Cách tính khối gỗ tròn – Vì sao cần biết cách tính khối gỗ tròn?

Mời bạn đọc cùng tìm hiểu Cách tính khối gỗ tròn trong bài viết dưới đây để có câu trả lời nhé.

Mục lục

Định nghĩa về khối gỗ tròn

Gỗ tròn là loại gỗ có dạng hình trụ kiểu thon dài và tròn ở hai đầu. Tùy theo kích thước của gỗ mà gỗ tròn được phân thành nhiều loại. Người ta thường sẽ phân loại theo đường kính để thuận tiện nhất cho việc phân loại và sắp xếp gỗ cho nhiều mục đích cho sử dụng khác nhau.Ví dụ sẽ có loại gỗ tròn thường có đường kính từ 8-20cm với chiều dài tối thiểu của gỗ là trên 1m. Cũng có loại gỗ tròn khác lại có kích thước đường kính hai đầu là từ 20-30cm trở lên và có được chiều dài tối thiểu cũng trên 1m.

Trong đời sống bình thường, gỗ tròn được ứng dụng cho rất nhiều mục đích như làm một nguyên liệu chính để sản xuất sản phẩm nội thất, làm nhà, xuất khẩu,… Gỗ tròn hiện cũng được khai thác từ nhiều loại cây đa dạng như cây thông, cây sến, xoan đào, gỗ mun, kền kền,… và được quy đổi thẳng từ gỗ đèo hộp, gỗ đèo tròn, gỗ xẻ,…

Định nghĩa về khối gỗ tròn
Định nghĩa về khối gỗ tròn

Có một thực tế thú vị là gỗ tròn sử dụng trên thị trường sản xuất và chế biến các loại gỗ hiện nay của Việt Nam hầu hết là gỗ nhập khẩu. Do diện tích của rừng của nước ta ngày càng bị thu hẹp dần và hệ sinh thái rừng không có lợi thế hơn về các cây gỗ nhiệt đới có tuổi đời cao và kích thước lớn. Trong những năm sắp  tới, nhà nước cũng đang đẩy mạnh việc người dân trồng rừng khai thác và tăng cường bảo tồn những diện tích rừng rậm vốn có, nên hoàn toàn có thể hy vọng vào nguồn gỗ tròn trong nước trồng đủ sản lượng sản xuất.

Còn hiện tại, có thể kể đến điểm danh một vài loại cây làm gỗ tròn như:

  • Lim: ở Việt Nam thì có lim xanh, lim vang, hoặc lim được nhập về lim Lào, lim Nam Phi, nhưng nói chung tất cả đều là gỗ quý, bền chắc và có khả năng chống mối mọt cực cao. Nên thường được sử dụng chính trong các bộ phận chịu lực chủ chốt của công trình thuộc loại gỗ hoặc dùng đóng tàu, làm đồ trang trí nội thất. Khối lượng riêng của gỗ lim lên đến gần 1 tấn với 1m3 gỗ nên có những khối gỗ lim tròn thường có kích thước lớn khá là khó khăn trong khâu vận chuyển
  • Keo: một loại gỗ mới đang dần trở thành thương phẩm khi được trồng một cách đại trà ở Việt Nam. Với những ưu điểm như ít bị mối mọt, có độ dẻo dai, ít bị cong vênh trong toàn quá trình sử dụng, giá thành lại cực rẻ nên hay được sử dụng làm đồ nội thất hoặc dùng để làm phôi cho gỗ xẻ.
  • Thông: do thích hợp tuyệt vời với khí hậu ôn đới nên chỉ một số vùng ở nước ta trồng được loại cây này. Gỗ thông có đường vân tương đối đẹp và rõ nét, trọng lượng chỉ khoảng gần 700kg/m3 nên dễ vận chuyển và chế tác
  • Tre: loại cây là biểu tượng số một cho dân tộc ta về tinh thần hiên ngang, bất khuất. Tuy nhiên, do đường kính của phần thân của cây khá nhỏ nên gỗ tròn của tre chỉ được tận dụng làm các loại cột chống thủ công, một vài đồ mây tre nhỏ xinh hoặc làm giàn cây… Thế nhưng, với trình độ đang phát triển của ngành công nghiệp gỗ hiện đại, gỗ tre cũng đã được tận dụng tạo thành gỗ tre ghép – một vật liệu mới, được mệnh danh như là “thép xanh” trong làng xây dựng.

Vì sao cần biết cách tính khối gỗ tròn?

Quay trở lại với vấn đề cách tính khối gỗ tròn, vậy thực sự thì tính ra được số khối gỗ tròn nhằm mục đích để làm gì.

  • Biết được kích thước gỗ tròn cần sử dụng: tính toán tạo ra được vị trí đặt khớp trong thiết kế của công trình, hạn chế việc cắt xẻ thêm nhiều sau khi gỗ đã thành hình vì vừa làm mất vẻ đẹp tự nhiên của khối gỗ, lại dễ bị mối mọt sau này
  • Chọn được khối gỗ tròn sao cho phù hợp: phù hợp ở đây không chỉ là kích thước của một khối gỗ to hay nhỏ, mà còn là chọn loại gỗ. Sao cho vừa đáp ứng trùng khớp với thời hạn sử dụng công trình, lại còn rất hợp lý với tổng chi phí chung, cũng như thỏa mãn nhu cầu chung của khách hàng
  • Hợp lý trong bảng kê sao nguyên vật liệu: với một công trình thì cũng chỉ cần sử dụng nhiều loại nguyên liệu phối hợp hay chỉ toàn bằng vật liệu gỗ, việc thống kê được tổng số mét khối của gỗ sẽ hoặc đã sử dụng cũng là cần thiết. Mọi người nếu như nhìn vào đều thấy được công trình đã tiến hành bằng cách như thế nào, cần chuẩn bị lượng gỗ ra sao…
Vì sao cần biết cách tính khối gỗ tròn?
Vì sao cần biết cách tính khối gỗ tròn?

Cách tính khối gỗ tròn

Các loại gỗ trên thị trường được cung cấp, phân phối với nhiều dạng kích thước, hình dạng, cùng với đó những công thức, cách tính khối gỗ tròn khác nhau.

Cách tính m3 khối tròn

Gỗ tròn là loại gỗ tròn ở hai đầu, hình trụ dài, đây cũng là loại gỗ có giá trị cao về kinh tế. Gỗ tròn được ứng dụng vào nhiều mục đích khác nhau trong đời sống như nguyên liệu chính để sản xuất đồ nội thất, dùng làm xuất khẩu,….

Gỗ tròn được quy đổi từ gỗ đèo tròn, gỗ đèo hộp, gỗ xẻ,…,, cây gỗ tròn rất đa dạng như: thông, gỗ mun, kền kền, căm xe, sến, xoan đào,…. Hiện nay, gỗ tròn được sử dụng phổ biến ở nước ta và được chia làm hai loại chính gồm:

Loại có chiều dài 1 mét trở lên với đường kính từ 8cm đến 20cm, loại thứ hai có đường kính lớn trên 20cm và chiều dài 0,2cm.

Để biết chính xác m3 gỗ tròn bao nhiêu ta sẽ áp dụng công thức tính như sau:

V=L x S

Trong đó V là thể tích mét khối gỗ tròn, L là chiều dài và S là tiết diện, tích mắt cắt tròn. Đối với những trường hợp khối gỗ tròn có hai đầu không bằng nhau, S trong công thức sẽ được tính bằng tiết diện hai đầu khúc gỗ chia 2, cụ thể: S= (S1 + S2)/2 với S1, S2 là tiết diện 2 mặt cắt khúc gỗ.

Cách tính m3 khối vuông

Gỗ vuông là loại gỗ được lấy ra từ nguyên liệu gỗ tròn, so với gỗ tròn giá cả của dòng gỗ vuông thấp hơn. Gỗ vuông là gỗ có độ vuông ở hai đầu, hình trụ dài, loại gỗ này cũng được ứng dụng nhiều trong cuộc sống như làm đồ trang trí, vật dụng nội thất, mang đi xuất khẩu,…

Công thức tính m3 khối gỗ vuông sẽ dựa vào chiều dài của khối gỗ cần tính nhân với chiều dài cạnh khối gỗ vuông. Cụ thể công thức theo dạng mô phỏng toán học như sau: với V là thể tích mét khối gỗ, H là chiều dài khối gỗ và a là chiều dài cạnh khối vuông ta có:

V=H x a x a

Cách tính m3 khối gỗ ván

Gỗ ván hay còn được biết đến là gỗ xẻ, đây là gỗ có dạng hình hộp dài nên công thức tính m3 gỗ ván cũng tương đối đơn giản. Việc tính m3 khối gỗ ván dù 1 tấm hay toàn bộ các tầm đều dựa vào cách tính thể tích hình hộp với công thức:

V= L x b x h

Với V là thể tích gỗ ván, L là chiều dài khối gỗ, b là chiều rộng và h là độ dày hay chiều cao, tất cả số liệu được quy về mét.

Cách tính khối gỗ tròn
Cách tính khối gỗ tròn

Công thức cách tính khối lượng gỗ tròn

Muốn biết được trọng lượng của loại gỗ đó bao nhiêu, bạn chỉ cần có chính xác về số mét khối gỗ, cũng như khối lượng riêng của từng loại gỗ đó. Trên cơ sở các số liệu đó, ta sẽ tính ra được khối lượng gỗ tròn dựa theo công thức:

m= D x V

Với m là khối lượng gỗ, D là khối lượng riêng của từng loại gỗ, V là thể tích m3 gỗ.

Ví dụ cụ thể hơn về công thức cách tính khối lượng gỗ tròn để bạn nắm rõ: gỗ căm xe có khối lượng riêng D= 1000kg/m3, với thể tích V= 5m3, ta có khối lượng gỗ căm xe: m= D x V = 1000 x 5= 5000kg.

Tùy thuộc vào từng loại gỗ khác nhau, sẽ có khối lượng riêng của gỗ khác nhau, bạn có thể tham khảo thêm tại các địa chỉ cung cấp gỗ uy tín.

1 m3 gỗ bằng bao nhiêu m2?

Sẽ rất khó khi quy đổi từ m3 về m2 do tỷ lệ này khó tính và có sự chênh lệch, sai số, rất khó áp dụng trong cuộc sống. Chính vì lẽ đó, trong thực tế không có công thức nào chỉ rõ quy đổi 1 m3 gỗ bằng bao nhiêu m2.

Cách đo và ước tính gần đúng khối lượng của gỗ tròn khi chưa chặt hạ

Nhiều trường hợp người ta cũng cần phải đo và tính ước lượng được thống số mét khối của cây gỗ chưa chặt hạ. Điều này giúp dự tính tốt nhất mức giá trị của cây tránh bị trả giá quá hớ – giá quá cao hoặc quá thấp. Tất cần khi mua bán cây gỗ tròn kiểu đấu giá, mua “vo” cây gỗ tròn đang trồng trong vườn,…

Trường hợp này thì chúng ta sẽ có thể áp dụng công thức theo cách 1 ở trên: V = Vanh x Vanh x 0,08 x Chiều dài

Chú ý rằng nếu cây gỗ không to đều nhau thì người đo nên đo vanh cây gỗ ở nhiều điểm và tính số trung bình. Chiều dài thân gỗ là xác định đoạn gỗ tương đối to đều nhau. Với các phần đoạn nhỏ/khúc khủy/cành…thì nên chọn đo và tính riêng rồi cộng lại.

Hơn nữa, việc đo và ước lược mét khối là tính thêm cả phần vỏ cây. Vì cây gỗ chưa chặt hạ xuống nên không thể nhìn được lõi gỗ và vỏ gỗ, dễ có thể bị mua hớ cây nhiều vỏ ít lõi có giá trị thấp. Thợ mua gỗ nếu như ngoài khả năng phán đoán thì còn “khoan thử để xác định độ dày/mỏng của vỏ”, từ đó thì có thể đàm phán mức giá hợp lý. Kinh nghiệm này là kinh nghiệm đặc biệt cần thiết khi mua các cây gỗ cực kỳ quý có giá trị kinh tế cao như gỗ Sưa, Cẩm lai, Mun…

Cách đo và ước tính gần đúng khối lượng của gỗ tròn khi chưa chặt hạ
Cách đo và ước tính gần đúng khối lượng của gỗ tròn khi chưa chặt hạ

Cách tính khối gỗ tròn đã xẻ thành khí

Gỗ xẻ thành khí hay còn được gọi là xẻ quy cách, thường chỉ là xẻ gỗ tròn thành các tấm, các thanh gỗ này sẽ có độ mỏng khác nhau hoặc xẻ vuông, chữ nhật theo từng loại kích thước phù hợp với các mục đích sử dụng.

Để tính toán được mét khối của gỗ xẻ thành khí thì sẽ có nhiều cách, tùy vào đúng từng trường hợp cụ thể để áp dụng:

  • Gỗ tròn xẻ thành khí nhập khẩu thì sẽ thường được ép và đóng thành các đai, các kiện (như hình bên dưới). Khi đó khối lượng (m3) của một phần gỗ đã có sẵn từ nhà sản xuất cung cấp, hoặc có thể coi như chúng sẽ khối gỗ hộp để tính tổng mét khối theo công thức V=DxRxC.
  • Gỗ tròn xẻ thành khí không được đóng vào đai kiện, nhưng cùng 1 quy cách tính kích thước (Dài, Rộng, Cao/Dày). Khi đó có thể chọn đo 1 tấm để tính mét khối của tấm gỗ đó và nhân với số lượng tấm bạn cần mua.
  • Gỗ tròn xẻ thành khí không được đóng đai kiện, kích thước cùng với các tấm khác nhau. Trường hợp này nhà bán buôn gỗ thường bán theo tấm kiểu bán lẻ, người đang mua gỗ loại thập cẩm này cũng sẽ thường là mua lẻ. Việc tính các thông số mét khối phải thực hiện từng tấm (vẫn cần tính theo công thức V=DxRxC) nhưng mất thời gian.

Dưới đây chính là một số kích thước về các loại gỗ tròn xẻ thành khí thông dụng hiện nay để bạn đọc có thể tham khảo:

STT Bản dày/cao (cm) Bề rộng bản (cm) Chiều dài (cm)
1 1,2 -2 25-45 250-260
2 2,5-3 30-35 110-130
3 3 30-60 60-120
4 4 12-14 200-260
5 4 8-20  60-220
6 5 5 60-80
7 6 25 250-320
8 6 19 250-320
9 6 14 250-320
10 6-8 6-8 60-120
11  7,5-8,5 7,5-8,5  200-290
12  8-18 85-110 200-290
13  12 30  60-70
14 15- 24  120-250 290-390
15 16 30  60-70
16 18 30  60-70
17 18 -26  18-26 60-135
18

Tùy vào mỗi mục đích sử dụng khác nhau mà quy cách xẻ gỗ tròn khác nhau…

***

Trên đây là nội dung bài viết giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về Cách tính khối gỗ tròn. Mọi thông tin trong bài viết Cách tính khối gỗ tròn – Vì sao cần biết cách tính khối gỗ tròn? đều được xác thực rõ ràng trước khi đăng tải. Tuy nhiên đôi lúc vẫn không tránh khỏi những sai xót đáng tiếc. Hãy để lại bình luận xuống phía dưới bài viết để đội ngũ biên tập được nắm bắt ý kiến từ bạn đọc.

Đăng bởi THCS Bình Chánh trong chuyên mục Tổng hợp

5/5 - (6 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *