H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + NaOH → NaHS + H2O

Mời các em theo dõi nội dung bài học H2S + NaOH → NaHS + H2O do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Mục lục

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + NaOH → NaHS + H2O được biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng H2S ra NaHS. Cũng như đưa ra các nội dung cơ bản thông tin liên quan đến phương trình phản ứng. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

1. Phương trình phản ứng H2S tác dụng với NaOH

H2S + NaOH → NaHS + H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa H2S và NaOH

Nhiệt độ thường

3. Dạng bài tập H2S tác dụng với dung dịch NaOH

NaOH + H2S → NaHS + H2O (1)

2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O (2)

Lập tỉ lệ: T= nNaOH/nH2S

+) Nếu T< 1: hỗn hợp sau phản ứng gồm NaHS và NaOH dư, phương trình phản ứng (1).

+) Nếu T = 1: chỉ xảy ra phản ứng (1), NaOH và H2S phản ứng với tỉ lệ 1:1 vừa đủ.

+) Nếu 1 < T < 2: xảy ra cả phản ứng (1) và (2), cả NaOH và H2S đều hết phản ứng hết

+) Nếu T = 2: chỉ xảy ra phản ứng (2), NaOH và H2S phản ứng với tỉ lệ 2: 1 vừa đủ

+) Nếu T > 2: xảy ra phản ứng (2), hỗn hợp sau phản ứng gồm Na2S và NaOH dư

5. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Dẫn từ từ đến dư H2S vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Muối tan có trong dung dịch X là

A. Na2S.

B. Na2S và NaHS.

C. NaHS.

D. Na2S và NaOH.

Xem đáp ánĐáp án C

Do H2S dư nên có phản ứng

NaOH + H2S → NaHS + H2O

Muối tan có trong dung dịch X là NaHS.

Câu 2. Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường

(a) Sục khí H2S vào dung dịch NaOH.

(b) Cho kim loại Na và nước.

(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.

(d) Trộn dung dịch NH4Cl với dung dịch NaOH.

(e) Cho bột Zn vào dung dịch HNO3.

(f) Trộn dung dịch FeCl2 với dung dịch AgNO3 dư.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là :

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Xem đáp ánĐáp án B

(b) Cho kim loại Na và nước.

(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2

(e) Cho bột Zn vào dung dịch HNO3.

(f) Trộn dung dịch FeCl2 với dung dịch AgNO3

Câu 3. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:

A. Có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra.

B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.

C. Axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric.

D. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric.

Xem đáp ánĐáp án B

Phương trình phản ứng

H2S + CuSO4 → CuS↓ (kết tủa đen) + H2SO4

=> Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.

Câu 4. Trong các câu sau đây, câu nào sai?

A. Khi sục H2S vào dung dịch NaOH, Nếu 1 < nNaOH/nH2S < 2: xảy ra cả 2 phản ứng cả NaOH và H2S đều hết phản ứng hết

B. H2S  vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử

C. SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

D. H2S làm mất màu dung dịch brom.

Xem đáp ánĐáp án B

Câu 5. Phát biểu nào sau đây sai?

A. H2S tan trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh, có tính khử mạnh

B. SO2 là chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử

C. Ở nhiệt độ thường, SO3 là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước

D. Trong công nghiệp, SO2 đực sản xuất bằng cách đốt S hoặc FeS

Xem đáp ánĐáp án A

………………………..

Trên đây THCS Bình Chánh đã đưa ra nội dung chi tiết phương trình phản ứng khi sục khí H2S vào dung dịch NaOH: H2S + NaOH → NaHS + H2O tới các bạn, cũng như đưa ra phương pháp giải bài tập khi cho H2S tác dụng với dung dịch kiềm.

Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, THCS Bình Chánh xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu các môn Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà THCS Bình Chánh tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, THCS Bình Chánh.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập cũng như các bài giảng hay về lớp 10 miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc cùng quý thầy cô tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Học Tập

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *