Biệt ngữ xã hội là gì? Từ ngữ địa phương là gì?

Mời các em theo dõi nội dung bài học về Biệt ngữ xã hội là gì? Từ ngữ địa phương là gì? do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tốt và hoàn thành tốt bài tập của mình.

Mục lục

Biệt ngữ xã hội là gì?

Biệt ngữ xã hội là những từ chỉ được sử dụng bởi một tầng lớp xã hội. Tầng lớp xã hội có thể là vua, quan trong triều đình phong kiến, tầng lớp thượng lưu và trung lưu trong xã hội Việt Nam, thương nhân, tài xế, quân nhân, sinh viên, người cùng tôn giáo, cùng nghề nghiệp.

Biệt ngữ xã hội là gì?
Biệt ngữ xã hội là gì?

Từ ngữ địa phương là gì?

Từ địa phương là từ chỉ được sử dụng ở một số bộ phận của một hoặc một số địa phương. Nếu nói bằng từ địa phương người địa ở địa phương khác có thể không hiểu vì nó không được sử dụng rộng rãi trong toàn dân.

Căn cứ vào phạm vi sử dụng, người ta phân thành nhiều lớp từ không giống nhau bao gồm từ toàn dân và từ địa phương. Từ toàn dân là từ được toàn dân thống nhất sử dụng, từ địa phương là từ chỉ được sử dụng trong phạm vi một hoặc một số địa phương.

Nguyên nhân chính dẫn tới sự xuất hiện của từ địa phương là do sự phân hóa dân cư, rào cản về địa lý và kinh tế. Bên cạnh đó sự phân hóa về chính trị xã hội cũng là một yếu tố khác tác động tới sự tạo nên các phương ngữ.

– Từ ngữ toàn dân: Từ ngữ toàn dân là loại từ ngữ được sử dụng rộng rãi và thống nhất trong toàn thể bộ phận nhân dân trên cả nước.

– Từ ngữ địa phương là loại từ ngữ được sử dụng chỉ ở bộ phận một hoặc một số địa phương nhất định. Nếu nói từ ngữ của địa phương thì có thể người dân của địa phương khác sẽ không hiểu vì nó không được dùng phổ biến trong toàn dân.

Ví dụ:

+ Từ địa phương Bắc Bộ: U (mẹ), giời (trời)…

+ Từ địa phương Trung Bộ: mô (nào, chỗ nào), tê (kìa), răng (thế nào, sao), rứa (thế) , ..

+ Từ địa phương Nam Bộ: heo (lợn), thơm (dứa), ghe (thuyền), …

Tác dụng của từ địa phương và biệt ngữ xã hội

Trong viết đoạn văn sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội để tăng giá trị biểu đạt lúc. Sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý tới tình huống giao tiếp. Từ địa phương hay biệt ngữ xã hội được sử dụng trong văn cảnh khá hẹp, không được sử dụng rộng rãi như từ toàn dân. Vì vậy để tránh hiểu lầm hoặc gây nhầm lẫn cho người khác, cần sử dụng chúng một cách hợp lý.

Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội là những phương ngữ và biệt ngữ chỉ sử dụng trong hoàn cảnh hẹp, không được phổ biến rộng rãi trong toàn dân nên cần lưu ý sử dụng cho phù hợp, tránh gây ra hiểu nhầm hoặc không hiểu. Sau đây là những lưu ý khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

– Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội chỉ nên sử dụng trong thơ văn, sáng tác các tác phẩm văn học để làm tăng tính biểu cảm cũng như thể hiện rõ màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội và làm nổi bật tính cách của nhân vật.

– Trong khẩu ngữ, việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải lưu ý sử dụng tại địa phương mình hoặc giao tiếp với người cùng địa phương, tầng lớp với mình để tạo tính thân mật, gần gũi.

– Cần phải tìm hiểu rõ từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương xem có lớp nghĩa giống nhau tương ứng hay không để sử dụng cho phù hợp, tránh lạm dụng không cần thiết.

Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Phân biệt biệt ngữ xã hội và các từ thuộc về nghề nghiệp

+ Biệt ngữ xã hội: dùng trong một tầng lớp (tầng lớp học sinh, sinh viên; tầng lớp các tôn giáo khác nhau, tầng lớp phong kiến xưa…)

+ Các từ ngữ trong một cùng một nghề nghiệp: đó là từ ngữ chuyên ngành thuộc một số ngành nghề chỉ sử dụng trong bộ phận những người cùng một ngành nghề đó. Nó là những từ biểu thị sản phẩm, công cụ hay quy trình sản xuất có tính khác biệt của từng nghề khác nhau.

Ví dụ:

+ Nghề dệt: xa, ống, sợi hồ, sợi mộc, thoi, go…

+ Nghề mộc: bào, cưa, máy phay, máy tiện, đục, trạm trổ…

+ Nghề làm mòn: vách, lá, móc, bắt vanh…

Từ ngữ địa phương trong sáng tác văn học

Trong các tác phẩm văn học, việc sử dụng các từ ngữ địa phương có chủ đích sẽ có những tác dụng mang tính nghệ thuật như sau:

+ Tác dụng tái hiện được cuộc sống hiện thực qua thời gian không gian cụ thể

+ Khắc họa được hiện thực đời sống con người để hiểu rõ hơn về văn hóa cũng như cuộc sống của người dân địa phương.

+ Thể hiện địa hình, đồ vật, cách đặc trưng trong ngôn ngữ, lời nói, cách giao tiếp đặc trưng cho từng vùng miền

+ Thể hiện những dụng ý của tác giả (khắc họa tính cách nhân vật đậm chất địa phương…)

Bài tập về biệt ngữ xã hội có đáp án

Bài tập về biệt ngữ xã hội có đáp án
Bài tập về biệt ngữ xã hội có đáp án

Câu 1: Thế nào là từ ngữ địa phương?

A. Là từ ngữ toàn dân đều biết và hiểu

B. Là từ ngữ chỉ được dùng duy nhất ở một địa phương

C. Là từ ngữ chỉ được dùng ở một (một số) địa phương nhất định.

D. Là từ ngữ được ít người biết đến

Chọn đáp án: C

Câu 2: Cho hai đoạn thơ sau:

Sáng ra bờ suối, tối vào hang

Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.

(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó)

Khi con tu hú gọi bầy

Lúa chiêm dang chín, trái cây ngọt dần

Vườn râm dậy tiếng ve ngân

Bắp rây vàng hạt, dầy sân nắng đào.

(Tố Hữu, Khi con tu hú)

Hai từ “bẹ” và “bắp” có thể được thay thế bằng từ ngữ toàn dân nào khác?

A. Ngô

B. Khoai

C. Sắn

D. Lúa mì

Chọn đáp án: A

Câu 3: Biệt ngữ xã hội là gì?

A. Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một địa phương nhất định

B. Là từ ngữ được dùng trong tất cả các tầng lớp nhân dân

C. Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định

D. Là từ ngữ được dùng trong nhiều tầng lớp xã hội

Chọn đáp án: C

Câu 4: Những mặt khác biệt trong tiếng nói của mỗi địa phương thể hiện ở phương diện nào?

A. Ngữ âm

B. Ngữ pháp

C. Từ vựng

D. Cả A và C

Chọn đáp án: D

Câu 5: Nhận xét nào không nói lên mục đích của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học?

A. Để tô đậm màu sắc địa phương cho câu chuyện

B. Để tô đậm màu sắc giai tầng xã hội của ngôn ngữ

C. Để tô đậm tính cách nhân vật

D. Để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương đó.

Chọn đáp án: D

Câu 6: Cho đoạn văn sau:

“Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: – Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.”

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

Tại sao trong đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ lại dùng từ mợ?

A. Mẹ và mợ là hai từ đồng nghĩa

B. Vì trước Cách mạng tháng Tám 1945, tầng lớp thị dân tư sản thời Pháp thuộc gọi mẹ là mợ

C. Dùng mẹ vì đó là lời kể của tác giả với đối tượng là độc giả, dùng mợ vì đó là lời đáp của chú bé Hồng khi đối thoại với người cô, giữa họ cùng một tầng lớp xã hội.

D. Cả A, B, C là đúng.

Chọn đáp án: D

Câu 7: Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì ?

A. Không nên quá lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội

B. Tùy hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp mà sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội cho phù hợp.

C. Không phải từ nào đối tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội.

D. Cả A, B, C là đúng.

Chọn đáp án: D

Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi từ 8 – 10:

Đồng chí mô nhớ nữa,

Kể chuyện Bình – Trị – Thiên,

Cho bầy tui nghe ví,

Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí

– Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,

Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.

(Hồng Nguyên)

Câu 8: Từ “mô” trong đoạn thơ trên có nghĩa là gì?

A. tập hợp những tế bào có cùng một chức năng

B. khối đất đá không lớn lắm, nổi cao hơn xung quanh

C. (Từ địa phương) nghĩa là “đâu”, “nào”

D. (Từ địa phương) nghĩa là “không phải”

Chọn đáp án: C

Câu 9: Các từ in đậm trong đoạn thơ trên là từ ngữ ở vùng nào là chủ yếu?

A. Miền Bắc

B. Miền Trung

C. Miền Nam

D. Đây là từ ngữ toàn dân

Chọn đáp án: B

Cho ví dụ sau đây:

Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.

(Nguyên Hồng)

Câu 10: Từ “dằm thượng” ở ví dụ trên có nghĩa là gì?

A. Túi áo trên

B. Vật nhọn, nhỏ được làm bằng thân cây tre

C. Vật nhọn, nhỏ được làm bằng kim loại để cài áo

D. Cả A, B, C đều sai

Chọn đáp án: A

Câu 11: Từ “mõi” ở ví dụ trên có nghĩa là gì?

A. Lấy cắp, lấy trộm

B. Mắc bẫy, mắc lừa

C. Mệt mỏi

D. Cả A, B, C đều sai

Chọn đáp án: A

Câu 12: Hai từ ở “dằm thượng”, “mõi” ở ví dụ trên là từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội?

A. Từ ngữ địa phương

B. Biệt ngữ xã hội

Chọn đáp án: B

Câu 13: Nối các từ ngữ địa phương (cột 2) với nghĩa toàn dân tương ứng (cột 3)?

Khu vực Từ địa phương (2) Nghĩa toàn dân (3)
Nam Bộ Mãng cầu Thuyền
Nam Bộ Anh hai Bố
Nam Bộ Đậu phộng Quả na
Nam Bộ Chén Sao
Nam Bộ Muỗng ở đâu
Nam Bộ Ghe Anh cả
Nam Bộ Cây viết Thìa
Bắc Trung Bộ Răng Bút
Nam Bộ Tía Củ lạc
Trung Bộ Bát

Lời giải

Chọn đáp án:

Câu 14: Trong bài thơ sau đây, từ “cá tràu” là loại từ ngữ nào?

Canh cá tràu mẹ thường hay nấu khế

Khế trong vườn thêm một tý rau thơm

Ừ, thế đó mà một đời xa cách mẹ

Ba mươi năm trở lại nhà, nước mắt xuống mâm cơm!

(Chế Lan Viên)

A. Từ ngữ địa phương

B. Biệt ngữ xã hội

C. Từ toàn dân

D. Cả A, S, C đều sai

Chọn đáp án: C

Câu 15: Cho đoạn văn sau:

Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Ðôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Ðôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã.

(Trích SGK Ngữ văn 6, tập II, trang 3)

A. Vuốt

B. Vũ

C. Vuột

D. Khoeo

Chọn đáp án: B

***

Trên đây là nội dung bài học Biệt ngữ xã hội là gì? Từ ngữ địa phương là gì? do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn và tổng hợp. Hy vọng sẽ giúp các em hiểu rõ nội dung bài học và từ đó hoàn thành tốt bài tập của mình. Đồng thời luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra sắp tới. Chúc các em học tập thật tốt.

Đăng bởi THCS Bình Chánh trong chuyên mục Học tập

5/5 - (9 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *