Bảng chữ cái tiếng anh có bao nhiêu chữ? Nguồn gốc của bảng chữ cái tiếng anh

Mục lục

Bảng chữ cái tiếng anh có bao nhiêu chữ?

Bảng chữ cái tiếng anh là một bảng chữ cái Latinh bao gồm 26 chữ cái.

Trong đó: 5 chữ cái nguyên âm: A, E, I, O, U ,còn lại là các phụ âm.

Trong 44 âm tiết có 20 nguyên âm gồm 12 nguyên âm đơn (single vowels sounds), 8 nguyên âm đôi (diphthongs) và 24 phụ âm (consonants).

Hình dạng chữ tiếng anh viết tay cũng hết sức đa dạng, chữ cái bảng chữ cái tiếng anh cũng được phân biệt dưới bảng chữ cái tiếng anh viết hoa và bảng chữ cái tiếng anh viết thường như sau:

Bảng chữ cái tiếng anh có bao nhiêu chữ?
Bảng chữ cái tiếng anh có bao nhiêu chữ?

Mức độ quan trọng và tần suất sử dụng các chữ cái tiếng anh

Theo các số liệu thống kê, trong bảng chữ cái tiếng anh, chữ E là chữ xuất hiện nhiều nhất và được sử dụng cho nhiều kí tự khác nhau. Chữ Z là chữ ít được dùng nhất. Dưới đây là bảng thống kê mức độ quan trọng cũng như tần suất sử dụng các chữ cái tiếng anh theo các phân tích của tác giả Robert Edward Lewand:

A 8,17% N 6,75%
B 1,49% O 7,51%
C 2,78% P 1,93%
D 4,25% Q 0,10%
E 12,70% R 5,99%
F 2,23% S 6,33%
G 2,02% T 9,06%
H 6,09% U 2,76%
I 6,97% V 0,98%
J 0,15% W 2,36%
K 0,77% X 0,15%
L 4,03% Y 1,97%
M 2,41% Z 0,07%

Các âm cơ bản trong tiếng Anh và cách đọc

Dưới đây là các âm cơ bản trong tiếng anh cũng như cách đọc chuẩn xác nhất.

Phân loại bảng chữ cái tiếng Anh

Các âm cơ bản trong tiếng Anh và cách đọc
Các âm cơ bản trong tiếng Anh và cách đọc

Trong bảng chữ cái tiếng anh gồm có 5 nguyên âm là: a, e, o, i, u và 21 phụ âm bao gồm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.

Theo đó, nguyên âm và phụ âm đơn phát âm khá đơn giản. Nhưng khi ghép lại với nhau có tới 44 cách phát âm khác nhau.

Cách phát âm chuẩn các chữ cái tiếng Anh

Tùy theo từng từ mà cách phát âm sẽ khác nhau. Dưới đây là hai bảng phát âm bẳng chữ cái tiếng anh mà bạn có thể tham khảo:

  • Bảng chữ cái tiếng Anh và phiên âm quốc tế
STT Chữ thường Chữ hoa Tên chữ Phát âm
1 a A A /eɪ/
2 b B Bee /biː/
3 c C Cee /siː/
4 d D Dee /diː/
5 e E E /iː/
6 f F Ef (Eff nếu là động từ) /ɛf/
7 g G Jee /dʒiː/
8 h H Aitch /eɪtʃ/
Haitch /heɪtʃ/
9 i I I /aɪ/
10 j J Jay /dʒeɪ/
Jy /dʒaɪ/
11 k K Kay /keɪ/
12 l L El hoặc Ell /ɛl/
13 m M Em /ɛm/
14 n N En /ɛn/
15 o O O /oʊ/
16 p P Pee /piː/
17 q Q Cue /kjuː/
18 r R Ar /ɑr/
19 s S Ess (es-) /ɛs/
20 t T Tee /tiː/
21 u U U /juː/
22 v V Vee /viː/
23 w W Double-U /ˈdʌbəl.juː/
24 x X Ex /ɛks/
25 y Y Wy hoặc Wye /waɪ/
 

26

z Z Zed /zɛd/
Zee /ziː/
Izzard /ˈɪzərd/
  • Bảng chữ cái tiếng anh và cách phát âm theo phiên âm tiếng Việt

Nếu việc đọc bảng chữ cái tiếng anh theo phiên âm quốc tế khiến bạn gặp trở ngại thì bạn có thể bắt đầu bằng cách phát âm theo phiên âm tiếng Việt. Tuy nhiên, cách đọc này chỉ mang tính chất tham khảo thêm, không phải là cách phát âm quy chuẩn nhé.

Chữ cái tiếng Anh Cách đọc theo tiếng Việt Chữ cái tiếng Anh Cách đọc theo tiếng Việt
A Ây N En
B Bi O Âu
C Si P Pi
D Di Q Kiu
E I R A
F Ép S Ét
G Dzi T Ti
H Ét’s U Diu
I Ai V Vi
J Dzei W Đắp liu
K Kêy X Esk s
L Eo Y Quai
M Em Z Diét

Nguồn gốc của bảng chữ cái tiếng anh

Tiếng Anh cổ

Tiếng Anh được viết lần đầu bằng Bảng chữ cái rune Anglo-Saxon – được dùng từ thế kỷ V. Bảng mẫu tự này do dân Anglo-Saxon mang theo đến nơi mà ngày nay là Anh Cách Lan. Hiện còn lưu giữ được rất ít ví dụ về cách viết tiếng Anh cổ này, chủ yếu số còn sót lại chỉ là những câu khắc hay những đoạn rời rạc.

Từ thế kỷ VII, Bảng chữ cái Latinh do các nhà truyền đạo Ki-tô mang đến đã bắt đầu thay thế Bảng chữ cái rune Anglo-Saxon. Tuy nhiên, bảng chữ rune cũng đã ảnh hưởng lên bảng chữ cái tiếng Anh đang thành hình, thể hiện qua các chữ cái mà bảng rune mang đến là thorn (Þ þ) và wynn (Ƿ ƿ). Về sau người ta đặt ra chữ eth (Đ ð) bằng cách thay đổi chữ dee (D f). Những người chép thuê Norman đã tạo ra chữ yogh (Ȝ ȝ) từ chữ g đảo trong tiếng Anh cổ và tiếng Ireland. Họ dùng chữ yogh này song song với chữ g Carolingia.

Chữ ghép a-e ash (Æ æ) được chấp nhận như một mẫu tự riêng biệt, đặc theo chữ æsc trong bộ chữ rune Bắc Âu. Ở thời kỳ rất sơ khai, tiếng Anh cổ còn có chữ ghép o-e ethel (Œ œ) với tư cách một mẫu tự riêng biệt, có nguồn gốc từ chữ œðel trong bộ chữ rune. Các chữ ghép v-v hoặc u-u W (W w) cũng được sử dụng.

Năm 1011, Byrhtferð liệt kê 24 chữ cái:

A B C D E F G H I K L M N O P Q R S T V X Y Z & ⁊ Ƿ Þ Đ Æ
Nguồn gốc của bảng chữ cái tiếng anh
Nguồn gốc của bảng chữ cái tiếng anh

Tiếng Anh hiện đại

Trong tiếng Anh hiện đại, Ƿ, Þ, Đ, Æ và œ bị xem là những chữ cái đã lỗi thời. þ và ð cùng bị thay bằng th, mặc dù þ tiếp tục tồn tại một thời gian nữa; dạng viết thường của þ cũng dần trở nên hòa lẫn vào cách viết chữ Y thường (y). þ và ð hiện vẫn còn hiện diện trong tiếng Iceland và tiếng Faroe. ƿ biến mất khỏi tiếng Anh khoảng từ thế kỷ XIV khi nó bị uu (tức w ngày nay) thay thế. ȝ biến mất từ khoảng thế kỷ XV và bị gh thay thế. Các mẫu tự U và J – khác biệt với V và I – được bổ sung vào thế kỷ XVI.

Dạng viết thường của chữ s dài (ſ) tồn tại đến giai đoạn đầu của tiếng Anh hiện đại. æ và œ tồn tại đến thế kỷ XIX và được trong văn viết chính thức để ghi một số từ có gốc từ tiếng Hy Lạp hoặc tiếng Latinh, chẳng hạn từ encyclopædia (“bách khoa toàn thư”) và từ cœlom (“thể khoang”) mặc dù æ và œ không có trong tiếng Latinh cổ điển hoặc tiếng Hy Lạp cổ. Ngày nay hai chữ này được viết thành “ae” và “oe”, mặc dù trong tiếng Anh Mỹ thì chữ e dài hầu như bị bỏ đi (chẳng hạn, tiếng Anh Mỹ viết encyclopedia thay cho encyclopaedia, fetus thay cho foetus).

Dưới đây, sẽ là danh sách chữ cái cùng với cách gọi tên chữ cái và cách phát âm chữ cái trong bảng chữ cái tiếng anh chuẩn mà bạn có thể tìm hiểu. Danh sách chữ cái bảng chữ cái tiếng anh dưới đây được trích từ từ điển tiếng anh Oxford:

A – tên chữ cái A – phát âm /eɪ/

B – tên chữ cái Bee – phát âm /biː/

C – tên chữ cái Cee – phát âm /siː/

D – tên chữ cái Dee – phát âm /diː/

E – tên chữ cái E – phát âm /iː/

F – tên chữ cái Ef (gọi là Eff nếu là động từ) – phát âm /ɛf/

G – tên chữ cái Jee – phát âm /dʒiː/

H – tên chữ cái Aitch – phát âm /eɪtʃ/

tên chữ cái Haitch – phát âm /heɪtʃ/

I – tên chữ cái I – phát âm /aɪ/

J – tên chữ cái Jay – phát âm /dʒeɪ/

tên chữ cái Jy – phát âm /dʒaɪ/

K – tên chữ cái Kay – phát âm /keɪ/

L – tên chữ cái El hoặc là Ell – phát âm /ɛl/

M – tên chữ cái Em – phát âm /ɛm/

N – tên chữ cái En – phát âm /ɛn/

O – tên chữ cái O – phát âm /oʊ/

P – tên chữ cái Pee – phát âm /piː/

Q – tên chữ cái Cue – phát âm /kjuː/

R – tên chữ cái Ar – phát âm /ɑr/

S – tên chữ cái Ess – phát âm /ɛs/

T – tên chữ cái Tee – phát âm /tiː/

U – tên chữ cái U – phát âm /juː/

V – tên chữ cái Vee – phát âm /viː/

W – tên chữ cái Double-U – phát âm /ˈdʌbəl.juː/

X – tên chữ cái Ex – phát âm /ɛks/

Y – tên chữ cái Wye hoặc là Wy – phát âm /waɪ/

Z – tên chữ cái Zed – phát âm /zɛd/

tên chữ cái Zee – phát âm /ziː/

tên chữ cái Izzard – phát âm /ˈɪzərd/

Cách học bảng chữ cái tiếng anh nhanh và hiệu quả

Cách học bảng chữ cái tiếng anh nhanh và hiệu quả
Cách học bảng chữ cái tiếng anh nhanh và hiệu quả

Học qua các bài hát và bài thơ

Nếu cảm thấy khó khăn khi ghi nhớ các chữ cái, hãy gắn nó với âm nhạc và thơ ca. Đây là cách tốt nhất để bạn học thuộc bảng chữ cái tiếng anh. Việc học thuộc hay chép lời bài hát, bài thơ sẽ giúp bạn ghi nhớ tốt hơn. Đừng quên luyện tập nó thường xuyên nhé.

Học bằng cách tập viết bảng chữ cái

Để học bảng chữ cái tiếng anh, hãy đặt mục tiêu mỗi ngày cho bạn thân. Đề ra kế hoạch hôm nay học thuộc bao nhiêu từ, ngày mai học bao nhiêu tự,…cứ như thế bạn sẽ tiến bộ hơn.

Ngoài ra, hãy tập viết bảng chữ cái bằng tay. Bạn có thể mua cuốn sổ nhỏ để ghi chép và mang theo bên mình. Đến lúc rảnh bạn có thể lấy ra để ghi và ôn lại. Cứ lặp lại công việc [này mỗi ngày, bạn sẽ ghi nhớ tốt hơn và học thuộc nó.

Đánh vần bảng chữ cái tiếng anh là một kỹ năng vô cùng quan trọng mà bạn không thể bỏ qua.

Quy tắc 1: Các phụ âm luôn được giữ nguyên khi đọc hay viết tiếng anh

Khi gặp các phụ âm như b, f, h, k, l, m, n, p, r, v, z, tr bạn chỉ cần giữ nguyên chúng và đọc bình thường.

Quy tắc 2: Các phụ âm luôn thay đổi khi viết hay đọc tiếng anh

Các phụ âm phải thay đổi khi viết và học tiếng anh bao gồm: c, j, q, x, y, ch, sh

Quy tắc 3: Các phụ âm có thể thay đổi hay giữ nguyên khi đọc và viết tiếng anh :d, g, s, t

***

Trên đây là nội dung bài viết giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về Bảng chữ cái tiếng anh có bao nhiêu chữ. Mọi thông tin trong bài viết Bảng chữ cái tiếng anh có bao nhiêu chữ? Nguồn gốc của bảng chữ cái tiếng anh đều được xác thực rõ ràng trước khi đăng tải. Tuy nhiên đôi lúc vẫn không tránh khỏi những sai xót đáng tiếc. Hãy để lại bình luận xuống phía dưới bài viết để đội ngũ biên tập được nắm bắt ý kiến từ bạn đọc.

Đăng bởi THCS Bình Chánh trong chuyên mục Tổng hợp

5/5 - (3 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *