Địa lí lớp 5 trang 68,69,70,71 Bài 2: Địa hình và khoáng sản
Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Mục lục Giải Địa lí lớp 5 trang 68,69,70,71 Bài 2: Địa hình và khoáng sản
Địa lí lớp 5 trang 68 Câu hỏi mục 1:
Bạn đang xem: Địa lí lớp 5 trang 68,69,70,71 Bài 2: Địa hình và khoáng sản
Câu 1: Dựa vào hình 1, hãy:
+ Chỉ vùng đồi núi và vùng đồng bằng trên hình 1.
+ So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng nước ta.
Hướng dẫn giải:
Quan sát hình 1, dựa vào phân tầng độ cao để xác định vùng núi và vùng đồng bằng.
Trả lời
+ Em tự chỉ vùng đồi núi và vùng đồng bằng trên hình 1.
+ Vùng đồi núi nước ta chiếm 3/4 diện tích, vùng đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích.
Câu 2: Quan sát hình 1, hãy:
+ Kể tên các dãy núi ở nước ta.
+ Cho biết những dãy núi nào có hướng tây bắc – đông nam? Những dãy núi nào có hình cánh cung?
Hướng dẫn giải:
Quan sát hình 1, đường vẽ màu đen trên lược đồ thể hiện các dãy núi.
Trả lời
– Các dãy núi ở nước ta: D. Hoàng Liên Sơn, cánh cung Sông Gâm, cánh cung Ngân Sơn, cánh cung Bắc Sơn, cánh cung Đông Triều, D. Trường Sơn.
– Những dãy núi có hướng tây bắc – đông nam: D. Hoàng Liên Sơn và D. Trường Sơn.
– Những dãy núi có hình cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều.
Câu 3: Chỉ trên hình 1: đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và đồng bằng duyên hải miền Trung.
Hướng dẫn giải:
Quan sát hình 1, đồng bằng được thể hiện bằng màu xanh nhạt.
Trả lời
Vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và đồng bằng duyên hải miền Trung (mũi tên màu đỏ).
Địa lí lớp 5 trang 70 Câu hỏi mục 2: Quan sát hình 2, hãy:
+ Kể tên một số khoáng sản ở nước ta.
+ Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô-xít, dầu mỏ.
Trả lời
– Một số khoáng sản ở nước ta: dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, đồng, bô-xít, vàng, a-pa-tit,…
– Những nơi có mỏ khoáng sản:
+ Than: Quảng Ninh.
+ Sắt: Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Tĩnh.
+ A-pa-tít: Lào Cai.
+ Bô-xít: Tây Nguyên.
+ Dầu mỏ: Thềm lục địa phía Nam.
Địa lí lớp 5 trang 71 Bài 1: Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta.
Trả lời
– Phần đất liền nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng.
– Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung.
– Phần lớn đồng bằng châu thổ được sông ngòi bồi đắp phù sa, địa hình thấp, bằng phẳng.
Địa lí lớp 5 trang 71 Bài 2: Nêu tên và chỉ một số dãy núi và đồng bằng trên Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
Dựa vào hình 1 SGK
Hình 1. Lược đồ địa hình Việt Nam
Trả lời
– Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
– Các đồng bằng: ĐB. Bắc Bộ, ĐB. Nam Bộ và ĐB. Duyên hải miền Trung.
Địa lí lớp 5 trang 71 Bài 3: Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có ở đâu?
Dựa vào hình 2 SGK
Hình 2. Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam
Trả lời
Một số loại khoáng sản nước ta:
+ Dầu mỏ: thềm lục địa phía Nam;
+ Khí tự nhiên: thềm lục địa phía Nam, Thái Bình;
+ Than: Quảng Ninh;
+ Sắt: Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Tĩnh;
+ Thiếc: Cao Bằng;
+ Đồng, thiếc: Lào Cai;
+ Bô-xít: Tây Nguyên;
+ Vàng: Quảng Nam;
+ A-pa-tít: Tây Nguyên.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Địa lí lớp 5 chi tiết, hay khác:
Địa lí lớp 5 trang 73,74 Bài 3: Khí hậu
Địa lí lớp 5 trang 74,75,76 Bài 4: Sông ngòi
Địa lí lớp 5 trang 78,79 Bài 5: Vùng biển nước ta
Địa lí lớp 5 trang 79,80,81 Bài 6: Đất và rừng
Địa lí lớp 5 trang 83,84 Bài 8: Dân số nước ta
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Địa lí lớp 5
- Địa lí lớp 5 trang 130,131 Bài 28: Các đại dương trên thế giới
- Địa lí lớp 5 trang 127,128,129 Bài 27: Châu Đại Dương và châu Nam Cực
- Địa lí lớp 5 trang 123,124,125,126 Bài 26: Châu Mĩ (tiếp theo)
- Địa lí lớp 5 trang 120,121,122,123 Bài 25: Châu Mĩ
- Địa lí lớp 5 trang 118,119,120 Bài 24: Châu Phi (tiếp theo)
- Địa lí lớp 5 trang 116,117,118 Bài 23: Châu Phi