Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2023 – 2024 (5 mẫu)
Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2023 – 2024 được lập ra nhằm lên kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Kế hoạch giáo dục của nhà trường được ban hành và báo cáo cấp có thẩm quyền trước ngày 31 tháng 08 hằng năm. Trong bài viết dưới đây THCS Bình Chánh giới thiệu đến các bạn 5 mẫu kế hoạch giáo dục của nhà trường. Mẫu kế hoạch giáo dục nhà trường theo chương trình mới cần trình bày bối cảnh, mục tiêu, nội dung thực hiện chương trình mới. Vậy sau đây là 5 mẫu kế hoạch giáo dục nhà trường mới nhất, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Kế hoạch giáo dục nhà trường theo Công văn 2345
PHÒNG GD & ĐT ………… Bạn đang xem: Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2023 – 2024 (5 mẫu) TRƯỜNG TH ……………. SỐ: …/ KH – TH&THCSQT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày ….tháng ….năm 20… |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
NĂM HỌC 20… – 20…
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 2 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và giáo dục ngoài giờ chính khóa;
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg, ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH, ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 từ năm học 2020 – 20…;
Căn cứ Công văn số 3566/BGDĐT-GDTH, ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn tổ chức dạy học đối với lớp 1 năm học 2020 – 20…
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/09/2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
Căn cứ Công văn 2345/BGDĐT- GDTH ngày 07 tháng 06 năm 20… của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học;
Kế hoạch số 429/KH-UBND ngày 09/12/2019 của Ủy ban Nhân dân tỉnh …………. về Kế hoạch triển khai chương trình Giáo dục phổ thông 2018
Căn cứ vào kết quả đạt được từ năm học 2020 – 20… và tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 20… – 20….
Trường ……… xây dựng Kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học 20… – 20… như sau:
II. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 20… – 20…
1. Đặc điểm tình hình kinh tế, xã hội, văn hóa địa phương
Trị trấn ….. là đơn vị đóng trên địa bàn trung tâm huyện …. Mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, song với sự lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, sâu sát của Huyện ủy, giám sát kịp thời của Hội đồng nhân dân huyện, cùng với tinh thần trách nhiệm cao của các cấp, các ngành, sự đồng lòng, quyết tâm của Nhân dân, tình hình kinh tế – xã hội của tỉnh trong thời gian qua đạt nhiều kết quả quan trọng.
Trong năm qua tuy ảnh hưởng của dịch Covid-19 nhưng kinh tế của thị ttrấn vẫn tăng tưởng cao:
– Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2020 ước tăng 9,39% so với năm trước, trong đó: Khu vực Nông nghiệp tăng 4,32%; Khu vực Công nghiệp và Xây dựng tăng 15,56%; Khu vực Dịch vụ tăng 8,68%;
– Giá cả của một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu trên địa bàn thị trấn tương đối ổn định. Thị trường hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn không có diễn biến bất thường, nguồn cung các mặt hàng thiết yếu đáp ứng đầy đủ và không bị khan hiếm về số lượng, không tăng giá đột biến
Đối với Giáo dục và Đào tạo Tập trung chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số …./…./NQ-HĐND của HĐND tỉnh về phát triển giáo dục mầm non và phổ thông đến năm 2025 và những năm tiếp theo; tuyển dụng giáo viên bậc mầm non, tiểu học; tổ chức kỳ thi học sinh giỏi quốc gia năm học …., kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học ….., kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 an toàn và đúng quy chế; xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất chuẩn bị triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới. Chất lượng giáo dục toàn diện ổn định; giáo dục mũi nhọn đạt thành tích xuất sắc, Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở được củng cố và giữ vững. Tập trung xây dựng các kế hoạch và chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với khối lớp 2.
2. Đặc điểm tình hình nhà trường.
2.1. Đặc điểm học sinh nhà trường.
- Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo …………; Đảng ủy, chính quyền và nhân dân thị trấn ………… và Ban đại diện Cha mẹ học
- Tổng số học sinh trường có … lớp với … học sinh, trong đó nữ … học sinh; học sinh dân tộc ….em. Tỷ lệ huy động trẻ đúng độ tuổi vào lớp 1 đạt 100% .
2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên nhà trường
– Về số lượng: Tổng số cán bộ, viên chức: …đ/c Trong đó :
+ Cán bộ quản lý : 03 đ/c,
+ Giáo viên có …đ/c; trong đó có …. hợp đồng.
+ Viên chức phục vụ có …. đ/c
– Về chất lượng :
– Cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên đều đạt chuẩn nghiệp vụ sư phạm, trong đó: trên chuẩn ……, đạt …….% (Thông tư 41/TT- BGD-ĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010). nên có năng lực công tác, giảng dạy có chất lượng. Hàng năm được bồi dưỡng, học tập thường xuyên, để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
– Số lượng đảng viên là …..đ/c đạt tỷ lệ …..%.
2.3. Về cơ sở vật chất.
Tổng số phòng học có ….. phòng học trong đó: kiên cố ….. phòng; cấp 4 là ….. phòng. Đủ để tổ chức cho học sinh học 2 buổi/ngày. Tất cả các phòng học đã được tu sửa nên đảm bảo cho việc dạy và học của nhà trường.
III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 20… – 20…
1.1. Mục tiêu chung
Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Đảm bảo môi trường lành mạnh, thân thiện, an toàn, tạo điều kiện để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân, giúp học sinh hình thành và phát triển những nhân tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Năm học 20…-20…là năm học toàn ngành giáo dục thực hiện nhiệm vụ kép với mục tiêu: vừa tích cực thực hiện các giải pháp phòng chống dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp; Nhà trường căn cứ các hướng dẫn của Phòng GDĐT xây dựng kế hoạch dạy học bảo đảm hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) cấp tiểu học phù hợp với diễn biến tình hình dịch bệnh xảy ra tại địa phương. Là năm học đầu tiên triển khai CTGDPT 2018 cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (CTGDPT 2018) đối với lớp 1và 2; thực hiện các nội dung theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình.
- Tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện CTGDPT đối với lớp 1và 2; thực hiện rà soát, dự báo quy mô phát triển giáo dục và bố trí quỹ đất để xây dựng CSVC lớp học phù hợp, thuận lợi, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có; khắc phục tình trạng lớp có quy mô lớp học và sĩ số học sinh vượt quá quy định để thực hiện CTGDPT 2018 đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.
- Triển khai thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 1và 2đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo triển khai thực hiện chương trình đối với lớp 2 từ năm học 20…-20…. Tiếp tục thực hiện hiệu quả CTGDPT cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (CTGDPT 2006) từ lớp 3 đến lớp 5.
- Đảm bảo đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đủ về số lượng, chuẩn hóa về trình độ đào tạo, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao chất lượng theo chuẩn nghề nghiệp; thực hiện bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục để triển khai CTGDPT 2018 theo lộ trình; bồi dưỡng nâng cao năng lực triển khai các nhiệm vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên tiểu học; tổ chức bồi dưỡng cho 100% giáo viên dạy học lớp 3về các nội dung bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa lớp 3cho năm học 20…-2023.
- Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lý, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy người, giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân đối với gia đình – nhà trường – xã hội cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện từng địa phương.
- Chỉ tiêu:
– 100% học sinh trường học 02 buổi/ngày, 09 buổi/tuần; 100% học sinh khối lớp 1, 2 được học môn Tiếng Anh.
– 100% học sinh có phẩm chất tốt, biết kính trọng thầy cô, người lớn tuổi; biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè; biết giữ gìn môi trường xanh – sạch – đẹp và có kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp tốt.
– 100% học sinh lớp 1 được hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi, bao gồm các năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo; các năng lực đặc thù: Ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.
– 100% học sinh lớp 1, 2, 3, 4 hoàn thành chương trình lớp học; 100% học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học.
– 100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống.
III. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục
TT |
Hoạt động giáo dục |
Số tiết lớp 1 |
Số tiết lớp 2 |
Số tiết lớp 3 |
Số tiết lớp 4 |
Số tiết lớp 5 |
||||||||||
Tổng |
HKI |
HKII |
Tổng |
HKI |
HKII |
Tổng |
HKI |
HKII |
Tổng |
HKI |
HKII |
Tổng |
HKI |
HKII |
||
1. Môn học bắt buộc |
||||||||||||||||
1 |
Tiếng Việt |
420 |
216 |
204 |
350 |
180 |
170 |
280 |
144 |
136 |
280 |
144 |
136 |
280 |
144 |
136 |
2 |
Toán |
105 |
54 |
51 |
175 |
90 |
85 |
175 |
90 |
85 |
175 |
90 |
85 |
175 |
90 |
85 |
3 |
Đạo đức |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
4 |
Tự nhiên và xã hội |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
||||||
5 |
Giáo dục thể chất |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
6 |
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật) |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
7 |
Hoạt động trải nghiệm |
105 |
54 |
51 |
105 |
54 |
51 |
|||||||||
8 |
Thủ công |
35 |
18 |
17 |
||||||||||||
9 |
Kĩ thuật |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
|||||||||
10 |
Lịch sử Địa Lí |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
|||||||||
11 |
Khoa học |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
|||||||||
2. Môn học tự chọn |
||||||||||||||||
12 |
Tiếng Anh (Tự chọn) |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
13 |
Tin học |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
||||||
3. Hoạt động củng cố, tăng cường |
||||||||||||||||
14 |
Tăng cường Tiếng Việt |
105 |
54 |
51 |
105 |
54 |
51 |
|||||||||
15 |
Tăng cường Toán |
105 |
54 |
51 |
105 |
54 |
51 |
|||||||||
16 |
Tăng cường giáo dục KNS |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
Tổng |
1190 |
612 |
578 |
1190 |
612 |
578 |
910 |
468 |
442 |
980 |
504 |
476 |
980 |
504 |
476 |
Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học.
Tháng |
Chủ điểm |
Nội dung trọng tâm |
Hình thức tổ chức |
Thời gian thực hiện |
Người thực hiện |
Lực lượng cùng tham gia |
Tháng 9 |
||||||
Tháng 10 |
||||||
Tháng 11 |
Yêu quý thầy cô giáo |
Hội thi văn nghệ Chào mừng ngày 20/11 |
Tập trung |
Từ 10/11-15/11 |
Học sinh |
Toàn trường |
Tháng 12 |
||||||
Tháng 01 |
||||||
Tháng 02 |
||||||
Tháng 03 |
||||||
Tháng 04 |
Kế hoạch giáo dục nhà trường cấp THCS
PHÒNG GD VÀ ĐT …….. Số: 09 /KH-PĐQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày … tháng .. năm 20… |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 20… – 20…
– Căn cứ Khung kế hoạch thời gian năm học 20… – 20… của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên được UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 07/8/2020;
– Căn cứ hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục THCS năm học 20… – 20… của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tây Hòa tại Công văn số 431/GDĐT ngày 21/9/2019;
– Căn cứ vào những kết quả đạt được và tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 20… – 20…. Trường THCS Phạm Đình Quy xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 20… – 20… như sau:
I. BỐI CẢNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
1. Bối cảnh bên ngoài
1.1. Thời cơ
Là xã đồng bằng, cách trung tâm Thị trấn 3 km về phía đông, kinh tế xã hội của địa phương phát triển ổn định và có nhiều chuyển biến đi lên tích cực, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao nên việc đầu tư, chăm lo cho việc học của con em ngày càng được quan tâm.
Trình độ dân trí của địa phương ngày càng được nâng cao nên có sự quan tâm cao của phụ huynh trong địa bàn đối với công tác dạy học, giáo dục của nhà trường.
Địa phương diện tích không quá rộng, sống tập trung nên rất thuận, trường được đặt ở vị trí trung tâm nên rất thuận lợi cho việc đi lại học tập của học sinh
Các chủ trương chính sách về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo cũng như triển khai thực hiện chương đã dần đi vào cuộc sống giúp nâng cao nhận thức và hành động của mọi người.
Công tác giáo dục của nhà trường luôn có sự quan tâm của của Đảng uỷ, chính quyền, các ban ngành đoàn thể địa phương, đặc biệt có luôn có được sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT huyện Tây Hòa cũng như các ban ngành đoàn thể của UBND huyện Tây Hòa đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng đảm bảo nhu cầu của đơn vị.
1.2. Thách thức
Kinh tế địa phương có phát triển nhưng chưa cao, thu nhập người dân trong vùng còn thấp.
Vẫn còn nhiều cha mẹ học sinh còn thiếu nhiệt tình trong việc phối hợp với nhà trường trong việc giáo dục con em.
Tình hình chính trị xã hội có nhiều diễn biến phức tạp, mặt trái của cơ chế thị trường ảnh hưởng đến ngành giáo dục nói chung và các nhà trường nói riêng.
2. Bối cảnh bên trong
2.1. Điểm mạnh của nhà trường
a) Truyền thống nhà trường
Trường có bề dày truyền thống với gần 45 năm xây dựng và phát triển, học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh hàng năm luôn dẫn đầu trong toàn huyện; nhiều học sinh đạt giải cao trong các kỳ thi cấp quốc gia (huy chương vàng, đồng kỳ thi Toán tuổi thơ lớp 8 toàn quốc năm 2016; huy chương bạc Toán tuổi thơ lớp 8 toàn quốc năm 2019); tỉ lệ học sinh TNTHCS thi đỗ vào các trường THPT trên địa bàn huyện luôn đạt trên 95%; nhiều năm liền được UBND huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên tặng bằng khen; là địa chỉ tin cậy của học sinh và phụ huynh, trong xã và các vùng lân cận.
b) Nguồn lực
Cơ sở vật chất nhà trường đáp ứng nhu cầu tối thiểu cho hoạt động dạy học (bàn ghế, máy tính, máy chiếu, phòng thực hành thí nghiệm, sân chơi bãi tập đảm bảo học chính khóa và ngoại khóa…)trường đạt chuẩn quốc gia năm 2005
Tài chính, ngân sách đủ đáp ứng nhu cầu cho các hoạt động trong nhà trường.
c) Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
Tổng số CB,GV,NV: 53 người, trong đó CBQL: 02; GV: 43; NV: 8. Trình độ chuyên môn của CBQL và giáo viên đều đạt CĐSP và ĐH trong đó ĐH 31/45, chiếm 68,9%.
Cơ cấu, phân bổ đội ngũ giáo viên cho các môn học tương đối đảm bảo cho việc dạy học trong nhà trường.
Tất cả CB,GV,NV đều có phẩm chất đạo đức tốt, yêu nghề, tâm huyết với học sinh
d) Học sinh
Tổng số học sinh 659 em/ 19 lớp, học sinh nhà trường có truyền thống chăm ngoan, hiếu học, tích cực trong các hoạt động của nhà trường.Đa số học sinh có năng lực, phẩm chất tốt.
2.2. Điểm yếu
a) Nguồn lực
Một số phòng học bàn, ghế học sinh đã cũ, phòng học bộ môn Công nghệ chưa trang bị đầy đủ, phòng tiếng Anh thiết bị dạy và học đã xuống cấp. Kinh phí hoạt động hàng năm chủ yếu là từ nhà nước cấp chủ yếu là dùng để chi lương cho giáo viên, kinh phí chi khác rất hạn chế nên việc mua sắm và trang bị trang thiết bị để đáp ứng chương trình GDPT năm 2018 là không đảm bảo yêu cầu.
b) Đội ngũ giáo viên
Thừa thiếu cục bộ, tuổi đời trung bình cao, một số giáo viên sức khỏe yếu, đời sống gia đình còn khó khăn. Trình độ chuyên môn chưa đồng đều. Tại đơn vị giáo viên người địa phương chiếm 20%, 80% là giáo viên ở địa phương khác đến nên ít thuận lợi cho việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm
Ti lệ giáo viên có trình độ ĐH còn ít, Hiện tại đơn vị còn 13 GV trình độ CĐSP nên chưa đạt chuẩn GV THCS theo quy định tại Luật giáo dục 2019.
c) Học sinh
Năng lực tiếp thu không đồng đều. Hoàn cảnh gia đình của một số em còn khó khăn, thiếu sự quan tâm của phụ đến việc học của con cái.
Một số ít học sinh còn ham chơi, nghiện game hay trốn giờ, bỏ tiết
3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
Tạo dựng được môi trường giáo dục lành mạnh, kỷ cương, chăm sóc để phát huy năng lực, phẩmchất riêng.
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình phù hợp vùng nông thôn mới tiếp cận kịp thời giáo dục hiện đại phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Mục tiêu chung
– Thực hiện nghiêm các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học cơ sở; thực hiện tốt mục tiêu phòng chống dịch Covid-19, bảo đảm trường học an toàn và nâng cao chất lượng giáo dục.Thực hiện tốt quyền tự chủ nhà trường trong việc thực hiện KHGD trên khung chương trình GD 35 tuần của Bộ GD& ĐT theo tinh thần giảm tải của công văn số 3280/BGDĐT ngày 27/8/2020
– Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá, thực hiện thường xuyên và hiệu quả các phương pháp, hình thức, kĩ thuật dạy học tích cực,tăng cường đổi mới PPDH, và kiểm tra đánh gía theo phẩm chất năng lực người học. Triển khai giáo dục STEM, đồng thời tích cực chuẩn bị các điều kiện thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, tập trung ưu tiên cho việc triển khai thực hiện đối với lớp 6 năm học 20… – 20….
– Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ CB, GV, đẩy mạnh việc đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. Tập trung nâng cao chất lượng đại trà và chất lượng mũi nhọn.Trường học là địa chỉ tin cậy của học sinh và phụ huynh, xứng đáng là ngôi trường đứng đầu huyện về mọi mặt
– Thực hiện nghiêm nền nếp, kỷ cương, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên; giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, văn hóa ứng xử và sức khỏe cho học sinh trong trường, bảo đảm môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.
2. Mục tiêu cụ thể
– Xây dựng đội ngũ có năng lực chuyên môn vững vàng, có tư tưởng chính trị đạo đạo đức lối sống lành mạnh, tâm huyết với nghề. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên (78,6% có trình độ ĐH tiến đến 100% giáo viên có trình độ ĐH năm học 20…-2023 theo đúng chuẩn quy định Luật Giáo dục 2019
– Nâng cao chất lượng dạy học, quan tâm giáo dục toàn diện cho học sinh, dạy học lấy học sinh làm trung tâm, lấy kết quả về năng lực, phẩm chất của học sinh làm thước đo cho hiệu quả dạy học của nhà trường.
– Duy trì sĩ số học sinh trên 99%, bỏ học dưới 1%
– Xếp loại học lực : Loại giỏi 41 %, loại khá 44% , loại trung bình dưới 14 %, loại yếu 1%, không có học sinh ở lại lớp;
– Xét công nhận tốt nghiệp THCS đạt 100%; hiệu quả đào tạo trên 98 %;
– Học sinh giỏi cấp huyện lớp lớp 8, 9 đạt tỉ lệ trên 70 % so với số học sinh tham gia dự thi, tiếp tục giữ vững vị thứ nhất toàn huyện về tỉ lệ đỗ; cấp tỉnh đạt trên 80% so với số học sinh tham gia dự thi;
– Hạnh kiểm học sinh: Loại tốt 95 %; loại khá 4 %; hạnh kiểm trung bình dưới 1%;
– Tỉ lệ học sinh TN THCS đạt: 100%; 100% học sinh cuối cấp được tư vấn giáo dục hướng nghiệp, tỉ lệ học sinh sau TN THCS thi đỗ vào các trường THPT trên địa bàn huyện đạt tỉ lệ trên 95%, 5 % còn lại tham gia học các trường đào tạo nghề
– 100% giáo viên được kiểm tra đánh giá về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực hoạt động sư phạm và đước xếp loại tốt, 100% cán bộ giáo viên được đánh giá đạt chuẩn nghề nghiệp từ mức khá trở lên. 7 GV đạt GV giỏi cấp huyện.
– Hoàn thành công tác kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 vào cuối năm học. Giữ vững kết quả phổ cập giáo dục THCS mức độ 3.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
1. Thời gian năm học: Thực hiện 35 tuần
– Học kỳ I: Từ ngày 5/9/20… -> 08/01/20…
– Học kỳ II: Từ ngày 11/01/20… -> 22/5/20…
2. Chương trình chính khóa
TT | Môn | Số tiết thực hiện các môn của các khối lớp | Ghi chú | |||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | |||
1 | Toán | 140 | 140 | 140 | 140 | |
2 | Ngữ văn | 140 | 140 | 140 | 175 | |
3 | Vật lí | 35 | 35 | 35 | 70 | |
4 | Hóa học | 70 | 70 | |||
5 | Sinh học | 70 | 70 | 70 | 70 | |
6 | Lịch Sử | 35 | 70 | 53 | 53 | |
7 | Địa lí | 35 | 70 | 53 | 53 | |
8 | Tiếng Anh | 105 | 105 | 105 | 70 | 105 tiết đối với lớp thí điểm |
9 | Công nghệ | 70 | 53 | 53 | 35 | |
10 | Tin học | 70 | 70 | 70 | 70 | |
11 | GDCD | 35 | 35 | 35 | 35 | |
12 | Thể dục | 70 | 70 | 70 | 70 | |
13 | Mĩ thuật | 35 | 35 | 35 | 18 | Lớp 9 thực hiện học kì I |
14 | Âm nhạc | 35 | 35 | 35 | 18 | Lớp 9 thực hiện học kì I |
3. Các hoạt động giáo dục
3.1. Bồi dưỡng học sinh giỏi
Đầu năm nhà trường tổ chức thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp trường, thi học sinh giỏi lớp 8 cuối kì I. Trên cơ sở đó thành lập đội tuyển tổ chức bồi dưỡng tham gia dự thi cấp huyện lớp 8,9 các môn: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tin học. Phân công giáo viên có năng lực, kinh nghiệm phụ trách công tác bồi dưỡng và được tính tinh giảm tiết dạy
Bảng phân công giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi
TT |
Môn |
Khối lớp |
GV bồi dưỡng |
Ghi chú |
1 |
Toán |
9 |
Huỳnh Văn Ban |
|
Phạm Minh Thích |
||||
2 |
Ngữ văn |
9 |
Huỳnh Thị Cúc |
|
Lê Thị Minh Phấn |
||||
3 |
Vật lí |
Lê Thị Nữ |
Cả LT và TH |
|
Lưu Phú Hoanh |
||||
4 |
Hóa học |
9 |
Phạm Thừa Chí |
Cả LT và TH |
5 |
Sinh học |
9 |
Bùi Thiên Sơn |
Cả LT và TH |
6 |
Lịch Sử |
9 |
Tạ Thị Mỹ Dung |
|
Nguyễn Thị Minh Hướng |
||||
7 |
Địa lí |
9 |
Nguyễn Thị Oanh Thư |
|
8 |
Tiếng Anh |
9 |
Nguyễn Thị Bích Liễu |
|
9 |
Tin học |
9 |
Võ Thị Thúy Phượng |
|
10 |
Toán |
8 |
Nguyễn Văn Danh |
|
Lê Thị Tường Vi |
||||
11 |
Ngữ văn |
8 |
Văn Tấn Dị |
|
12 |
Vật lí |
8 |
Ng Trung Giảng |
|
13 |
Hóa học |
8 |
Phạm Thị Nhị |
|
14 |
Sinh học |
8 |
Nguyễn Thị Nhì |
|
15 |
Lịch Sử |
8 |
Tạ Thị Mỹ Dung |
|
Nguyễn Thị Minh Hướng |
||||
16 |
Địa lí |
8 |
Lê Thị Phi Nguyệt Nguyễn Tự Cường |
|
17 |
Tiếng Anh |
Trần Thị Kiều Phương Phạm Thị Hồng Chung |
||
18 |
Tin học |
8 |
Trương Cao Đẩu |
* Đối với Ban giám hiệu:
– Giao cho đ/c Phó hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo công tác bồi dưỡng học sinh giỏi:
+ Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phân công giáo viên dạy, lên thời khóa biểu, kiểm tra đề cương, giáo án giảng dạy của giáo viên.
+ Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo công tác bồi dưỡng của tổ chuyên môn, giáo viên giảng dạy.
+ Cùng với tổ chuyên môn tham dự các buổi chuyên đề liên quan đến công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.
* Đối với tổ chuyên môn:
– Chỉ đạo giáo viên xây dựng chương trình bồi dưỡng từng bộ môn của tổ và theo dõi tiến độ chương trình bồi dưỡng.
– Theo dõi chất lượng các lớp bồi dưỡng nhằm đảm bảo chất lượng đội tuyển, đánh giá đề xuất lựa chọn, bổ sung học sinh.
* Đối với giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi:
– Lập danh sách đội tuyển theo các môn.
– Thực hiện đúng theo thời khóa biểu đã phân công.
– Soạn giáo án bồi dưỡng, giáo án được kiểm tra vào thứ 7 hàng tuần. Giáo viên cần lựa chọn nội dung, phương pháp bồi dưỡng tốt nhất để bồi dưỡng học sinh giỏi đạt kết quả cao nhất.
– Đảm bảo chất lượng, chi tiêu đề ra ( Đạt 75% số HS tham gia dự thi cấp huyện và giữ vững vị thứ nhất toàn huyện về tỉ lệ đỗ)
* Thời gian thực hiện:
– Dạy theo lịch của nhà trường.
– Thời gian: Bắt đầu bồi dưỡng từ 14/ 9/2020 đến khi học sinh đi dự thi cấp huyện (dự kiến vào 26-27/10/2020) đối với lớp 9, lớp 8 bắt đầu bồi dưỡng vào đầu tháng 12/2020 đến khi học sinh dự thi cấp huyện (đầu tháng 4)
3.2. Phụ đạo học sinh yếu kém
– Yêu cầu giáo viên lập danh sách đối với ba môn Toán, Tiếng anh, Ngữ văn trên cơ sở đó Phó hiệu trưởng phân công giáo viên có khả năng và kiên trì, nhiệt tình phụ trách phụ đạo và được tính trong việc tinh giảm tiết dạy
– Các môn khác có HS yếu sẽ phụ đạo ngay trong giờ dạy.
…….
Kế hoạch giáo dục nhà trường theo chương trình mới
UBND HUYỆN ……. TRƯỜNG PTDTBTTHCS ….…….Số: /KH-THCS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….…, ngày….. tháng….. năm 20… |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 20… – 20…
1. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ GD&ĐT Thông tư ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Chỉ thị số …../CT-BGDĐT ngày … tháng 8 năm 2020 của Bộ GD&ĐT Chỉ thị về nhiệm vụ và giải pháp năm học 20… – 20… của ngành Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày … tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Hà Giang về việc “Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 20… – 20… đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên”;
Căn cứ công văn số 322/ PGD ngày 16 tháng 9 năm 2020 của phòng GD&ĐT huyện Vị Xuyên “V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 20… – 20…”
Căn cứ Kế hoạch ………. về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 20… – 20…. Trường PTDTBTTHCS……. xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 20… – 20… như sau:
2. BỐI CẢNH GIÁO DỤC CỦA QUỐC GIA, ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯỜNG
2.1. Bối cảnh bên ngoài
2.1.1. Thời cơ
Sau hơn 30 năm đổi mới, đất nước ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Nước ta đã thoát ra khỏi tình trạng kém phát triển, bước vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập trung bình.
Chương trình giáo dục phổ thông được xây dựng trên cơ sở quan điểm của Đảng, Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; kế thừa và phát triển những ưu điểm của các chương trình giáo dục phổ thông đã có của Việt Nam, đồng thời tiếp thu thành tựu nghiên cứu về khoa học giáo dục và kinh nghiệm xây dựng chương trình theo mô hình phát triển năng lực của những nền giáo dục tiên tiến trên thế giới; gắn với nhu cầu phát triển của đất nước, những tiến bộ của thời đại về khoa học – công nghệ và xã hội; phù hợp với đặc điểm con người, văn hoá Việt Nam, các giá trị truyền thống của dân tộc
Được sự quan tâm của cấp ủy Đảng, chính quyền đoàn thể địa phương. Sự cộng tác nhiệt tình của Ban đại diện CMHS trường trong công tác vận động hỗ trợ công tác giáo dục của nhà trường.
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông làm biến đổi suy nghĩ của phần lớn cha mẹ học sinh, nhận thức về việc học tập của nhân dân ngày càng được nâng lên, tạo điều kiện thuận lợi để nhà trường duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục.
2.1.2. Thách thức
Nhu cầu xã hội đòi hỏi chất lượng giáo dục ngày càng cao trong thời kì hội nhập.
Dân cư không tập trung ở các thôn bản, đường liên thôn không thuận lợi, học sinh đi lại xa trường.
Điều kiện kinh tế của nhân dân còn khó khăn, học sinh trong độ tuổi đi học còn nhiều em phải lao động giúp gia đình hoặc là lao động chính trong gia đình nên ít có thời gian học tập.
Đời sống của một bộ phận nhân dân còn rất khó khăn, chưa quan tâm nhiều đến việc học hành của con em.
Tâm lý lo lắng của phụ huynh học sinh khi triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Đội ngũ giáo viên được đào tạo, giảng dạy theo hướng “trang bị kiến thức cho học sinh” nay chuyển sang dạy học theo định hướng “Phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh”; giáo viên kiêm nhiệm công việc, một số giáo viên gặp khó khăn đổi mới phương pháp dạy học.
Học sinh dân tộc ít người còn hạn chế về Tiếng việt, ngại giao tiếp, ý thức tự học, tự rèn chưa cao.
2.2. Bối cảnh bên trong
2.2.1. Điểm mạnh của nhà trường
Luôn nhận được sự quan tâm của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện; sự chỉ đạo sát sao của Phòng GD&ĐT về thực hiện nhiệm vụ năm học; chính quyền địa phương quan tâm đến công tác giáo dục.
Hệ thống kết nối Internet đảm bảo nên việc tiếp cận CNTT của cán bộ viên chức được thuận lợi và đồng đều
Nền nếp nhà trường đã được củng cố và duy trì; cán bộ, giáo viên và nhân viên làm việc nghiêm túc, hiệu quả; học sinh cơ bản chấp hành tốt kỷ cương nền nếp và nội qui nhà trường, có ý thức vươn lên trong học tập.
Tỷ lệ giáo viên/lớp: đảm bảo theo quy định
Về trình độ chuyên môn: 100% GV đạt chuẩn. Đội ngũ cán bộ giáo viên nhiệt tình trong công tác; có tinh thần tự giác học tập nâng cao về trình độ chuyên môn.
+ Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh: Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế;
Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ;
+ Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn
Nhà trường tiến hành triển khai đến toàn thể giáo viên trong nhà trường từng bước điều chỉnh phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Trên cơ sở nhà trường đã hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2019-2020.
2.2.2. Điểm yếu
Nhà trường còn cơ cấu thừa thiếu giáo viên cục bộ giữa các bộ môn nên trong công tác phân công và tổ chức các hoạt động giáo dục còn gặp những khó khăn nhất định.
Việc sinh hoạt chuyên môn các tổ chưa đi vào chiều sâu, còn thụ động; vẫn còn tình trạng giáo viên chưa đảm bảo ngày giờ công.
Năng lực chuyên môn của giáo viên chưa đồng đều; việc tự học, tự rèn của một số giáo viên chưa hiệu quả, chưa sáng tạo trong công việc, đổi mới phương pháp dạy học chưa rõ nét. Một số GVBM chưa chú trọng đến giáo dục đạo đức học sinh; tỷ lệ học sinh yếu kém còn cao so với chỉ tiêu đề ra; vẫn còn học sinh vi phạm nội qui của nhà trường.
Do tuyển sinh đại trà nên chất lượng đầu vào của học sinh rất thấp. Nhận thức của học sinh chưa đồng đều, một số em còn chậm, kỹ năng sống, giao tiếp Tiếng Việt còn hạn chế. Học sinh ở bán trú số lượng đông nên cơ sở vật chất bị quá tải nhất là thiếu phòng ở, nhà vệ sinh
Một số phụ huynh còn tư tưởng trông chờ ỷ nại, thường xuyên đi làm ăn xa để con ở nhà cho ông bà nên công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình chưa hiệu quả.
Ngân sách nhà nước cấp đáp ứng nhu cầu tối thiểu chi hoạt động chuyên môn; công tác xã hội hóa chưa đáp ứng nhu cầu đầu tư xây dựng. Diện tích sân chơi, bãi tập của nhà trường chưa được xây dựng hoàn thành nên làm ảnh hưởng đến sự vui chơi và công tác giáo dục thể chất và sinh hoạt ngoại khóa cho học sinh. Phòng học, các phòng chức năng, chưa có máy vi tính triển khai dạy học tin học, và phòng bộ môn chưa có nên chưa đáp ứng yêu cầu dạy học của nhà trường. Hệ thống thoát nước, thu gom rác chưa đảm bảo yêu cầu. Thư viện chưa đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
2.3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
Xây dựng trường học an toàn, thân thiện, bình đẳng, kỷ cương; nâng cao chất lượng giáo dục; cán bộ, giáo viên tích cực, sáng tạo; học sinh có cơ hội học tập, phát triển năng lực và phẩm chất, yêu thích đi học, cảm nhận mỗi ngày đến trường là một ngày vui.
Đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ cho việc triển khai chương trình Giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 6.
Thực hiện tốt quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục theo thông tư 32/2018/TT-BGD&ĐT.
Trường có chất lượng giáo dục tốt của huyện.
3. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
3.1. Mục tiêu chung
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, an toàn, nền nếp – kỷ cương, đề cao chất lượng giáo dục toàn diện, để mỗi học sinh đều có cơ hội học tập, rèn luyện, phát triển hết tiềm năng, năng lực của mình.
Phát triển 5 phẩm chất chủ yếu, 10 năng lực cốt lõi theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.
Giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
Xây dựng và thực hiện các tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, học sinh năng khiếu, các hoạt động trải nghiệm.
Xây dựng cơ sở vật chất khang trang, trang thiết bị đầy đủ, đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển của giáo dục.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Thực hiện hiệu quả về đổi mới giáo dục, dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực của người học, học sinh 100% được đánh giá mức đạt trở lên về phẩm chất và năng lực, vận dụng tốt các kiến thức đã học vào thực tế.
Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của học sinh.
Bồi dưỡng, phát triển học sinh năng khiếu, tổ chức các câu lạc bộ để phát huy năng lực của học sinh.
Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực.
Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ, nâng cao kiến thức trình độ chuyên môn, đổi mới sinh hoạt chuyên môn tổ (nhóm).
Tạo không khí làm việc thân thiện, dân chủ; phát huy năng lực, sở trường, khả năng sáng tạo của giáo viên, thực hiện tốt văn hóa công sở.
Cụ thể:
– Trường đạt danh hiệu: Trường lao động tiên tiến;
– Liên đội: Xuất sắc cấp huyện;
– 100% GV duy trì và thực hiện tốt các nề nếp hoạt động trong nhà trường, có đầy đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định
– Chất lượng về hồ sơ, giờ dạy:
+ Hồ sơ xếp loại : Tốt: 70 %; Khá: 30 %
+ Giờ Dạy xếp loại: G: 40%; Khá : 55%; TB: 5%.
– Chất lượng bộ môn:
+ Môn Ngữ văn+ Toán+ T.Anh chất lượng đạt 75% từ TB trở lên, ít nhất có 01 HS giỏi trở lên.
+ Môn: Lý, Hóa: Khá giỏi đạt 25%, TB từ 70%.
+ Các môn Sinh, Sử, địa: đạt từ 80% từ TB trở lên, HS khá giỏi
đạt từ 27%. Các môn còn lại: chất lượng đạt 95% từ TB trở lên.
+ Các môn có ít nhất có 01- 2 HS giỏi trở lên.
+ TD, ÂN, MT: Đạt 100%
+ Chất lượng giáo dục đại trà:
– 100% học sinh chấp hành tốt các nội quy, quy định nhà trường, có ý thức tư dưỡng, rèn luyện đạo đức, tác phong, trong đó: Xếp loại đạo đức: Tốt = 45%; Khá = 50 %; Trung bình= 5 %
– 100% học sinh tham gia đầy đủ việc học tập, trong đó: Xếp loại học lực giỏi = 1,2 %, Khá = 30 %; trung bình = 65%; yếu = 3%
– Tỷ lệ chuyển lớp đạt 98 %; chuyển cấp đạt 100%.
+ Chất lượng giáo dục mũi nhọn:
Phát huy những thành tích đã đạt được trong những năm học trước, phấn đấu xây dựng đội tuyển tham dự kỳ thi HSG lớp 9, đạt từ 3-5 giải
– HS có học lực Giỏi toàn diện = 1,2%; K= 30%; TB= 65%; Yếu = 3%
2.2.1. Hoạt động giáo dục
– Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.
– Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh. Nội dung đổi mới được xác định cụ thể trong kế hoạch hoạt động chuyên môn của từng từng tổ chuyên môn.
– Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.
– Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục.
– Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.
– Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.
– Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường.
2.2.2. Chỉ tiêu về kết quả giáo dục
– Chỉ tiêu phấn đấu về chất lượng học lực:Giỏi 24%; Khá 36%; TB > 36%; Yếu <1%; Xét tốt nghiệp THCS đạt 100%
– Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 1% học sinh lưu ban.
– Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh: Đạt tỷ lệ trên 90% loại Tốt- Khá, không có HS xếp loại yếu.
2.2.3. Một số chỉ tiêu về công tác chuyên môn
Tập thể:
– Phấn đấu Trường LĐTT; Liên đội Xuất sắc cấp huyện
– 100% tập thể tổ, lớp đăng ký thi đua lớp TT
Cá nhân:
– Chiến sỹ thi đua cơ sở: 4 đ/c. Bằng khen của chủ tịch tỉnh: 01
– GVDG: 3 đc, GVCNG cấp huyện 4 đồng chí
– LĐ TT từ 30 đồng chí trở lên
– 100% CBGV đăng ký thi đua các cấp
– GVG cấp trường từ 27 đồng chí trở lên
– 100% HS các lớp đăng ký thi đua HSG, HS Khá
– Phấn đấu đạt 90% đội viên là cháu ngoan Bác Hồ các cấp
Kế hoạch giáo dục nhà trường môn Vật lí bậc THCS
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
NĂM HỌC 20… – 20…
MÔN: Vật lí
A. CƠ SỞ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Khung phân phối chương trình (KPPCT) của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT);
– Chuẩn kiến thức, kĩ năng, yêu cầu về thái độ đối với học sinh môn vật lí ban hành kèm theo Quyết định 16/2006/BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ GDĐT;
– Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 3/10/2017 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục nhà trường phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017- 2018;
– Công văn số 109/GDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2020 của Phòng GDĐT về việc hướng dẫn xây dựng, thực hiện chương trình giáo dục nhà trường phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh.
– Ngày 27/8/2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT.
– Phân phối Chương trình môn vật lí hiện hành của Sở Giáo dục và đào tạo
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN
– Trường THCS………. là trường trung tâm của huyện, chất lượng dạy học và thương hiệu của nhà trường đã được khẳng định trong nhiều năm qua. Đội ngũ CBQL và GV của Nhà trường đã xác định rõ nhiệm vụ chính trị trọng tâm, có bản lĩnh chính trị vững vàng, nhiệt tình, tâm huyết, hết long vì HS thân yêu, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực sư phạm cơ bản đáp ứng với yêu cầu về đổi mới GD phổ thông trong thời kỳ CNH HĐH đất nước.
– Nhà trường có đầy đủ các phòng học bộ môn, phòng chức năng: Nhạc, Tiếng Anh, Tin học; TH Hóa – Sinh; TH Lý – CN …Có đủ sân chơi bãi tập phục vụ cho việc dạy học và tổ chức các hoạt động tập thể. Cơ sở vật chất, phòng học đảm bảo đủ ánh sang và thoáng mát cho HS học tập. Nhà trường có đầy đủ các điều kiện CSVC đảm bảo cho việc dạy và học
B. KẾ HOẠCH MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
I. Rà soát tinh giản nội dung dạy học
II. Tích hợp nội dung kiến thức các bài liên quan thành bài học/chủ đề
1. Môn: Vật lí lớp 6
TT |
Chương |
Bài |
Nội dung điều chỉnh |
Lí do điều chỉnh |
Hướng dẫn thực hiện (không dạy/không yêu cầu/Khuyến khích học sinh tự học/hướng dẫn HS tự học) |
1 |
Chương I |
Bài 1: Đo độ dài |
Mục I |
Theo CV số 3280/BGDĐT. |
HS tự đọc |
Cả bài |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tích hợp với Bài 2 thành một chủ đề. |
|||
2 |
Chương I |
Bài 2: Đo độ dài (tiếp theo) |
Mục II. Vận dụng |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tự học có hướng dẫn |
Cả bài |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tích hợp với Bài 2 thành một chủ đề. |
|||
3 |
Chương I |
Bài 4: Đo thể tích chất rắn không thấm nước. |
Mục II. Vận dụng |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tự học có hướng dẫn |
4 |
Bài 6: Lực. Hai lực cân bằng |
Mục IV Vận dụng |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tự học có hướng dẫn |
|
5 |
Chương I |
Bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực. |
Mục III. Vận dụng |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tự học có hướng dẫn |
6 |
Chương I |
Bài 8: Trọng lực. Đơn vị lực. |
Mục III. Vận dụng |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tự học có hướng dẫn |
7 |
Chương I |
Bài 11: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng |
Mục III. Xác định trọng lượng riêng của một chất |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Không làm |
8 |
Chương I |
Bài 13: Máy cơ đơn giản |
Cả bài |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tích hợp với Bài 14, Bài 15, Bài 16 thành một chủ đề |
9 |
Chương I |
Bài 14: Mặt phẳng nghiêng |
Mục 4. Vận dụng |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tự học có hướng dẫn |
Cả bài |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tích hợp với Bài 13, Bài 15, Bài 16 thành một chủ đề |
|||
10 |
Chương I |
Bài 15: Đòn bẩy |
Mục 4. Vận dụng |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tự học có hướng dẫn |
Cả bài |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tích hợp với Bài 13, Bài 14, Bài 16 thành một chủ đề |
|||
11 |
Chương I |
Bài 16: Ròng rọc |
Mục III. Vận dụng |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
|
Cả bài |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tích hợp với Bài 13, Bài 14, Bài 15 thành một chủ đề |
|||
12 |
Chương II |
Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn |
Mục IV. Vận dụng |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tự học có hướng dẫn |
Cả bài |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tích hợp với Bài 19, Bài 20, Bài 21 thành một chủ đề |
|||
13 |
Chương II |
Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng |
Mục IV. Vận dụng |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tự học có hướng dẫn |
Cả bài |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tích hợp với Bài 18, Bài 20, Bài 21 thành một chủ đề |
|||
14 |
Chương II |
Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí |
Mục IV. Vận dụng |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tự học có hướng dẫn |
Cả bài |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tích hợp với Bài 18, Bài 19, Bài 21 thành một chủ đề |
|||
15 |
Chương II |
Bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt |
Thí nghiệm 21.1 (a, b) |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Không làm. Chỉ giới thiệu và yêu cầu phân tích để trả lời câu hỏi. |
Mục 3. Vận dụng |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tự học có hướng dẫn |
|||
Cả bài |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tích hợp với Bài 18, Bài 19, Bài 20 thành một chủ đề |
|||
16 |
Chương II |
Bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc. |
Mục 1. Phân tích kết quả thí nghiệm |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tự học có hướng dẫn |
Cả bài |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tích hợp với Bài 25 thành một chủ đề |
|||
17 |
Chương II |
Bài 25: Sự nóng chảy và sự đông đặc( tiếp theo) |
Cả bài |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tích hợp với Bài 24 thành một chủ đề |
18 |
Chương II |
Bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ. |
Mục 1. Phân tích kết quả thí nghiệm |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tự học có hướng dẫn |
Mục 2c. Thí nghiệm kiểm tra |
Khuyến khích học sinh tự làm |
||||
Cả bài |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tích hợp với Bài 27 thành một chủ đề |
|||
19 |
Chương II |
Bài 27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ.( tiếp theo) |
Mục 2b. Thí nghiệm kiểm tra |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Khuyến khích học sinh tự làm. |
Cả bài |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tích hợp với Bài 26 thành một chủ đề |
|||
20 |
Chương II |
Bài 28: Sự sôi |
Mục I.1. Tiến hành thí nghiệm |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Khuyến khích học sinh tự làm. |
Cả bài |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tích hợp với Bài 29 thành một chủ đề |
|||
21 |
Chương II |
Bài 29: Sự sôi (tiếp theo) |
Cả bài |
Theo CV số 3280/BGDĐT |
Tích hợp với Bài 28 thành một chủ đề |
……
Tải file để tham khảo toàn bộ mẫu Kế hoạch giáo dục nhà trường
Trên đây là nội dung bài viết Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2023 – 2024 (5 mẫu) được đăng trong chuyên mục Tài liệu & Biểu mẫu
Đăng bởi: THCS Bình Chánh