Đáp án tự luận An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai Giáo viên
Đáp án tự luận An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai giáo viên THCS, THPT năm 2023 – 2024 giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng xây dựng Kế hoạch bài dạy An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai.
Qua đó, cũng giúp thầy cô nắm được những nguyên tắc để tổ chức thực hiện giáo dục an toàn giao thông trong nhà trường đạt hiệu quả cao. Cuộc thi An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai diễn ra từ ngày 24/11/2023 – 20/12/2023. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của THCS Bình Chánh:
Giáo án An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai năm 2023 – 2024
Đề bài:
Bạn đang xem: Đáp án tự luận An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai Giáo viên
Căn cứ vào tài liệu “An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai” cấp THCS và THPT, hãy xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) và tổ chức dạy minh họa theo các yêu cầu sau đây:
– Kế hoạch bài dạy có thời lượng 01 tiết học hoặc 01 chủ đề với thời lượng nhiều hơn 01 tiết, hoặc giảng dạy tích hợp vào bài học của môn học thầy cô đang giảng dạy. Kế hoạch bài dạy có cấu trúc bảo đảm theo yêu cầu của Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH.
– Giáo viên đang giảng dạy ở cấp học nào sử dụng tài liệu “An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai” của cấp học đó để xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) và tổ chức dạy minh họa.
– Sản phẩm gồm:
(1) Kế hoạch bài dạy (giáo án) được thiết kế, tổ chức thành các hoạt động học của học sinh theo phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực.
(2) Thiết bị dạy học và học liệu (nếu có): được sử dụng để hỗ trợ hoạt động của học sinh theo tiến trình dạy học đã thiết kế, có thể là: mô hình, video clip, âm thanh, hình ảnh, tranh, sơ đồ…
(3) Báo cáo về việc thử nghiệm tiến trình dạy học đã thiết kế (không quá 02 trang giấy A4), kèm theo minh chứng về hoạt động dạy học đã tiến hành, sản phẩm của các hoạt động học và kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập của học sinh.
Gợi ý trả lời:
BÀI 2: TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ CÁCH XỬ LÍ KHI GẶP TAI NẠN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
– Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông.
– Nêu được quy định của pháp luật đối với người đi bộ, đi xe đạp, quy định đối với trẻ em.
– Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng.
– Ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an toàn giao thông và các biện pháp an toàn khi đi đường.
2. Kỹ năng:
– Biết đánh giá hành vi của người khác đúng hay sai về thực hiện trật tự an toàn giao thông; thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
3. Thái độ:
– Tôn trọng những quy định về trật tự an toàn giao thông
– Có ý thức tôn trọng trật tự an toàn giao thông; ủng hộ những việc làm tôn trọng trật tự an toàn giao thông và phản đối những việc không tôn trọng trật tự an toàn giao thông.
4. Năng lực hướng tới: Giao tiếp, hợp tác, …..
II. Chuẩn bị:
– GV: Luật giao thông đường bộ; số liệu các vụ tai nạn giao thông; biển báo.
– HS: Các vụ tai nạn giao thông; nguyên nhân, tác hại; quy định về an toàn giao thông.
III. Tiến trình các hoạt động dạy và học
A. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động |
Phương pháp thực hiện |
Kĩ thuật dạy học |
1. Hoạt động khởi động |
– Dạy học nghiên cứu tình huống. – Dạy học hợp tác |
– Kĩ thuật đặt câu hỏi – Kĩ thuật học tập hợp tác |
2. Hoạt động hình thành kiến thức |
– Dạy học dự án – Dạy học theo nhóm – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. – Thuyết trình, vấn đáp. |
– Kĩ thuật đặt câu hỏi – Kĩ thuật học tập hợp tác |
3. Hoạt động luyện tập |
– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. – Dạy học theo nhóm – Đóng vai |
– Kĩ thuật đặt câu hỏi – Kĩ thuật học tập hợp tác |
4. Hoạt động vận dụng |
– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. |
– Kĩ thuật đặt câu hỏi |
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng |
– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề |
– Kĩ thuật đặt câu hỏi |
B. Tổ chức các hoạt động
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: kích thích hs bộc lộ những hiểu biết của bản thân
Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân
Sản phẩm hoạt động
– Trình bày phiếu học tập
Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh đánh giá.
– Giáo viên đánh giá.
Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề
– Giáo viên yêu cầu hs lên báo cáo phần đã được chuẩn bị ở nhà
? Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông hiện nay.
Nguyên nhân và tác hại của tai nạn giao thông.
Quy định về an toàn giao thông
* Thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh chuẩn bị trình bày theo nội dung đã làm trước ở nhà
– Dự kiến sản phẩm…
* Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo
* Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
– Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
GV: Có một số nhà nghiên cứu nhận định rằng: “Sau chiến tranh và thiên tai, tai nạn giao thông là thảm họa thứ 3 gây ra cái chết và thương vong cho loài người”. Vì sao họ lại khẳng định như vậy? Và chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó? Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài…
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất nghiêm trọng của tình hình tai nạn giao thông ở Việt Nam hiện nay. 1. Mục tiêu: Thông qua số liệu, tìm hiểu tính chất nghiêm trọng của tình hình tai nạn giao thông ở Việt Nam hiện nay. 2. Phương thức thực hiện: – Hoạt động cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động – Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá – Học sinh đánh giá. – Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ – Giáo viên yêu cầu hs theo dõi phần 1/ sgk và phần tư liệu mà các em đã chuẩn bị: ? Em có nhận xét gì về chiều hướng tăng giảm các vụ tai nạn giao thông và thiệt hại về người do tai nạn giao thông gây ra – Học sinh tiếp nhận… *Thực hiện nhiệm vụ – Học sinh: suy nghĩ và trao đổi nhóm cặp đôi – Dự kiến sản phẩm: Con số vụ tai nạn giao thông có số người chết và bị thương ngày càng gia tăng. *Báo cáo kết quả: đại diện cặp đôi báo cáo *Đánh giá kết quả – Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá – Giáo viên nhận xét, đánh giá . GV chốt: Tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, nhiều vụ tai nạn nghiêm trọng, trở thành mối quan tâm, lo lắng của toàn xã hội, của từng nhà. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông. 1. Mục tiêu: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông 2. Phương thức thực hiện: nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: hs, gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ GV: ? Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng tai nạn giao thông nhiều như hiện nay? Trong đó nguyên nhân nào là nguyên nhân chính? ? Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, đảm bảo an toàn giao thông? * Thực hiện nhiệm vụ: – Cá nhân báo cáo nhóm, nhóm tổng hợp – Dự kiến sản phẩm: Nguyên nhân: – Dân cư tăng nhanh. – Các phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều. – Quản lí của nhà nước về giao thông còn nhiều hạn chế. – Ý thức của một số người tham gia giao thông chưa tốt. Nguyên nhân chủ yếu: – Sự thiếu hiểu biết của người tham gia giao thông. – Ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt. . Biện pháp. – Học tập, hiểu pháp luật về TTATGT – Tự giác tuân theo quy định của pháp luật về đi đường. * Báo cáo Đại diện nhóm trình bày. * Đánh giá: GV nhận xét, chốt: Nguyên nhân chính là do con người: Coi thường pháp luật hoặc không hiểu PL về TTATGT (Đua xe trái phép, phóng nhanh, vượt ẩu, đi không đúng làn đường…). GV: Cung cấp số liệu, sự kiện nói về nguyên nhân gây tai nạn giao thông. GV: “An toàn giao thông là hạnh phúc của mọi nhà, của mọi người”. Vì vậy mỗi chúng ta cần thực hiện tốt giao thông đường bộ. Hoạt động 3: HS quan sát, nhận biết ý nghĩa của từng loại biển báo. 1. Mục tiêu: nhận biết ý nghĩa của từng loại biển báo 2. Phương thức thực hiện: cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: hs, gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nv: GV: Giới thiệu 3 loại biển báo cấm, 3 biển báo nguy hiểm, 3 biển hiệu lệnh. GV: ? Phân loại, nêu đặc điểm của từng loại biển báo. ? Mỗi loại biển báo này có ý nghĩa gì? * Thực hiện nhiệm vụ: Cặp đôi trao đổi * Báo cáo: đại diện cặp đôi báo cáo * Đánh giá: HS, gv đánh giá GV: Giới thiệu điều 10 luật GTĐBộ. và kết luận |
1. Tình hình tai nạn giao thông hiện nay. ->Phải chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông. 2. Biện pháp. – Học tập, hiểu pháp luật về TTATGT – Tự giác tuân theo quy định của pháp luật về đi đường. 3. Các loại biển báo thông dụng: a. Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏ, hình vẽ màu đen -> báo cấm. b. Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, nền vàng, viền đỏ, hình vẽ đen ->đều nguy hiểm. c. Biển báo hiệu lệnh: Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ màu trắng ->báo điều phải thi hành. |
Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập
1. Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học
2. Phương thức thực hiện: cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: hs, gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
Làm BT a (46-SGK).
* Thực hiện nhiệm vụ: học sinh làm vào phiếu học tập
* Báo cáo: Cá nhân trả lời
* Đánh giá: hs, gv đánh giá
Hoạt động 4. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống….
2. Phương thức thực hiện: nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: hs, gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nv:
– Nhóm – mỗi bàn 1 nhóm trao đổi về hành vi ứng xử có văn hóa và không có văn hóa mà các em nhìn thấy khi tham gia giao thông, sau đó điền nội dung vào bảng sau:
STT | Hành vi có văn hóa | Hành vi không có văn hóa |
1 | ||
2 | ||
3 | ||
4 | ||
5 |
* Thực hiện nhiệm vụ: hs suy nghĩ trao đổi, báo cáo nhóm
– dự kiến sản phẩm
* Báo cáo: đại diện nhóm báo cáo
* Đánh giá
– Các nhóm nhận xét, bổ sung
– Gv nhận xét, kết luận
Hoạt động 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Hoạt động 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
1. Mục tiêu: giúp hs mở rộng kiến thức
2. Phương thức thực hiện: cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: hs, gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
Hãy tìm hiểu các tín hiệu biển báo giao thông khác mà em chưa được học trên lớp, sau đó chia sẻ với các bạn
* Thực hiện nhiệm vụ: tìm hiểu ở nhà
* Báo cáo ở tiết sau
Trên đây là nội dung bài viết Đáp án tự luận An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai Giáo viên được đăng trong chuyên mục Tài liệu & Biểu mẫu
Đăng bởi: THCS Bình Chánh