóng → KCl + KClO3 + H2O
- Cl2 + NaBr → NaCl + Br2
- CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Công nghệ 10 Bài 21 Cánh diều: Công nghệ trồng cây không dùng đất | Soạn Công nghệ 10
- FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
- Hợp chất Bari Hidroxit Ba(OH)2 – Cân bằng phương trình hóa học
- Hợp chất Sắt (II) clorua (FeCl2) – Cân bằng phương trình hóa học