Bài: Ôn tập cuối học kì 2 – Tiết 1, 2 trang 137, 138 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Tiết 1, 2 trang 137, 138 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống>

Câu 1

Bức tranh dưới đây cho em biết điều gì? 

Hướng dẫn giải:

Em quan sát bức tranh và nói lên suy nghĩ của mình.   

Lời giải:

Bức tranh là những chủ điểm em đã được học.  

Câu 2

Nêu tên 1 – 2 bài đọc mà em yêu thích ở mỗi chủ điểm. 

Hướng dẫn giải:

Em nhớ lại các bài đọc đã học và lựa chọn bài em yêu thích. 

Lời giải:

Em yêu thích một số bài đọc như: 

– Những sắc màu thiên nhiên: Bầu trời, Mưa

– Bài học từ cuộc sống: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục, Quả hồng của thỏ con

– Đất nước ngàn năm: Đất nước là gì, Núi quê tôi

– Trái đất của chúng mình: Ngọn lửa Ô – lim – pích, Rô – bốt ở quanh ta

– Những trải nghiệm thú vị: Ngày gặp lại, Về thăm quê

– Cổng trường rộng mở: Đi học vui sao, Con đường đến trường

– Mái nhà yêu thương: Ngưỡng cửa, Món quà đặc biệt

– Cộng đồng gắn bó: Những bậc đá chạm mây, Những chiếc áo ấm

Câu 3

Đọc một bài em yêu thích và trả lời câu hỏi.

a. Bài đọc đó thuộc chủ điểm nào?

b. Bài đó viết về ai hoặc viết về sự vật gì?

c. Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy thú vị? 

Hướng dẫn giải:

Em nhớ lại các bài đọc và lựa chọn một bài đọc mà em yêu thích rồi trả lời câu hỏi.   

Lời giải:

a. Em rất thích bài Bầu trời ở chủ điểm Những sắc màu thiên nhiên.

b. Bài đọc miêu tả cảnh sắc của bầu trời. Qua đó em học được rất nhiều kiến thức về bầu trời như màu sắc, cảnh vật ở trên trời. Em còn được học về tầm quan trọng của bầu trời đối với sự sống của chúng ta.

c. Em rất thích chi tiết tả màu sắc bầu trời trong bài đọc. 

Câu 4

Trò chơi: Ghép từ ngữ để tạo câu.

Cách thực hiện: bạn thứ nhất nêu từ ngữ chỉ sự vật, bạn thứ hai nêu từ ngữ chỉ đặc điểm hoặc hoạt động phù hợp. 

Hướng dẫn giải:

Em dựa vào hướng dẫn và thức hiện trò chơi tại lớp.    

Lời giải:

a. Ghép từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp: con suối – róc rách, rừng cây – rậm rạp, ngọn núi – cheo leo, mặt hồ – êm ả, đồng lúa – vàng óng,…

b. Ghép từ ngữ chỉ người hoặc con vật với từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp: cô giáo – dạy học, họa sĩ – vẽ tranh, học sinh – đến trường, chú hề – biểu diễn,… 

Câu 5

Chọn dấu cấu thích hợp thay cho ô vuông.

Tưởng tượng

Anh: – Sao em không uống thuốc đúng giờ thế_

Em: – Thuốc đó đắng lắm_

Anh: – Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt_ Em sẽ uống dễ dàng_

Em: – Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ_

(Theo Truyện cười thông minh dí dỏm)

Hướng dẫn giải:

Em đọc và chọn dấu câu phù hợp.  

Lời giải:

Anh: – Sao em không uống thuốc đúng giờ thế? 

Em: – Thuốc đó đắng lắm!

Anh: – Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt. Em sẽ uống dễ dàng.

Em: – Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ?

Câu 6

Tìm câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong truyện vui ở trên.  

Hướng dẫn giải:

Em đọc câu chuyện để tìm câu trả lời phù hợp. 

Lời giải:

Câu kể: Em sẽ uống dễ dàng. 

Câu hỏi: Sao em không uống thuốc đúng giờ thế?

Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ?

Câu cảm: Thuốc đó đắng lắm!

Câu khiến: Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt.

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *