Bản tự xếp loại hạnh kiểm của học sinh (6 Mẫu + Cách viết)
Bản tự xếp loại hạnh kiểm của học sinh là biểu mẫu rất thông dụng trong các cấp học từ Tiểu học đến THPT. Bản xếp loại hạnh kiểm thường được viết vào thời gian kết thúc một kỳ hay một năm học. Đây là một trong những căn cứ để giáo viên chủ nhiệm xếp loại hạnh kiểm khi kết thúc học kì.
Bản tự nhận hạnh kiểm do chính các bạn học sinh viết và gửi đến cô giáo chủ nhiệm về việc xác nhận hạnh kiểm của mình trong năm học vừa qua. Bản tự nhận xét hạnh kiểm dựa trên các tiêu chí như thái độ học tập, chấp hành nội quy trường lớp, ứng xử với thầy cô bạn bè…. để tự đưa ra những đánh giá về bản thân mình. Đây là cơ sở rất quan trọng để giáo viên xem xét, đánh giá và đưa ra kết loại hạnh kiểm cuối cùng. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bản kiểm điểm học sinh.
Bạn đang xem: Bản tự xếp loại hạnh kiểm của học sinh (6 Mẫu + Cách viết)
Bản tự nhận hạnh kiểm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o———
BẢN TỰ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM
Học Kỳ…………, Năm Học 20…- 20…….
Kính gửi:………………………………………………………………………..
Họ và tên học sinh:……………………………………………………………
Lớp:………………………… Năm học:………………………………………..
Sinh ngày:… tháng… năm……………..
Hiện đang trú tại:……………………………………………………………….
Họ, tên bố (mẹ hoặc người đỡ đầu):…………………………………….
Nay em tự viết bản tự xếp loại hạnh kiểm trình bày về khuyết điểm trong học kỳ qua của em như sau:…
Với mức độ vi phạm khuyết điểm như em đã trình bày trên đây, căn cứ Nội quy, Quy chế nhà trường, em xin tự nhận xếp loại hạnh kiểm:………………
Trên đây là bản tự xếp loại hạnh kiểm cá nhân của em. Rất mong cô chủ nhiệm xem xét và xếp loại hạnh kiểm cho em.
Em xin hứa sẽ cố gắng phấn đấu để thực hiện tốt nội quy và học tập tốt hơn. Em xin cảm ơn!
………., ngày…tháng…năm…. | |
Học sinh (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu bản tự xếp loại hạnh kiểm của học sinh
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ …………. TRƯỜNG THPT ……………….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN TỰ KIỂM
Xếp loại hạnh kiểm học sinh học kỳ …năm học 20… – 20….
Kính gửi: – Hiệu trưởng trường THPT ……………
– Giáo viên chủ nhiệm lớp …………….
Em tên là: ………………….. Ngày sinh:……………………….
Hiện đang là học sinh lớp:………………………………………..…
Em xin tự kiểm điểm về những ưu khuyết điểm trong quá trình học tập, tham gia các hoạt động phong trào, thực hiện quy định về nội quy của nhà trường, các nhiệm vụ do thầy cô chủ nhiệm và giáo viên bộ môn giao cũng như quá trình phấn đấu của bản thân em như sau:
Về ưu điểm:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Về khuyết điểm:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Biện pháp khắc phục:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Tự xếp loại hạnh kiểm: …………………..
…………..ngày….tháng… năm 20… Ký và ghi rõ họ tên |
Bản tự đánh giá hạnh kiểm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TỰ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM
Học Kỳ…………, Năm Học 20… – 20….
Kính gửi Thầy (Cô) chủ nhiệm: ……………………………………………………………………
Họ và tên học sinh: …………………………………………………….. Lớp ……………………….
Sinh ngày: ………. tháng ………. năm ………..
Trong Học kỳ ………., năm học 20…- 20… vừa qua em tự nhận thấy bản thân có những ưu, khuyết điểm như sau:
1. Ưu điểm: (Chấp hành nội quy, hoạt động phong trào, học tập)
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………
2. Khuyết điểm: (Ghi rõ những vi phạm, số lần vi phạm)
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………
3. Tự xếp loại hạnh kiểm. Ý kiến cá nhân (nếu có)
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………
………., ngày ….. tháng …… năm 20……… Người viết (Ký, ghi rõ họ, tên) |
PHẦN BÌNH XÉT HẠNH KIỂM CỦA TẬP THỂ LỚP ………..
1. PHẦN NHẬN XÉT CỦA TỔ TRƯỞNG:
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………
2. PHẦN NHẬN XÉT CỦA LỚP:
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………
……….., ngày ….. tháng .. năm 20….. Người viết (Ký, ghi rõ họ, tên) |
3. PHẦN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN BỘ MÔN VÀ CHỦ NHIỆM
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………
Kết quả xếp loại hạnh kiểm của Em ……………….. là ……..
…….ngày …… tháng …….năm 20…….. Thầy (Cô) chủ nhiệm |
Bản tự xếp loại hạnh kiểm của học sinh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
——-o0o———
BẢN TỰ KIỂM CÁ NHÂN
Học kì… (năm học 20… – 20…)
Kính gửi: Giáo viên chủ nhiệm của lớp:……………………………………….
Em tên là:…………………………………………………………………………………
Học sinh lớp……………………. Trường :……………………………………….…
Trong học kì… (năm học 20… – 20…) vừa qua, em đã có những ưu điểm cũng như khuyết điểm sau:
– Về ưu điểm:……………………………………………………………………………..
Hoạt động phong trào:…………………………………………………………………
Học tập:…………………………………………………………………………………….
Vấn đề khác:…………………………………………………………………………….
– Khuyết điểm: Trong học kì một vừa qua em đã vi phạm một số lỗi sau:
Lỗi vi phạm | Số lần |
Vắng có phép, xin về | |
Vắng không phép | |
Không chuẩn bị bài | |
Không làm bài tập | |
Không học bài | |
Bị điểm kém (<5) | |
Không phù hiệu | |
Không đồng phục | |
Bị quản sinh phê bình | |
Mất TT | |
Bị phê bình ghi SĐB | |
Đánh nhau | |
Vô lễ với GV |
Vi phạm khác:……………………………………………………..
* Tự xếp loại hạnh kiểm:……………………………………….
* Ý kiến cá nhân:…………………………………………………..
Trên đây là bản tự kiểm về cá nhân của em. Rất mong GVCN xem xét và xếp loại hạnh kiểm ………….cho em.
Em xin hứa sẽ cố gắng phấn đấu để thực hiện tốt nội quy và học tập tốt hơn trong học kì tới.
Em xin cảm ơn!
…, ngày… tháng… năm… Học sinh (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu tự xếp loại hạnh kiểm học sinh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN
Kính gửi: Giáo viên chủ nhiệm lớp…………..
Họ và tên:………………………………………………………………………….
Học sinh lớp:……………………… Trường:………………………………
Trong học kì…. năm học 20….-20…….vừa qua, em đã có những ưu điểm và khuyết điểm sau:
+ Ưu điểm:
Trong học kỳ vừa qua, em đã đạt được những ưu điểm như sau:
Học tập:……………………………………………………………………….
Kỷ luật:………………………………………………………………………..
Hoạt động phong trào:………………………………………………….
Vấn đề khác:………………………………………………………………
+ Về khuyết điểm:
Tuy nhiên, em đã vi phạm những lỗi như sau:
– Nghỉ học có phép:…….lần.
– Nghỉ học không phép:…….lần.
– Đi học muộn:……..lần.
– Nói chuyện ồn ào trong giờ học:……..lần.
– Gây rối, mất đoàn kết trong lớp:……..lần.
– Vô lễ với giáo viên:……..lần.
……………………………………………………………………………….
Với những ưu và khuyết điểm trên, em xin đánh giá hạnh kiểm của cá nhân như sau:
+ Tự xếp loại hạnh kiểm:…………………………………………..
Ngoài ra, em xin đưa ra một vài ý kiến đóng góp về lớp học trong học kỳ sắp tới, mong được thầy cô xem xét.
+ Ý kiến cá nhân:
Trên đây là bản kiểm điểm cá nhân của em. Kính mong thầy/cô giáo xem xét, đánh giá và xếp loại hạnh kiểm cho em.
Trong học kỳ tới, em xin hứa sẽ cố gắng, nỗ lực hơn nữa để học tập tốt, thực hiện theo đúng nội quy và có những đóng góp hơn nữa cho lớp, trường. Em xin chân thành cảm ơn!
………., ngày… tháng… năm…… Học sinh |
Bản đánh giá kết quả rèn luyện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-o0o-
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP, RÈN LUYỆN
Học kỳ:… , Năm học: 20… – 20…
Họ và tên học sinh:…………………………………. Lớp:……………………………………….
Trường…………………………………………………………………………………………………..
Nội dung đánh giá |
Điểm tối đa |
HS tự đánh giá |
Lớp và GVCN đánh giá |
1. Về ý thức, thái độ và kết quả học tập | 30 | ||
a. Có ý thức và thái độ học tập tốt : Chuẩn bị vở sách, dụng cụ học tập, dụng cụ thực hành theo đúng yêu cầu của giáo viên bộ môn, qui định của Nhà trường. | 5 | ||
b. Tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài, tham gia đầy đủ các hoạt động chuyên môn, hoạt động ngoại khóa do Nhà trường tổ chức | 5 | ||
c. Tích cực tham gia dự thi HSSV giỏi nghề các cấp khi có tổ chức | 5 | ||
d. Có ý thức tự học, tự nghiên cứu để nâng cao kiến thức, kỹ năng, tay nghề | 5 | ||
đ. Kết quả học tập cuối học kỳ hoặc cuối năm cụ thể: – Xếp loại Xuất sắc: 10 điểm; – Xếp loại Giỏi: 8 điểm; – Xếp loại Khá: 7 điểm; – Xếp loại Trung bình khá: 5 điểm; – Xếp loại Trung bình: 3 điểm; – Xếp loại Yếu: 0 điểm. |
10 | ||
2. Về ý thức chấp hành pháp luật và nội quy, quy chế của Nhà trường | 25 | ||
a. Đi học đầy đủ, vắng có lý do chính đáng (số buổi vắng có lý do không quá 10% tổng số tiết quy định) | 5 | ||
b. Không đi trễ, bỏ giờ, bỏ tiết. Khi học trong lớp, thực hành trong xưởng không nói chuyện, gây mất trật tự, làm việc riêng | 5 | ||
c. Thực hiện việc mặc đồng phục, đeo bảng tên, trang bị bảo hộ lao động trong giờ học, giờ thực hành đúng quy định. Không hút thuốc lá, nhai kẹo cao su trong trường, không uống bia rượu khi đến lớp,… | 5 | ||
d. Đóng học phí, các khoản thu khác theo quy định của Nhà trường kịp thời, đúng thời gian quy định | 5 | ||
đ. Quan hệ với bè bạn đúng mực, không nói tục chửi thề. Lễ phép với thầy, cô giáo, cán bộ viên chức của Nhà trường và người lớn tuổi | 5 | ||
3. Về ý thức tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội | 25 | ||
a. Tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao do Nhà trường tổ chức | 5 | ||
b. Tham gia đầy đủ các hoạt động tuyên truyền, hoạt động chính trị- xã hội (học tập chính trị, tham gia các hội thi… ) do Nhà trường và các đoàn thể trong Nhà trường tổ chức | 5 | ||
c. Không vi phạm và tích cực tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội như: cờ bạc, rượu chè, chất kích thích, chất gây nghiện, ma túy, mại dâm… | 5 | ||
d. Thực hiện nghiêm túc luật An toàn giao thông trong quá trình tham gia giao thông. | 5 | ||
đ. Quan hệ tốt với cộng đồng (khu dân cư, ký túc xá, nhà trọ…), giữ gìn An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, có tinh thần giúp đỡ bạn bè, cưu mang người gặp khó khăn | 5 | ||
4. Về ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, công tác đoàn thể, các tổ chức khác của Nhà trường hoặc có thành tích xuất sắc trong học tập, rèn luyện được cơ quan có thẩm quyền khen thưởng | 20 | ||
a. Là cán bộ lớp, cán bộ Đoàn và các tổ chức đoàn thể khác trong nhà trường có đóng góp cho tập thể, phát huy được tác dụng, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao | 5 | ||
b. HSSV hỗ trợ tích cực và tham gia tích cực vào các hoạt động chung của lớp, khoa và Nhà trường | 5 | ||
c. HSSV có thành tích xuất sắc trong học tập, rèn luyện (đạt giải trong các kỳ thi), sáng kiến cải tiến kỹ thuật, nghiên cứu khoa học hoặc có những thành tích đột xuất đặc biệt (cứu người, bắt cướp, phòng chống thiên tai, lũ lụt, ngăn ngừa tội phạm…) | 10 | ||
5. Điểm thưởng (nếu có) |
|||
6. Điểm trừ (nếu có) |
|||
Tổng cộng |
100 |
* Xếp loại kết quả Rèn luyện:
– Loại Xuất sắc: Từ 90 đến 100 điểm;
– Loại Tốt: Từ 80 đến dưới 90 điểm;
– Loại Khá: Từ 70 đến dưới 80 điểm;
– Loại Trung bình: Từ 50 đến dưới 70 điểm;
– Loại Yếu: Dưới 50 điểm
Lưu ý: Học sinh bị kỷ luật hình thức khiển trách thì kết quả rèn luyện không vượt quá loại Khá; bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì kết quả rèn luyện không vượt quá loại Trung bình. Điểm rèn luyện là tổng của các mục đánh giá trên (nếu cộng điểm thưởng vượt quá 100 thì làm tròn bằng 100).
Kết luận: Điểm rèn luyện:…………………..…. Xếp loại:……………………………..
…………….., ngày… tháng… năm… | |
Giáo viên chủ nhiệm (Ký và ghi rõ họ tên) |
Học sinh tự đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên) |
Cách viết bản tự xếp loại hạnh kiểm
Bản tự xếp loại hạnh kiểm của học sinh yêu cầu cần đầy đủ các thông tin sau:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Họ tên người nhận (Thường là giáo viên chủ nhiệm).
- Họ tên người viết.
- Thông tin về trường lớp.
- Trình bày những ưu điểm trong năm học vừa qua.
- Trình bày những khuyết điểm trong năm học vừa qua.
- Tự đánh giá về kết quả rèn luyện của bản thân.
- Tự nhận hạnh kiểm phù hợp với quá trình rèn luyện của mình.
- Lời cảm ơn.
- Ngày tháng năm.
- Người viết ký và ghi rõ họ tên.
Trên đây là nội dung bài viết Bản tự xếp loại hạnh kiểm của học sinh (6 Mẫu + Cách viết) được đăng trong chuyên mục Tài liệu & Biểu mẫu
Đăng bởi: THCS Bình Chánh