Khung kế hoạch bài dạy theo Công văn 5512
Khung kế hoạch bài dạy mới nhất hiện nay được thực hiện theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH do Bộ GD&ĐT ban hành.
Kế hoạch bài dạy do giáo viên thiết kế bao gồm các hoạt động của học sinh và giáo viên trong quá trình dạy học một bài học/chủ đề nhằm giúp học sinh đạt được yêu cầu cần đạt đề ra. Kế hoạch bài dạy được giáo viên thực hiện chủ động, linh hoạt phù hợp với đối tượng học sinh, điều kiện tổ chức dạy học, bảo đảm các yêu cầu cần đạt của chương trình đối với môn học để đạt hiệu quả cao nhất. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm mẫu kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn được ban hành kèm Công văn này.
Khung kế hoạch bài dạy theo Công văn 5512
Phụ lục IV
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
Bạn đang xem: Khung kế hoạch bài dạy theo Công văn 5512
Trường:………………. Tổ:………………………. |
Họ và tên giáo viên: …………………… |
TÊN BÀI DẠY: …………………………………..
Môn học/Hoạt động giáo dục: ……….; lớp:………
Thời gian thực hiện: (số tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Nêu cụ thể nội dung kiến thức học sinh cần học trong bài theo yêu cầu cần đạt của nội dung giáo dục/chủ đề tương ứng trong chương trình môn học/hoạt động giáo dục.
2. Về năng lực: Nêu cụ thể yêu cầu học sinh làm được gì (biểu hiện cụ thể của năng lực chung và năng lực đặc thù môn học cần phát triển) trong hoạt động học để chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học/hoạt động giáo dục.
3. Về phẩm chất: Nêu cụ thể yêu cầu về hành vi, thái độ (biểu hiện cụ thể của phẩm chất cần phát triển gắn với nội dung bài dạy) của học sinh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Nêu cụ thể các thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng trong bài dạy để tổ chức cho học sinh hoạt động nhằm đạt được mục tiêu, yêu cầu của bài dạy (muốn hình thành phẩm chất, năng lực nào thì hoạt động học phải tương ứng và phù hợp).
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu (Ghi rõ tên thể hiện kết quả hoạt động)
a) Mục tiêu: Nêu mục tiêu giúp học sinh xác định được vấn đề/nhiệm vụ cụ thể cần giải quyết trong bài học hoặc xác định rõ cách thức giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động tiếp theo của bài học.
b) Nội dung: Nêu rõ nội dung yêu cầu/nhiệm vụ cụ thể mà học sinh phải thực hiện (xử lí tình huống, câu hỏi, bài tập, thí nghiệm, thực hành…) để xác định vấn đề cần giải quyết/nhiệm vụ học tập cần thực hiện và đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề/cách thức thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Trình bày cụ thể yêu cầu về nội dung và hình thức của sản phẩm hoạt động theo nội dung yêu cầu/nhiệm vụ mà học sinh phải hoàn thành: kết quả xử lí tình huống; đáp án của câu hỏi, bài tập; kết quả thí nghiệm, thực hành; trình bày, mô tả được vấn đề cần giải quyết hoặc nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp theo và đề xuất giải pháp thực hiện.
d) Tổ chức thực hiện: Trình bày cụ thể các bước tổ chức hoạt động học cho học sinh từ chuyển giao nhiệm vụ, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua sản phẩm học tập.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1 (Ghi rõ tên thể hiện kết quả hoạt động).
a) Mục tiêu: Nêu mục tiêu giúp học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1.
b) Nội dung: Nêu rõ nội dung yêu cầu/nhiệm vụ cụ thể của học sinh làm việc với sách giáo khoa, thiết bị dạy học, học liệu cụ thể (đọc/xem/nghe/nói/làm) để chiếm lĩnh/vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề/nhiệm vụ học tập đã đặt ra từ Hoạt động 1.
c) Sản phẩm: Trình bày cụ thể về kiến thức mới/kết quả giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ học tập mà học sinh cần viết ra, trình bày được.
d) Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu vận dụng kiến thức đã học và yêu cầu phát triển các kĩ năng vận dụng kiến thức cho học sinh.
b) Nội dung: Nêu rõ nội dung cụ thể của hệ thống câu hỏi, bài tập, bài thực hành, thí nghiệm giao cho học sinh thực hiện.
c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập; các bài thực hành, thí nghiệm do học sinh thực hiện, viết báo cáo, thuyết trình.
d) Tổ chức thực hiện: Nêu rõ cách thức giao nhiệm vụ cho học sinh; hướng dẫn hỗ trợ học sinh thực hiện; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu phát triển năng lực của học sinh thông qua nhiệm vụ/yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn (theo từng bài hoặc nhóm bài có nội dung phù hợp).
b) Nội dung: Mô tả rõ yêu cầu học sinh phát hiện/đề xuất các vấn đề/tình huống trong thực tiễn gắn với nội dung bài học và vận dụng kiến thức mới học để giải quyết.
c) Sản phẩm: Nêu rõ yêu cầu về nội dung và hình thức báo cáo phát hiện và giải quyết tình huống/vấn đề trong thực tiễn.
d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp báo cáo để trao đổi, chia sẻ và đánh giá vào các thời điểm phù hợp trong kế hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục của giáo viên.
Ghi chú:
1. Mỗi bài dạy có thể được thực hiện trong nhiều tiết học, bảo đảm đủ thời gian dành cho mỗi hoạt động để học sinh thực hiện hiệu quả. Hệ thống câu hỏi, bài tập luyện tập cần bảo đảm yêu cầu tối thiểu về số lượng và đủ về thể loại theo yêu cầu phát triển các kĩ năng. Hoạt động vận dụng được thực hiện đối với những bài hoặc nhóm bài có nội dung phù hợp và chủ yếu được giao cho học sinh thực hiện ở ngoài lớp học.
2. Trong Kế hoạch bài dạy không cần nêu cụ thể lời nói của giáo viên, học sinh mà tập trung mô tả rõ hoạt động cụ thể của giáo viên: giáo viên giao nhiệm vụ/yêu cầu/quan sát/theo dõi/hướng dẫn/nhận xét/gợi ý/kiểm tra/đánh giá; học sinh thực hiện/đọc/nghe/nhìn/viết/trình bày/báo cáo/thí nghiệm/thực hành/.
3. Việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên được thực hiện trong quá trình tổ chức các hoạt động học và được thiết kế trong Kế hoạch bài dạy thông qua các hình thức: hỏi – đáp, viết, thực hành, thí nghiệm, thuyết trình, sản phẩm học tập. Đối với mỗi hình thức, khi đánh giá bằng điểm số phải thông báo trước cho học sinh về các tiêu chí đánh giá và định hướng cho học sinh tự học; chú trọng đánh giá bằng nhận xét quá trình và kết quả thực hiện của học sinh theo yêu cầu của câu hỏi, bài tập, bài thực hành, thí nghiệm, thuyết trình, sản phẩm học tập đã được nêu cụ thể trong Kế hoạch bài dạy.
4. Các bước tổ chức thực hiện một hoạt động học
– Giao nhiệm vụ học tập: Trình bày cụ thể nội dung nhiệm vụ được giao cho học sinh (đọc/nghe/nhìn/làm) với thiết bị dạy học/học liệu cụ thể để tất cả học sinh đều hiểu rõ nhiệm vụ phải thực hiện.
– Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện; giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Trình bày cụ thể nhiệm vụ học sinh phải thực hiện (đọc/nghe/nhìn/làm) theo yêu cầu của giáo viên; dự kiến những khó khăn mà học sinh có thể gặp phải kèm theo biện pháp hỗ trợ; dự kiến các mức độ cần phải hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu.
– Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): Trình bày cụ thể giải pháp sư phạm trong việc lựa chọn các nhóm học sinh báo cáo và cách thức tổ chức cho học sinh báo cáo (có thể chỉ chọn một số nhóm trình bày/báo cáo theo giải pháp sư phạm của giáo viên).
– Kết luận, nhận định: Phân tích cụ thể về sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành theo yêu cầu (làm căn cứ để nhận xét, đánh giá các mức độ hoàn thành của học sinh trên thực tế tổ chức dạy học); làm rõ những nội dung/yêu cầu về kiến thức, kĩ năng để học sinh ghi nhận, thực hiện; làm rõ các nội dung/vấn đề cần giải quyết/giải thích và nhiệm vụ học tập mà học sinh phải thực hiện tiếp theo./.
Kế hoạch bài dạy mẫu môn Địa lí 6 theo Công văn 5512
TÊN BÀI DẠY: BÀI MỞ ĐẦU
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
– Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu các nội dung của môn địa lí 6.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc theo cặp hoặc theo nhóm.
– Năng lực nhận thức khoa học địa lí: HS nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cách học môn địa lí
– Năng lực tìm hiểu địa lí: Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học.
2. Phẩm chất
Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Sgk, hình ảnh về Trái Đất, quả Địa Cầu, bản đồ địa lí, tài liệu liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của chương trình địa lí 6.
b) Nội dung:
Gv cho Hs quan sát quả Địa cầu và trả lời các câu hỏi: Em có hiểu biết gì về Trái Đất?
c) Sản phẩm:
HS trình bày được các hiểu biết của mình về Trái Đất.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS xem quả địa cầu và trả lời câu hỏi: Em có hiểu biết gì về Trái Đất?
Bước 2: HS xem tranh và ghi lại nội dung yêu cầu vào giấy nháp.
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung, các kĩ năng được hình thành của môn địa lí 6
a) Mục đích:
– Biết được nội dung chính của môn địa lí 6.
– Giúp Hs hình thành và rèn luyện các kĩ năng của môn địa lí ở lớp 6.
b) Nội dung:
– HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Môn địa lí 6 giúp các em hiểu biết về những nội dung gì?
+ Môn địa lí 6 giúp các em hình thành và rèn luyện được những kĩ năng gì?
c) Sản phẩm:
– Trái đất là môi trường sống của con người với các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng, kích thước, vận động của nó.
– Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất.
– Nội dung về bản đồ
– Hình thành và rèn luyện kĩ năng: bản đồ, thu thập, phân tích số liệu, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức liên hệ thực tế, …
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
– Yêu cầu học sinh đọc nội dung SGK từ “Trái Đất………trong cuộc sống” trả lời câu hỏi sau: Môn địa lí 6 giúp các em hiểu biết về những nội dung gì?
– Yêu cầu học sinh đọc nội dung SGK từ “Môn Địa lí ………thêm phong phú” trả lời câu hỏi sau: Môn địa lí 6 giúp các em hình thành và rèn luyện được những kĩ năng gì
Bước 2: HS đọc SGK và tìm câu trả lời.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác theo dõi nhận xét.
Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
Giới thiệu quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất và giới thiệu về bản đồ.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách học môn địa lí
a) Mục đích:
Biết được các phương pháp giúp học tốt môn địa lí 6.
b) Nội dung:
Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Để học tốt môn địa lí thì phải học theo cách nào?
c) Sản phẩm:
– Khai thác cả kênh hình và kênh chữ.
– Liên hệ thực tế vào bài học.
– Tham khảo sách giáo khoa, tài liệu, …
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm nhỏ cùng thảo luận câu hỏi: Để học tốt môn địa lí thì phải học theo cách nào?
Bước 2: Học sinh thảo luận đưa ra các ý kiến.GV theo dõi hỗ trợ.
Bước 3: Đại diện các nhóm học sinh đưa ra ý kiến của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Giáo viên tổng hợp chuẩn xác kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
Củng cố kiến thức về môn Địa lí 6
b) Nội dung:
Nghe và trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.
Câu 1. Nội dung nào sau đây không nằm trong chương trình lớp 6?
A. Trái Đất.
B. Bản đồ.
C. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
D. Thành phần nhân văn của môi trường.
Câu 2. Kĩ năng nào sau đây chưa hình thành ở lớp 6?
A. Đọc bản đồ.
B. Vẽ biểu đồ.
C. Thu thập, phân tích, xử lí thông tin.
D. Giải quyết vấn đề.
Câu 3. Ý nào sau đây không đúng?
Để học tốt môn Địa lí
A. Liên hệ thực tế vào bài học.
B. Chỉ cần khai thác thông tin từ bản đồ.
C. Khai thác cả kênh hình và kênh chữ trong SGK.
D. Tham khảo thêm tài liệu và các phương tiện thông tin đại chúng.
c) Sản phẩm:
Câu 1: D.
Câu 2: B.
Câu 3: B.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV đọc câu hỏi
Bước 2: HS trả lời cá nhân và HS khác nhận xét, bổ sung đáp án.
Bước 3: Gv chốt lại kiến thức.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích:
– Định hướng chuẩn bị cho bài học mới ở tiết sau
b) Nội dung:
Định hướng nội dung cho tiết học sau.
c) Sản phẩm:
– Tìm hiểu bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất.
+ Tìm hiểu về các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
+ Hình dạng, kích thước của TĐ và hệ thống kinh vĩ tuyến.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ tìm hiểu nội dung bài mới.
Bước 2: HS về nhà thực hiện
Bước 3: GV kiểm tra mức độ soạn bài của HS vào tiết học sau.
Kế hoạch bài dạy mẫu môn Tin học theo Công văn 5512
KHBD MẪU CỦA CV 5512
TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
(Lớp 10, 2 tiết)
1. Thông tin bài học
- Loại giáo án: Lí thuyết
- Chủ đề lớn: Làm quen với một số khái niệm cơ bản của tin học
- Chủ đề con: Một số khái niệm chung
- Vị trí bài học: Đây là bài đầu tiên giới thiệu về tin học
- Thời lượng: 1 tiết
2. Mục tiêu
a. Kiến thức:
– Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng.
– Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ
– Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội.
– Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
– Biết được một số ứng dụng của tin học và MT điện tử trong các hoạt động của đời sống.
b. Kỹ năng:
– Nhận biết được một số tính năng ưu việt của máy tính.
c. Tư duy, thái độ
– Thấy được quá trình tin học hoá toàn diện đang diễn ra trong mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người.
d. Năng lực được củng cố và phát triển cho học sinh
NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện thông tin và truyền thông
NLc: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học
Học sinh biết tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề.
3. Nội dung bài học
- Sự hình thành và phát triển của tin học
- Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
- Thuật ngữ tin học
4. Phương pháp, kĩ thuật dạy học và phương tiện, thiết bị dạy học
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
- Kĩ thuật dạy học: “Vấn đáp tìm tòi”, “Công đoạn”
- Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử
5. Tiến trình sư phạm
Tổng quát
Tiết | Hoạt động | Thời gian |
1 |
HĐ1: Gợi động cơ | 2′ |
HĐ2: Tìm hiểu sự hình thành và phát triển của tin học | 15′ | |
HĐ3: Nghiên cứu đặc tính và vai trò của máy tính điện tử | 15′ | |
HĐ4: Tìm hiểu thuật ngữ tin học | 10′ | |
HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà | 3′ |
HOẠT ĐỘNG 1: GỢI ĐỘNG CƠ
Thực tế cho thấy Tin học là ngành ra đời chưa lâu nhưng những thành quả mà nó mang lại cho con người thì vô cùng lớn lao. Cùng với Tin học, hiệu quả công việc được tăng lên rõ ràng. Bài hôm nay ta cùng tìm hiểu tại sao lại nói “Tin học là một ngành khoa học”.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIN HỌC
a. Mục tiêu
– Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng.
– Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội.
b. Sản phẩm
– Nắm bắt ban đầu của học sinh về ngành Tin học
c. Nội dung hoạt động
– Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và động lực cho sự phát triển đó là nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người.
– Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một ngành khoa học độc lập, với nội dung, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng.
d. Tổ chức dạy học
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |
Trước HĐ |
– Hỏi HS: Em biết gì về ngành Tin học? |
– Suy nghĩ và trả lời |
Trong HĐ |
– Hỏi: Em hãy đọc SGK (tr. 4) kết hợp với hiểu biết của mình hãy cho biết: do đâu mà Tin học là ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ như vậy? – Hỏi: Em hãy kể tên những ngành trong thực tế có sự trợ giúp của Tin học |
– Suy nghĩ và trả lời – Suy nghĩ và trả lời |
Sau HĐ |
– Khuyến khích HS xung phong trả lời câu hỏi – Giải thích, cung cấp thêm nội dung |
– Trả lời câu hỏi – Lắng nghe, ghi chép |
HOẠT ĐỘNG 3: NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH VÀ VAI TRÒ CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
a. Mục tiêu
– Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ
– Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
– Biết được một số ứng dụng của tin học và MT điện tử trong các hoạt động của đời sống.
b. Sản phẩm
– Nắm bắt của học sinh về máy tính điện tử
c. Nội dung hoạt động
- Trong thời kỳ công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước, con người muốn làm việc, sáng tạo đều cần thông tin. Chính vì nhu cầu cấp thiết đó mà máy tính và những đặc trưng riêng biệt của nó đã ra đời. Qua thời gian, tin học ngày càng phát triển và nhập vào nhiều lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống (y tế, giao thông, truyền thông…).
d. Vai trò:
- Ban đầu máy tính ra đời chỉ với mục đích cho tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng được cải tiến và hỗ trợ cho rất nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Ngày nay máy tính đã xuất hiện ở khắp nơi, chúng hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người.
e. Đặc tính:
- MT có thể có thể làm việc không mệt mỏi trong suốt 24 giờ/ngày.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh và ngày càng được nâng cao
- Độ chính xác cao.
- Có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong không gian hạn chế.
- Các MT cá nhân có thể liên kết với nhau thành một mạng và các mạng máy tính tạo ra khả năng thu thập và xử lí thông tin tốt hơn
- MT ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến.
– Giá thành MT ngày càng hạ.
Tổ chức dạy học
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |
Trước HĐ |
– Hỏi HS: Em đã từng sử dụng máy tính điện tử chưa? Cảm nhận của em về việc ra đời của máy tính điện tử? |
– Suy nghĩ và trả lời |
Trong HĐ |
– Hỏi: Em hãy cho biết vai trò của máy tính điện tử? – Hỏi: Em hãy cho biết máy tính điện tử có những đặc tính nào? |
– Suy nghĩ và trả lời, thảo luận theo bàn – Suy nghĩ và trả lời, thảo luận theo bàn |
Sau HĐ |
– Khuyến khích HS xung phong trả lời câu hỏi – Giải thích, cung cấp thêm nội dung |
– Thảo luận theo bàn để tổng hợp thông tin, trả lời câu hỏi – Lắng nghe, ghi chép |
HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU THUẬT NGỮ TIN HỌC
a. Mục tiêu
– Biết nguồn gốc của thuật ngữ “tin học”
b. Sản phẩm
– Nắm bắt của học sinh về thuật ngữ
c. Nội dung hoạt động
- Trong tiếng Pháp, Tin học là Informatique, người châu Âu trong các hội thảo, ấn phẩm khoa học sử dụng thuật ngữ đó dưới dạng Anh hoá là Informatics. Còn người Mĩ lại quen dùng thuật ngữ Computer Science (Khoa học máy tính).
- Khái niệm về tin học: Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng MT điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất chung của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
d. Tổ chức dạy học
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |
Trước HĐ |
– Yêu cầu HS nghiên cứu SGK |
– Đọc SGK |
Trong HĐ |
– Hỏi: Em hãy nêu 1 số thuật ngữ tin học được các nước trên thế giới sử dụng – Hỏi: Em hãy nêu khái niệm Tin học? |
– Suy nghĩ và trả lời – Suy nghĩ và trả lời |
Sau HĐ |
– Khuyến khích HS xung phong trả lời câu hỏi – Giải thích, cung cấp thêm nội dung |
– Trả lời câu hỏi – Lắng nghe, ghi chép |
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Đọc và nghiên cứu lại toàn bộ nội dung đã học
- Làm câu hỏi cuối bài
Kế hoạch bài dạy môn Ngữ văn lớp 9 theo Công văn 5512
CHỦ ĐỀ: VĂN NGHỊ LUẬN NGỮ VĂN 9
– Ý nghĩa, tầm quan trọng của Gồm 05 bài:
– Bàn về đọc sách (trích) của Chu Quang Tiềm
– Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
– Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
– Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
– Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
Thời gian thực hiện: 8 tiết
(số tiết do nhà trường hoặc GV là kế hoạch quyết định)
I. Mục tiêu chung.
1. Kiến thức.
việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
– Phương pháp đọc sách có hiệu quả.
– Đặc điểm, yêu cầu, đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống và một vấn đề về tư tưởng, đạo lí
– Những yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống và một vấn đề về tư tưởng, đạo lí.
2. Năng lực.
– Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch (không sa vào phân tích ngôn từ).
– Phân tích được mối liên- Nhận ra và phân tích được bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu, rõ ràng trong một văn bản nghị luận.
hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. Nhận xét, đánh giá được tính chất đúng và sai của vấn đề đặt ra trong đoạn trích.
– Liên hệ được ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội.
– Nhận biết được bố cục của kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống và một vấn đề về tư tưởng, đạo lí.
– Phân biệt được những điểm giống và khác nhau giữa bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống và tư tưởng đạo lí.
– Biết quan sát các hiện tượng của đời sống.
– Đọc hiểu văn bản nghị luận theo đặc trưng thể loại.
– Viết được đoạn văn, bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống và một vấn đề về tư tưởng, đạo lí với suy nghĩ, kiến nghị của riêng mình.
3. Phẩm chất.
– Yêu sách, thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Intenet để mở rộng hiểu biết, có phương pháp đọc sách hiệu quả.
– Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày
– Có ý thức luôn quan tâm đến đời sống, tu dưỡng đạo đức; tôn trọng lẽ phải, bảo vệ điều hay, lẽ phải trước mọi người, khách quan, công bằng trong nhận thức, ứng xử, đứng về lẽ phải mà suy nghĩ.
– Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm.
– Nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân.
Chủ đề 2:
Tiết 91: Văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH – Chu Quang Tiềm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
– Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
– Nhận biết được hương pháp đọc sách có hiệu quả.
– Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch (không sa vào phân tích ngôn từ).
– Nhận ra và phân tích được bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu, rõ ràng trong một văn bản nghị luận.
2. Năng lực:
– Liên hệ được ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội.
– Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch (không sa vào phân tích ngôn từ).
– Nhận ra và phân tích được bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu, rõ ràng trong một văn bản nghị luận.
– Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. Nhận xét, đánh giá được tính chất đúng và sai của vấn đề đặt ra trong đoạn trích.
3. Thái độ:
– Yêu sách, thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết, có phương pháp đọc sách hiệu quả.
– Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
4. Thiết bị dạy học và học liệu.
– Học liệu: Ngữ liệu/Sách giáo khoa, phiếu bài tập.
– Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên- học sinh | Mục tiêu |
Hoạt động 1: Xác định vấn đề. 1. Mục tiêu: – Tạo tâm thế hứng thú cho HS. – Kích thích HS tìm hiểu về vai trò và tầm quan trọng của sách. 2. Nội dung: – HS xem vi deo. Chia sẻ quan điểm của cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động – Trình bày miệng |
|
2. Nội dung: – HS xem vi deo. Chia sẻ quan điểm của cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động – Trình bày miệng 4. Tổ chức hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: – GV cho HS xem video về Ngày hội đọc sách-“Quyển sách tôi yêu”. – Suy nghĩ của em sau khi xem video? * Thực hiện nhiệm vụ học tập: – HS suy nghĩ, chia sẻ quan điểm của cá nhân. * Báo cáo kết quả: – HS chia sẻ quan điểm của cá nhân. * Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét, kết luận, dẫn vào bài mới. GV: Đúng vậy các em ạ. Nhà văn M.G đẫ từng nói: Sách đã mở ra trước mắt ta những chân trời mới. Vậy sách có tầm quan trọng ntn? Phải đọc sách ntn cho có hiệu quả? ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách ra sao? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vb “Bàn về đọc sách” của Chu Quang Tiềm để tìm câu trả lời cho các câu hỏi trên. |
|
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. 1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Chu Quang Tiềm và văn bản Bàn về đọc sách 2. Nội dung: HS tìm hiểu ở nhà những thông tin về tác giả trên mạng 3. Sản phẩmhoạt động: Kết quả của nhóm bằng video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả lời của HS. |
|
Hoạt động 1: Giới thiệu chung 4.Tổ chức hoạt động: * GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả, văn bản? *Thực hiện nhiệm vụ: – HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày các thông tin về tác giả Chu Quang Tiềm, hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn, có tranh minh họa – GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. – Dự kiến sản phẩm… + tg: (1897-1986), là nhà mỹ học, lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. + Bài văn được trích từ sách “Danh nhân TQ bàn về niềm vui, nỗi buồn của công việc đọc sách” *Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. * Đánh giá kết quả – Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá – Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng – Ông bàn về đọc sách lần này không phải là lần đầu. – Bài viết này là kết quả của quá trình tích luỹ kinh nghiệm, dày công suy nghĩ, là những lời bàn tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ sau. ? Đề xuất cách đọc văn bản? – Đọc chậm rãi như lời tâm tình trò chuyện của 1 người đang chia sẻ kinh nghiệm thành công hay thất bại của mình trong thực tế với người khác. Thảo luận nhóm bàn: ? Vb bàn về vđ gì? Đc trình bày bằng ptbđ nào? Từ đó xđ kiểu vb của bài viết? ? Vđ đọc sách đc trình bày thành mấy lđ? Tóm tắt ngắn gọn nd của từng lđ? Dự kiến TL: – Bàn về tầm quan trọng của việc đọc sách- PT nghị luận – 3 luận điểm * Gv: Đó cũng chính là bố cục của vb. |
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản 1. Mục tiêu: G iúp học sinh tìm hiểu tầm quan trọng của việc đọc sách. 2. Nội dung:HS quan sát skg, thực hiện yêu cầu của GV. 3. Sản phẩm của hoạt động: phiếu học tập, trả lời miệng. 4. Tổ chức hoạt động: * GV chuyển giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm bàn(7 phút): ? Theo tg, con đường nào để có được học vấn là gì? ? Vậy đối với con đường phát triển của nhân loại, sách có 1 ý nghĩa ntn? Tìm dẫn chứng minh họa. ? Từ những lí lẽ trên của tác giả, em hiểu gì về sách và lợi ích của việc đọc sách? ? Nhận xét về cách lập luận của nhà văn? *Thực hiện nhiệm vụ: – HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn thống nhất kết quả. – GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. – Dự kiến sản phẩm… + Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn: + Mọi thành quả của nhân loại đều do sách vở ghi chép. + Sách là kho tàng quí báu ghi chép, lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tích luỹ được qua từng thời đại. + Sách có giá trị là cột mốc trên con đường phát triển học thuật của nhân loại. + Đọc sách là chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn đi phát hiện thế giới mới. + Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, sd hình ảnh ss thú vị,… *Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. *Đánh giá kết quả – Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá – Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng ? Những cuốn SGK các em đang học có phải là những “di sản tinh thần” vô giá đó không? Vì sao? *Gv: Có thể nói, cách lập luận của học giả Chu Quang Tiềm rất thấu tình đạt lí và sâu sắc. Trên con đường gian nan trau dồi học vấn của CN, đọc sách trong tình hình hiện nay vẫn là con đường quan trọng trong nhiều con đường khác. ? Theo TG, đọc sách là “hưởng thụ”, là “chuẩn bị” trên con đường học vấn. Vậy, em đã “hưởng thụ” được gì từ việc đọc sách Ngữ văn để “chuẩn bị” cho học vấn của mình? Dự kiến: Tri thức về TV, về vb giúp em có kĩ năng sd đúng và hay ngôn ngữ dân tộc trong nghe, đọc, nói và viết, kĩ năng đọc – hiểu các loại vb trong văn hoá đọc sau này của bản thân. – Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức. *Gv: Song tg không tuyệt đối hoá, thần thánh hoá việc đọc sách. Ông đã chỉ ra việc hạn chế trong việc trau dồi học vấn trong đọc sách. Đó là những thiên hướng nào? Tác hại của chúng ra sao? Thì tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp. |
II. Tìm hiểu văn bản 1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách – Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn: + Mọi thành quả của nhân loại đều do sách vở ghi chép. + Sách là kho tàng quí báu… + Sách là cột mốc… – H/a ẩn dụ thú vị; cách nói hình tg. -> Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức; là sự chuẩn bị để làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, đi phát hiện thế giới mới. Muốn tiến lên trên con đường học vấn, không thể không đọc sách. =>Ptích đúng đẵn , rõ ràng, xác thực. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phần 1 của vb để làm bài tập. 2. Nội dung: HS viết đv 3. Sản phẩm của hoạt động: Câu trả lời của HS; vở ghi. |
|
4. Tổ chức hoạt động: *GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Viết một đv trình bày suy nghĩ của em về vai trò của sách *HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: – Nghe và làm bt>- GV hướng dẫn HS về nhà làm. |
IV. Luyện tập: |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. |
|
2. Nội dung : HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. 3. Sản phẩm của hoạt động: Câu trả lời của hs. 4. Tổ chức hoạt động: * Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Hiện nay, trong thời đại kỹ thuật số con người có cần đến sách không? Vì sao? *HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân. + Dự kiến sp: Vẫn cần đọc sách vì trong sách có nhiều thông tin, kiến thức hữu ích,.. |
|
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học 2. Nội dung: Về nhà tìm hiểu, liên hệ 3. Sản phẩm của hoạt động: câu trả lời của HS vào trong vở 4. Tổ chức hoạt động: * GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: – Tìm những câu nói nổi tiếng nói về sách và tầm quan trọng của việc đọc sách. *HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. |
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Kế hoạch bài dạy GDCD 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
BÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG
Môn học: GDCD lớp 7
Thời gian thực hiện: (3 tiết)
I. Mục tiêu
Về kiến thức:
Nêu được một số truyền thống văn hoá, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương.
Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền thống của quê hương.
– Nêu được một số truyền thống văn hoá, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương.
– Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương.
2. Về năng lực:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận ra được, nêu được một số truyền thống của quê hương. Nhận xét, đánh giá được những việc làm đã thể hiện/ chưa thể hiện giữ gìn truyền thống quê hương.
– Năng lực phát triển bản thân: Thực hiện được những việc làm để giữ gìn truyền thống quê hương.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết xác định công việc, biết sử dụng ngôn ngữ, hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học, biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp với các bạn.
3. Về phẩm chất:
– Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống của quê hương; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống của quê hương.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Thiết bị: Giấy A0, A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi
Học liệu: Tranh vẽ, Video học liệu điện tử(https://youtu.be/bKByToJzMaI), phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động: Mở đầu (10 phút)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: Học sinh ghép từ/ cụm từ có nghĩa từ bảng chữ cái có sẵn.
c) Sản phẩm: Những từ/ cụm từ có nghĩa, xuất hiện nhiều từ nói về truyền thống quê hương (Truyền thống, quê hương em, kiên cường, hiếu học, dũng cảm, …)
d) Tổ chức thực hiện:
* Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
– Luật chơi: Trong khoảng thời gian 5 phút HS ghép các từ đứng liền nhau trong bảng chữ cái thành các từ/ cụm từ có nghĩa, ai tìm được nhiều từ có nghĩa nhất là người thắng cuộc.
* HS tự tìm từ theo yêu cầu, viết ra giấy A4.
* Hết thời gian gọi một số HS lên bảng dán, trình bày kết quả.
* GV nhận xét, chuyển ý: Một số từ/ cụm từ vừa tìm là những truyền thống quê hương, …nội dung bài học của chúng ta.
Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là truyền thống quê hương (10’).
a) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là truyền thống quê hương và nêu được một số truyền thống văn hóa của quê hương.
b) Nội dung: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi:
1. Theo em, những truyền thống tốt đẹp nào được thể hiện trong hình ảnh?
2, Quê hương em có những truyền thống tốt đẹp nào? Em hãy giới thiệu về những truyền thống đó?
Em hiểu thế nào là truyền thống quê hương?
c) Sản phẩm:
Câu 2: Những truyền thống tốt đẹp của quê hương: Yêu nước, đoàn kết, hiếu học, lao động cần cù sáng tạo, yêu thương con người, hiếu thảo; các lễ hội văn hóa truyền thống,…
Câu 3: Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của môi vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
d) Tổ chức thực hiện:
* Yêu cầu học sinh quan sát ảnh, trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi.
* HS quan sát ảnh trong sgk trang 5, trao đổi với bạn cùng bàn để trả lời 3 câu hỏi trong thời gian 5 phút.
GV quan sát, hỗ trợ HS có khó khăn trong học tập.
* Gọi một số Hs đại diện trình bày kết quả
HS trong lớp theo dõi, trao đổi và nhận xét.
* GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung:
– Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của một vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
– Những truyền thống tốt đẹp của quê hương: Yêu nước, đoàn kết, hiếu học, lao động cần cù sáng tạo, yêu thương con ngời, hiếu thảo; các lễ hội văn hóa truyền thống, …
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương. (25’)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu cần phải làm gì để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của quê hương, từ đó có những việc làm phù hợp để giữ gìn truyền thống quê hương; Biết đánh giá, nhận xét việc làm trái ngược với việc giữ gìn truyền thống quê hương.
b) Nội dung:
* Học sinh xem clip “Giữ gìn truyền thống quê em” và trả lời câu hỏi
Đoạn clip nói về những truyền thống tốt đẹp nào? Em hãy nêu ý nghĩa của những truyền thống đó?
* Học sinh đọc và phân tích 3 trường hợp trong sgk trang 7, câu hỏi:
– Vân và Hùng đã giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp nào của quê hương? Hai bạn đã thể hiện niềm tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương bằng những việc làm cụ thể nào?
– Em có đồng ý với thái độ và hành vi của anh Q không? Vì sao?
– Nêu những việc em có thể làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương?
c) Sản phẩm:
* Truyền thống tôn sư trọng đao, yêu thương con người, một số món ăn là đặc sản của vùng miền. Những truyền thống đó đã nói lên đặc trưng của những nét văn hóa từng quê hương, vùng miền; góp phần làm phong phú thêm truyền thống dân tộc.
* Để giữ gìn truyền thống quê hương mỗi người cần:
– Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện, đoàn kết giúp đỡ nhau, chủ động và tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng, góp phần vào sự phát triển cuae quê hương.
– Phê phán những hành động làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp của quê hương.
d) Tổ chức thực hiện:
* Học sinh xem clip, thảo luận nhóm lớn theo câu hỏi :
1, Đoạn clip nói về những truyền thống tốt đẹp nào? Em hãy nêu ý nghĩa của những truyền thống đó?
2, Vân và Hùng đã giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp nào của quê hương? Hai bạn đã thể hiện niềm tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương bằng những việc làm cụ thể nào?
3, Em có đồng ý với thái độ và hành vi của anh Q không? Vì sao?
4, Nêu những việc em có thể làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương?
* Mỗi nhóm 6 hs, thảo luận trong thời gian 10 phút, trả lời câu hỏi lên phiếu học tập.
GV quan sát, theo dõi học sinh làm việc, hỗ trợ học sinh nếu cần.
* Gọi một nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung.
* Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
– Truyền thống tôn sư trọng đao, yêu thương con người, một số món ăn là đặc sản của vùng miền. Những truyền thống đó đã nói lên đặc trưng của những nét văn hóa từng quê hương, vùng miền; góp phần làm phong phú thêm truyền thống dân tộc.
– Để giữ gìn truyền thống quê hương mỗi người cần:
Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện, đoàn kết giúp đỡ nhau, chủ động và tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng, góp phần vào sự phát triển của quê hương.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (30’)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để nhận xét đánh giá việc làm thể hiện giữ gìn truyền thống quê hương; kể được những việc cần làm để giữ gìn truyền thống quê hương.
b) Nội dung: Học sinh chơi trò chơi, làm bài tập trong sgk.
Bài 1: Hãy liệt kê những truyền thống tốt đẹp của quê hương em và viết những việc cần làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương theo bảng sau.
Bài 2,3 sgk trang 8.
c) Sản phẩm:
Tên truyền thống |
Những việc làm |
Hiếu học |
Cố gắng học tập để đạt kết quả cao |
Trồng dâu nuôi tằm |
Tìm hiểu về truyền thống |
… |
… |
…………….
KHBD Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 Cánh diều
TUẦN 1
Ngày soạn:…/…/……
Ngày dạy:…/…/……..
CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG HỌC CỦA EM
Thời gian thực hiện: (03 tiết)
– TIẾT 1: TỰ HÀO TRƯỜNG EM
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
– Nắm được những nét truyền thống và nổi bật của nhà trường.
– Biết được những việc làm cụ thể để phát huy truyền thống nhà trường và ý nghĩa của việc phát huy truyền thống nhà trường.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
– Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
– Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa.
3. Phẩm chất
– Nhân ái: HS biết yêu thương quý trọng bạn bè, thầy cô
– Trung thực: HS thể hiện đúng cảm xúc của bản thân khi tìm hiểu về truyền thống nhà trường, mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung
– Trách nhiệm: HS có ý thức xây dựng và giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch đẹp
– Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
– Tranh ảnh, tư liệu về truyền thống nhà trường
– SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
– Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
– Máy tính, máy chiếu (Tivi)
– Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ
2. Đối với học sinh
– Tìm đọc, ghi lại thông tin nổi bật của nhà trường trong các hoạt động dạy và học, văn nghệ, thể dục – thể thao trên website của nhà trường, ở phòng truyền thống, qua trao đổi với thầy cô.
– Tìm hiểu về các tấm gương thầy cô, học sinh có kết quả nổi bật trong hoạt động dạy học, văn nghệ, thể dục – thể thao….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. – KT sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới.
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tiếp sức.
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4. Tổ chức thực hiện:
– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức.
– GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
+ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời gian 3 phút, lần lượt viết tên thầy cô giáo(môn dạy) trong trường và các bạn trong lớp học.
+ Đội nào viết được nhiều, đúng tên các thầy cô giáo trong trường(môn giảng dạy) hoặc các bạn trong lớp học thì đội đó giành được chiến thắng.
– HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi.
– GV dẫn dắt HS vào hoạt động: Các em thân mến, vậy là một năm học ở ngôi trường học mới đã trôi qua. Một năm học mới với biết bao cảm xúc đọng lại trong mỗi người. Những cảm xúc khi các em trở thành HS THCS thật đáng trân trọng. Bên cạnh niềm tự hào, háo hức xen lẫn những hồi hộp, băn khoăn…khi trở thành học sinh lớp 6, chắc hẳn trong mỗi chúng ta cũng đã có những suy nghĩ, cảm nhận, tự hào về nhà trường cũng như nắm được những nét nổi bật và truyền thống của nhà trường. Để nắm rõ hơn về những nét truyền thống, nổi bật của nhà trường, cũng như biết được những việc làm cụ thể để phát huy truyền thống nhà trường, ý nghĩa của việc phát huy truyền thống nhà trường, chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Tự hào trường em.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyền thống nhà trường (13 phút)
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những điều em tự hào về truyền thống nhà trường; chia sẻ điều em tự hào nhất về nhà trường; giới thiệu được những nét truyền thống, nét nổi bật, tự hào về nhà trường thông qua sản phẩm; chia sẻ được cảm xúc khi tìm hiểu về nhà trường và các sản phẩm.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH |
NỘI DUNG |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV dẫn dắt: Trong suốt một năm học lớp 6, các em cũng đã có những hiểu biết nhất định về ngôi trường THCS của mình như lịch sử của ngôi trường, tên các thầy cô giáo và bộ môn các thầy cô đảm nhiệm,…. – GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Hãy nêu những điều em tự hào về nhà trường. ? Chia sẻ điều em tự hào nhất về nhà trường. – GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Giới thiệu những truyền thống, nét nổi bật, tự hào về ngôi trường THCS của em thông qua các gợi ý. (Mỗi nhóm thực hiện một yêu cầu, kết quả thảo luận đã chuẩn bị ở nhà) – Lịch sử hình thành và phát triển nhà trường: + Tên trường. + Các dấu mốc thời gian quan trọng trong lịch sử phát triển của nhà trường: + Năm ra đời. + Các năm phát triển: thay đổi về đội ngũ sư phạm, số lượng học sinh; các bằng khen, danh hiệu, giải thưởng của nhà trường, của giáo viên + Cơ sở vật chất của nhà trường: đầy đủ trang thiết bị, hiện đại, sạch sẽ,…với sự ủng hộ lớn mạnh của phụ huynh,… + Sự kiện nổi bật liên quan đến trường: – Về giáo dục: + Đối với các thầy cô giáo: sự kiện liên quan đến các cuộc thi giáo viên dạy giỏi, các sáng kiến kinh nghiệm được ứng dụng vào giảng dạy,… + Đối với HS: sự kiện liên quan đến các cuộc thi HSG các cấp của HS,… – Về hoạt động xã hội: + Hoạt động tình nguyện, trồng cây xanh, dọn vệ sinh trường lớp,…. + Hoạt động ngoại khóa, tham quan, du lịch,… + Hoạt động văn nghệ chào mừng các sự kiện lớn, hội thi văn nghệ, thể dục – thể thao,… – Tấm gương thầy cô, học sinh: + Trong hoạt động dạy và học: tấm gương về cô giỏi trò giỏi, chăm ngoan. + Trong hoạt động văn nghệ, thể dục – thể thao: tấm gương HS có năng khiếu nổi bật, tích cực luyện tập về các hoạt động hát, múa, vẽ, đá bóng, cầu lông,… + Tấm gương thầy cô, học sinh có hoàn cảnh khó khăn nhưng luôn cố gắng vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và đạt thành tích cao trong học tập. + Tấm gương thầy cô, học sinh hoạt động nghiên cứu khoa học tích cực, nghiêm túc, đồng thời tham gia nhiệt tình các hoạt động xã hội. – GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc về việc tìm hiểu truyền thống nhà trường và các sản phẩm của em cùng các bạn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập – HS thảo luận và trả lời câu hỏi. – GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – GV mời đại diện HS trả lời. – GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS GV chiếu các thông tin về truyền thống nhà trường GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. – Lịch sử hình thành và phát triển nhà trường: + Tên trường: THCS Nam Phong + Các dấu mốc thời gian quan trọng trong lịch sử phát triển của nhà trường: + Năm thành lập: 1990 + Các Hiệu trưởng của từng thời kì: Năm 1990-2006: Thầy Đinh Văn Nhiệm Năm 2007-2015: Cô Ngô Thị Thanh Thúy Năm 2015-2019: Cô Nguyễn Thị Hạnh Quyên Năm 2019 – nay: Thầy Đinh Quang Tùng – Các danh hiệu thi đua qua các thời kì Năm học 2017-2018: Tập thể lao động tiên tiến Năm học 2018-2019: Tập thể lao động tiên tiến Năm 2019-2020: Chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng khen Năm học 2020-2021: Tập thể lao động tiên tiến Năm 2021: Nhà trường được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cấp độ 2 – Trường đạt chuẩn xanh, sạch, đẹp, an toàn – Trường được công nhận kiểm định chất lượng cấp độ 3 – Thư viện trường đạt thư viện tiên tiến – Về giáo dục: + Hàng năm trường có HSG cấp TP, cấp tỉnh, có HS đỗ chuyên LHP + Đội ngũ các thầy cô đạt chuẩn và trên chuẩn + Nhiều năm nhà trường có GV dạy giỏi cấp Thành phố và cấp tỉnh tiêu biểu: Cô Phạm Ngọc Linh – GVG cấp tỉnh môn GDCD Cô Nguyễn Thị Thu – GVG cấp TP môn Toán Cô Nguyễn Thị Thanh Thủy – GVG cấp TP môn Toán – Em cảm thấy tự hào vì: + Được học tập và rèn luyện trong ngôi trường có bề dày thành tích, truyền thống học tập và tham gia các hoạt động xã hội. + Thầy cô giáo nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn và đưa ra lời khuyên để HS đạt được kết quả học tập tốt nhất. + Có nhiều tấm gương bạn bè để cố gắng noi theo và học tập. + Cơ sở vật chất của nhà trường hiện đại, tốt, đáp ứng được yêu cầu học tập……. – Để lan tỏa niềm tự hào đó cần: + Tuyên truyền giới thiệu với bạn bè, người thân về lịch sử, sự kiện và các thành tích nổi bật của ngôi trường. + Thường xuyên rèn luyện, phấn đấu và trau dồi về kiến thức, kĩ năng,…để xứng đáng là một trong những học sinh của ngôi trường. – Giới thiệu những truyền thống, nét nổi bật, tự hào về ngôi trường THCS em thông qua các sản phẩm: + Trưng bày sản phẩm: Mô hình trường học bằng các vật liệu, pano, áp phích về hình ảnh trường,… + Thuyết trình: bài thuyết trình về lịch sử nhà trường,… + Biểu diễn nghệ thuật: + Hát bài về ngôi trường: Mái trường mến yêu, Bụi phấn, Nhớ ơn thầy cô,… + Vẽ về mái trường, thầy cô, bạn bè mà em yêu mến……. |
1.Tìm hiểu truyền thống nhà trường – Những điều tự hào về nhà trường: Lịch sử hình thành và phát triển nhà trường: Về cơ sở vật chất Về các hoạt động giáo dục: Về các hoạt động xã hôi: Về các tấm gương dạy tốt-học tốt – Cảm xúc: yêu quý, tự hào, phát huy truyền thống nhà trường |
Hoạt động 2: Phát huy truyền thống nhà trường (10 phút)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những việc làm cụ thể để phát huy truyền thống nhà trường và ý nghĩa của việc phát huy truyền thống nhà trường.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH |
NỘI DUNG |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch buổi tọa đàm với chủ đề Phát huy truyền thống nhà trường. – GV gợi ý cho HS: + Mục tiêu của buổi tọa đàm: – Nâng cao hiểu biết về truyền thống nhà trường. – Tăng thêm niềm tự hào về truyền thống nhà trường. – Tích cực đưa ra những việc làm cụ thể để phát huy truyền thống nhà trường. + Những nội dung chính của buổi tọa đàm: – Ý nghĩa của việc phát huy truyền thống nhà trường. – Chia sẻ ý kiến cá nhân theo các vai trò khác nhau về cách thức phát huy truyền thống nhà trường. – GV yêu cầu HS chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia buổi tọa đàm. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập – HS thảo luận và trả lời câu hỏi. – GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – GV mời đại diện HS trả lời. – GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập – Thảo luận, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch buổi tọa đàm với chủ đề Phát huy truyền thống nhà trường: + Ý nghĩa của việc phát huy truyền thống nhà trường:là một trong những nội dung đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục, rèn luyện toàn diện, nhân cách, phẩm chất của học sinh, khơi dậy tình trường lớp, yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc trong thế hệ trẻ. + Cách thức phát huy truyền thống nhà trường: – Với Ban giám hiệu nhà trường: + Xây dựng, bổ sung kho dữ liệu về giáo dục truyền thống của trường. + Tổ chức nhiều hình thức sinh động, dễ tiếp thu, cảm nhận với học sinh như: sân khấu hóa, hội thi, hội diễn theo chủ đề để thu hút đông đảo học sinh. + Chú trọng phát hiện, bồi dưỡng tuyên dương các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện. + Đẩy mạnh công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, góp phần hình thành các kỹ năng thói quen tốt trong môi trường học đường, ngoài xã hội như: Ứng xử văn hóa, thân thiện, lành mạnh, chủ động học tập, nghiên cứu khoa học, thường xuyên đọc sách, trau dồi kiến thức. + Tích cực vận động học sinh sống đẹp, chia sẻ, học tập những câu chuyện đẹp về lối sống trong xã hội trong học sinh, sinh viên. – Với Ban đại diện cha mẹ học sinh: + Nhiệt tình ủng hộ các kế hoạch, phong trao của nhà trường. + Động viên HS tham gia nhiệt tình vào các phong trào của nhà trường. – Với Ban chỉ huy Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh: + Tổ chức chuyên mục sinh hoạt đầu tuần, mít tinh kỷ niệm, gặp mặt truyền thống, các cuộc thi tìm hiểu, tổ chức các cuộc du khảo “Về nguồn”, hội diễn văn nghệ… + Thi viết báo bảng với chủ đề “Người thầy”, tổ chức cuộc thi ảnh và video “Trường học trong trái tim tôi”, phong trào “Uống nước nhớ nguồn”, “Đền ơn đáp nghĩa” và các hoạt động kỷ niệm Ngày Thương binh – Liệt sĩ (27-7),… + Duy trì và đẩy mạnh thông qua các hoạt động như: nhận chăm sóc khu di tích lịch sử, đài tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ. + Tổ chức thăm hỏi, tặng quà và giúp đỡ các gia đình chính sách, các gia đình thương binh, liệt sĩ, các Mẹ Việt Nam Anh hùng; tham gia tu sửa, làm sạch nghĩa trang liệt sĩ; Lễ thắp nến tri ân các Anh hùng liệt sĩ… – Với học sinh: + Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường, giáo viên và Ban chỉ huy Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tổ chức. + Phát huy tinh thần tự học, tự nghiên cứu, tự tìm hiểu về truyền thống nhà trường, kiến thức,…. – Với chính quyền địa phương: + Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, các cấp bộ Đoàn, gia đình và xã hội đặc biệt là phát huy tối đa vai trò công tác Đoàn, Đội. + Đưa công nghệ thông tin và internet vào phục vụ các hoạt động giáo dục truyền thống. GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức. |
2.Phát huy truyền thống nhà trường + Mỗi trường đều có những truyền thống, thành tích nổi bật trong các hoạt động dạy và học, văn nghệ, thể dục,thể thao, mà học sinh cảm thấy tự hào. + Kết quả học tập và rèn luyện mà các em đạt được góp phần phát huy truyền thống nhà trường – nơi mà các em đang theo học. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Trình bày kế hoạch tham gia một số hoạt động về học tập, văn nghệ, thể dục – thể thao của em trong năm học này.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
– GV giao nhiêm vụ cho HS: Trình bày kế hoạch tham gia một số hoạt động về học tập, văn nghệ, thể dục – thể thao của em trong năm học này.
– HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
+ Về học tập:
· Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường, giáo viên và Ban chỉ huy Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tổ chức.
· Phát huy tinh thần tự học, tự nghiên cứu, tự tìm hiểu về truyền thống nhà trường, kiến thức,….
+ Về văn nghệ, thể dục – thể thao: tích cực tham gia vào các hội diễn văn nghệ, hội thao,….
– GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương học sinh có kết quả nổi bật trong trường về học tập, văn nghệ, thể dục – thể thao.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
– GV giao nhiêm vụ cho HS: Tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương học sinh có kết quả nổi bật trong trường về học tập, văn nghệ, thể dục – thể thao.
– HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
+ Tên bạn học sinh.
+ Kết quả nổi bật của bạn về học tập, văn nghệ, thể dục – thể thao.
+ Em học được điều gì từ bạn.
– GV nhận xét, đánh giá.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo:
– Giữ gìn trường lớp gọn gàng sạch đẹp
+ Ghi lại các hành vi thể hiện và không thể hiện sự ngăn nắp gọn gàng, sạch sẽ ở lớp, ở trường của các bạn.
+ Ghi lại kết quả thực hiện hành vi ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ của nhóm trong tuần vừa qua.
– Hoà đồng hợp tác với các bạn
– Sưu tầm một số tình huống mà em đã thể hiện về sự hoà đồng với các bạn\
………………
Trên đây là nội dung bài viết Khung kế hoạch bài dạy theo Công văn 5512 được đăng trong chuyên mục Tài liệu & Biểu mẫu
Đăng bởi: THCS Bình Chánh