Bài 3 trang 40 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

Bài 3 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Theo số liệu từ trang web https://danso.org/, tính đến ngày 09/10/2020, dân số Việt Nam là 97 553 839 và dân số Hoa Kì là 331 523 221 người. Em hãy làm tròn hai số trên đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.

Lời giải:

* Làm tròn số 97 553 839.

• đến hàng chục:

– Chữ số hàng chục của số 97 553 839 là 3.

– Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng chục tăng thêm một đơn vị là 4 đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0.

Do đó, số 97 553 839 làm tròn đến hàng chục là: 97 553 840.

• đến hàng trăm:

– Chữ số hàng trăm của số 97 553 839 là 8.

– Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số hàng trăm giữ nguyên là 8, đồng thời thay các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng số 0.

Do đó, số 97 553 839 làm tròn đến hàng trăm là: 97 553 800.

• đến hàng nghìn:

– Chữ số hàng nghìn của số 97 553 839 là 3.

– Chữ số bên phải liền nó là 8 > 5 nên chữ số hàng nghìn tăng thêm một đơn vị là 4, đồng thời thay các chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị bằng số 0.

Do đó, số 97 553 839 làm tròn đến hàng trăm là: 97 554 000.

Vậy số 97 553 839 làm tròn đến hàng chục, hàng trăm và hàng nghìn lần lượt là 97 553 840; 97 553 800; 97 554 000.

* Làm tròn số 331 523 221.

• đến hàng chục:

– Chữ số hàng chục của số 331 523 221 là 2.

– Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng chục giữ nguyên là 2 đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0.

Do đó, số 331 523 221 làm tròn đến hàng chục là: 331 523 220.

• đến hàng trăm:

– Chữ số hàng trăm của số 331 523 221 là 2.

– Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng trăm giữ nguyên là 2, đồng thời thay các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng số 0.

Do đó, số 331 523 221 làm tròn đến hàng trăm là: 331 523 200.

• đến hàng nghìn:

– Chữ số hàng nghìn của số 331 523 221 là 3.

– Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng nghìn giữ nguyên là 3, đồng thời thay các chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị bằng số 0.

Do đó, số 331 523 221 làm tròn đến hàng trăm là: 331 523 000.

Vậy số 331 523 221 làm tròn đến hàng chục, hàng trăm và hàng nghìn lần lượt là 331 523 220; 331 523 200; 331 523 000.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả hay, chi tiết khác:

  • Hoạt động khám phá 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 2: a) Bạn Dũng muốn chia một thanh nẹp gỗ dài 1m ra thành 3 phần bằng ….

  • Thực hành 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn các số sau đây: −10,349; 1995,921; −822,399; 99,999 a) đến hàng ….

  • Hoạt động khám phá 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 2: Mẹ đi vắng để lại cho Mai 300 000 đồng để thanh toán hoá đơn tiền nước ….

  • Vận dụng trang 39 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy dùng một thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1 cm để đo chiều dài, chiều ….

  • Bài 1 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn các số sau đây: −492,7926; 320,1415; −568,7182 a) đến hàng phần ….

  • Bài 2 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn các số thập phân sau đến chữ số thập phân thứ hai: a) –79,2384; ….

  • Bài 4 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Hết học kì I, điểm môn Toán của bạn Cúc như sau: Hệ số 1: 7, 8, 6, ….

  • Bài 5 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Một số nguyên sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 110 000. Số ….

  • Bài 6 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau rồi so sánh với kết quả tìm ….

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Toán 6 Chân trời sáng tạo

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *