Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Tiết 1, 2 trang 144, 145 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 - Tiết 1, 2 trang 144, 145 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống>

Câu 1

Nhìn tranh, nói tên bài đọc.


Hướng dẫn giải:

Em quan sát kĩ các bức hình và nêu tên bài đọc.

Lời giải:

Câu 2

Đọc một trong những bài trên và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích.

Hướng dẫn giải:

Em chọn đọc một trong các bài đọc ở bài tập 1 và nêu cảm nghĩ của mình đối với nhân vật mà em thích nhất

Lời giải:

– Món quà đặc biệt

Em thích hai chị em trong câu chuyện. Hai chị em rất yêu bố của mình và đã chuẩn bị một móng quà đặc biệt dành tặng cho bố nhân dịp sinh nhật.

– Để cháu nắm tay ông

Em thích nhân vật người cháu. Đó là một người cháu rất hiếu thảo, biết quan tâm và chăm sóc ông của mình.

– Bạn nhỏ trong nhà

Em thích chú chó của bạn nhỏ. Chú chỉ là một chú chó bình thường nhưng lại rất thông minh, không thua kém bất kì chú chó được huấn luyện nào.

– Đi tìm mặt trời

Em thích nhân vật chú gà trống. Chú là loài vật dũng cảm nhất trong khu rừng. Chú không ngại khó khăn, gian khổ để đi tìm mặt trời, mang ánh sáng về cho khu rừng.

Câu 3

Đọc các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và tìm từ ngữ theo yêu cầu.

a. Từ ngữ chỉ sự vật

b. Từ ngữ chỉ đặc diểm

Hướng dẫn giải:

Em đọc kĩ các câu ca dao và tìm từ ngữ thích hợp.

Lời giải:

a. Từ ngữ chỉ sự vật: chuồn chuồn, bờ ao, non, biển, sào, dòng sông, trăng, sao, núi, đồi

b. Từ ngữ chỉ đặc diểm: thấp, ngập, cao, tạnh, cạn, sâu, lở, bồi, đục, trong, mờ, tỏ.

Câu 4

Tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong mỗi câu ca dao trên.

Hướng dẫn giải:

Em đọc lại các câu ca dao và tìm các cặp từ trái nghĩa với nhau.

Lời giải:

– thấp >< cao

– lên >< xuống, cạn >< sâu

– lở >< bồi, đục >< trong

– mờ >< tỏ

Câu 5

Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thay cho ô vuông.


a. Ngọn tháp □

b. Ánh nắng □ trên sân trường.

c. Rừng □, chỉ có tiếng suối □.

d. Lên lớp 3, bạn nào cũng □ hơn.


Hướng dẫn giải:

Em đọc kĩ các câu và các từ ngữ để hoàn thành bài tập.

Lời giải:

a. Ngọn tháp cao vút.

b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường.

c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách.

d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn.

Câu 6

Đặt 1 – 2 câu về cảnh vật nơi em ở, có từ ngữ chỉ đặc điểm.


Hướng dẫn giải:

Em liên hệ nơi mình ở để đặt câu.

Lời giải:

– Gần nhà em có một dòng nhỏ.

– Cạnh nhà em là một khu chợ rất lớn

– Buổi tối, khu xóm em rất im ắng.

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *