Lịch sử 10 Bài 13 Kết nối tri thức: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam | Soạn Lịch sử 10
Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Giải Lịch sử lớp 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Bạn đang xem: Lịch sử 10 Bài 13 Kết nối tri thức: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam | Soạn Lịch sử 10
Mở đầu trang 123 Lịch sử 10: Trên đất nước Việt Nam hiện nay có nhiều dân tộc cùng sinh sống, đời sống vật chất và tinh thần rất đa dạng, phong phú. Quan sát hình bên, em có thể kể được tên của những dân tộc nào? Em chia sẻ hiểu biết của bản thân về một số nét về trang phục, ẩm thực, lễ hội,… của các dân tộc đo.
Trả lời:
– Trong Hình 1 SGK tr.123 có hình ảnh của một số dân tộc, như: Thái, Tày, Nùng,…
– Chia sẻ hiểu biết của bản thân về một số nét văn hóa tiêu biểu của các dân tộc đó:
+ Dân tộc Tày: Trang phục cổ truyền của người Tày được làm từ vải sợi bông tự dệt, được nhuộm chàm đồng nhất trên trang phục nam và nữ, hầu như không có hoa văn trang trí. Phụ kiện trang trí là các đồ trang sức làm từ bạc và đồng như khuyên tai, kiềng, lắc tay, xà tích,…. Ngoài ra còn có thắt lưng, giày vải có quai, khăn vấn và khăn mỏ quạ màu chàm đồng nhất.
+ Dân tộc Nùng: Người Nùng sống tập trung ở các tỉnh đông bắc Bắc Bộ như Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Tuyên Quang v.v (chiếm tới 84%). Hiện tại, một lượng lớn đã di cư vào các tỉnh Tây Nguyên (11%), chủ yếu tại Đăk Lăk.
1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Câu hỏi 1 trang 125 Lịch sử 10: Dựa vào Tư liệu 1 (tr.124), em hãy cho biết các dân tộc ở Việt Nam được chia thành mấy nhóm? Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia như vậy?
Trả lời:
– Các dân tộc ở Việt Nam được chia thành 2 nhóm: dân tộc đa số, dân tộc thiểu số.
– Căn cứ vào số dân của từng dân tộc trong tổng điều tra dân số trên cả nước.
Câu hỏi 2 trang 125 Lịch sử 10: Khai thác thông tin trong Tư liệu 2 (tr. 124) hãy kể tên một số dân tộc thuộc mỗi nhóm đó.
Trả lời:
– Dân tộc đa số: dân tộc Kinh
– Dân tộc thiểu số là 53 dân tộc còn lại, ví dụ như dân tộc Thái, Mường, Tày, Dao, Hmông, Pu Péo, Mường,…
Câu hỏi 1 trang 125 Lịch sử 10: Ngữ hệ là gì? Dựa vào những đặc điểm nào để xếp các dân tộc vào cùng một ngữ hệ?
Trả lời:
– Ngữ hệ là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vựng cơ bản, thanh điệu và ngữ âm,…Mỗi ngữ hệ có thể bao gồm một hoặc nhiều nhóm ngôn ngữ.
– Dựa vào đặc điểm về ngữ pháp, hệ thống từ vựng cơ bản, thanh điệu và ngữ âm,…để xếp các dân tộc vào cùng một ngữ hệ:
Câu hỏi 2 trang 125 Lịch sử 10: Ở Việt nam có mấy ngữ hệ/ mấy nhóm ngôn ngữ? Kể tên các ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ đó. Dân tộc em thuộc ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ nào?
Trả lời:
– Các dân tộc ở Việt Nam được xếp vào 8 nhóm ngôn ngữ
+ Ngữ hệ Nam Á, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Việt – Mường và nhóm ngôn ngữ Môn – Khơme.
+ Ngữ hệ Thái – Kađai, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Tày – Thái và nhóm ngôn ngữ Kađai.
+ Ngữ hệ Mông – Dao gồm nhóm ngôn ngữ Mông – Dao
+ Ngữ hệ Nam đảo, gồm nhóm ngôn ngữ: Malayô – Pôlinêdi.
+ Ngữ hệ Hán – Tạng, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Hán và nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến.
– Dân tộc em là dân tộc Thái – thuộc ngữ hệ Thái – Kađai, nhóm ngôn ngữ Tày – Thái
(lưu ý: học sinh căn cứ vào thực tiễn bản thân và hình 2 trong SGK trang 125 để trả lời).
2. Đời sống vật chất
* Nông nghiệp
Câu hỏi 1 trang 127 Lịch sử 10: Em hãy nêu một số nét chính về hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc ở Việt Nam.
Trả lời:
– Hoạt động sản xuất nông nghiệp của người Kinh:
+ Sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là canh tác lúa nước, là hoạt động kinh tế chính.
+ Chú trọng công tác trị thuỷ, xây dựng hệ thống thuỷ lợi
+ Bên cạnh cây lúa nước, còn trồng một số cây lương thực khác, cây gia vị, cây ăn quả; kết hợp với cà chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ – hải sản,…
– Hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc thiểu số:
+ Phát triển hoạt động canh tác nương rẫy
+ Cây trồng chủ yếu: lúa, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả, cây rau xanh và cây gia vị,…
+ Canh tác lúa nước ở các thung lũng hoặc những thửa ruộng bậc thang.
Câu hỏi 2 trang 127 Lịch sử 10: Sản xuất nông nghiệp của người Kinh và các dân tộc thiểu số có điểm gì giống và khác nhau?
Nội dung |
Dân tộc Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Giống nhau |
– Chủ yếu là sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước. – Cơ cấu cây trồng đa dạng – Kết hợp trồng trọt với chăn nuôi |
|
Khác nhau |
– Canh tác chủ yếu tại các đồng bằng hoặc vùng trung du, đồi núi thấp. – Đa dạng các phương thức canh tác, như: luân canh,xe canh, chuyên canh… – Trình độ hiện đại hóa, cơ giới hóa ở mức cao |
– Canh tác tại khu vực có địa hình cao, dốc; các thung lũng chân núi hoặc trên các sườn đồi, sườn núi. – Chủ yếu là canh tác nương rẫy, làm ruộng bậc thang… – Trình độ hiện đại hóa, cơ giới hóa vẫn còn thấp |
* Thủ công nghiệp
Câu hỏi 1 trang 128 Lịch sử 10: Em hãy kể tên một số ngành nghề thủ công của người Kinh và của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Trả lời:
– Một số ngành nghề thủ công của người Kinh: Gốm, dệt, đan rèn, mộc, chạm khắc đúc đồng, kim hoàn, khảm trai. Sản phẩm của nhiều ngành nghề rất đa dạng và tinh xảo. Vừa đáp ứng nhu cầu của người dân trong nước vừa xuất khẩu.
– Một số ngành nghề thủ công của các dân tộc thiểu số: mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người: Nghề dệt và nghề đan, nghề gốm, rèn, đúc, nghề mộc, làm đồ trang sức bằng bạc,… Sản phẩm chủ yếu đáp ứng nhu cầu của người dân.
Câu hỏi 2 trang 128 Lịch sử 10: Hãy cho biết một số nghề thủ công nổi tiếng ở địa phương em, hoặc em được biết qua sách, báo, truyền hình. Theo em, các nghề thủ công có vai trò gì trong đời sống kinh tế – xã hội?
Trả lời:
– Một số nghề thủ công nổi tiếng mà em biết là ngồm làm gốm, nghề dệt vải thổ cẩm, nghề rèn, nghề làm mộc,…
– Nghề thủ công có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội:
+ Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân địa phương. Những sản phẩm độc đáo, tinh xảo sẽ được xuất khẩu sang các nước khác.
+ Thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển, tạo việc làm cho lao động, ổn định đời sống xã hội cho người dân.
+ Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, diện mạo của địa phương được thay đổi nhờ phát triển các nghề thủ công.
Câu hỏi 1 trang 131 Lịch sử 10: Trình bày một số nét chính về văn hóa ăn, mặc, ở, của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam.
Trả lời:
|
Người Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Ăn |
– Cơm, rau, cá là chính; bổ sung thêm thịt gia súc, gia cầm, thủy hải sản. – Nước uống là nước đun với một số loại lá |
– Gồm cơm, rau, cá… – Cách ăn và chế biến có sự khác nhau giữa các dân tộc, vùng miền. |
Ở |
– Nhà trệt, được xây bằng gạch hoặc đắp đất; nhà tầng,… |
– Nhà sàn; nhà trệt hoặc nửa nhà trệt. |
Mặc |
– Áo, quần (hoặc váy), kết hợp mũ, khăn, giày dép. Đồ trang sức như vòng, khuyên tai,… |
– Được may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh… mang nét đặc trưng của từng dân tộc |
Câu hỏi 2 trang 131 Lịch sử 10: Theo em văn hóa ăn, mặc, ở của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi như thế nào trong những năm gần đây? Nêu một số ví dụ ở địa phương em.
Trả lời:
– Nhận xét: Trong những năm gần đây văn hóa ăn, mặc, ở của các cộng đồng dân tộc ở Việt Nam có nhiều thay đổi, phù hợp với đời sống hiện đại:
+ Về văn hóa ăn: các món ăn đa dạng, phong phú, kết hợp hài hòa món ăn truyền thống với món ăn hiện đại những vẫn giữ những nét đặc trưng của địa phương, vùng miền.
+ Về văn hóa mặc: bên cạnh các trang phục truyền thống, hiện nay cộng đồng các dân tộc cũng ăn mặc theo xu hướng đơn giản, thoải mái nhưng vẫn sang trọng, kín đáo, lịch sự.
+ Về văn hóa ở: để phù hợp với nhịp sống hiện đại, nhiều kiểu nhà được xây dựng như nhà tầng, nhà trệt, nhà thái, nhà sàn,…
Câu hỏi trang 132 Lịch sử 10: Em hãy giới thiệu một số nét chính về phương tiện đi lại và vận chuyển của người Kinh và đồng bào các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Trả lời:
– Phương tiện đi lại, vận chuyển của người Kinh
+ Ngoài đi bộ, vận chuyển bằng vai, người Kinh còn phát triển hình thức đi lại, vận chuyển bằng xe trâu, bò, ngựa hoặc các loại thuyền, bè,…
+ Hiện nay, việc đi lại, vận chuyển hàng hoá giữa các địa phương ngày càng dễ dàng, thuận tiện, tiết kiệm thời gian nhờ việc phát triển đa dạng các loại hình và phương tiện giao thông.
– Phương tiện đi lại, vận chuyển của đồng bào các dân tộc thiểu số
+ Do địa hình phức tạp, độ dốc lớn, hẹp, cư dân các dân tộc thiểu số chủ yếu đi bộ và vận chuyển đồ bằng gùi.
+ Một số dân tộc biết thuần dưỡng súc vật (trâu, ngựa, voi,…) và sử dụng các loại xe, thuyền để đi lại và vận chuyển hàng hoá, đồ đạc.
3. Đời sống tinh thần
Câu hỏi trang 133 Lịch sử 10: Em hãy kể tên một số tín ngưỡng, tôn giáo đang được duy trì trong đời sống tinh thần của cồng đồng các dân tộc ở Việt Nam.
Trả lời:
Một số tín ngưỡng, tôn giáo đang được duy trì trong đời sống tinh thần của cồng đồng các dân tộc ở Việt Nam:
– Người Kinh:
+ Tín ngưỡng: vạn vật hữu linh; thờ cúng tổ tiên; thờ những người có công với cộng đồng; thờ Mẫu; thờ thành hoàng làng…
+ Tôn giáo: tiếp thu Phật giáo, Công giáo, Tin lành,…
+ Xây dựng nhiều công trình kiến trúc: đình, đền, chùa, tháp, nhà thờ,….
+ Tổ chức nhiều nghi lễ liên quan đến các tôn giáo: lễ Phật đản, lễ Giáng sinh,…
– Các dân tộc thiểu số:
+ Tín ngưỡng: duy trì tín ngưỡng đa thần, vạn vật hữu linh, tô tem giáo,…
+ Tôn giáo: đã và đang tiếp thu, chịu ảnh hưởng của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới: Phật giáo, Công giáo, Hồi giáo,…
Câu hỏi trang 135 Lịch sử 10: Hãy kể tên một số phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam.
Trả lời:
Một số phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam:
– Người Kinh:
+ Có nhiều phong tục tập quán liên quan đến chu kì vòng đời (sinh đẻ, ma chay, cưới hỏi,..); chu kì canh tác (xuống đồng, cơm mới,..), chu kì thời gian/thời tiết (tết Nguyên Đán, tết trung thu, tết đoan ngọ, tết hàn thực,..)
+ Lễ hội: phong phú, đa dạng (lễ hội tôn giáo, tưởng nhớ a hùng dân tộc, tín ngưỡng dân gian…). Ví dụ như Giỗ tổ Hùng Vương (10/3), Tết Nguyên Đán, Tết Trung thu, Tết Đoan ngọ, Tết Hàn thực,..)
– Các dân tộc thiểu số Việt Nam:
+ Duy trì phong tục liên quan đến chu kì vòng đời (sinh đẻ, cưới xin, ma chay), chu kì canh tác (làm đất, gieo trỉa, thu hoạch,…).
+ Lễ hội: tổ chức với quy mô làng bản, tộc người. Các lễ hội phổ biến: lễ tế thần, lễ hội cơm mới, đưa thóc vào kho,lễ hội liên quan đến chùa (người Khơme),…
Luyện tập và Vận dụng (trang 135)
Luyện tập 1 trang 135 Lịch sử 10: Lập sơ đồ về các ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ Việt Nam. Kể tên một số dân tộc thuộc từng nhóm ngôn ngữ đó.
Trả lời:
(*) Tên một số dân tộc thuộc các nhóm ngôn ngữ:
– Ngữ hệ Nam Á
+ Nhóm ngôn ngữ Việt – Mường: dân tộc Kinh, Mường, Thổ, Chứt…
+ Nhóm ngôn ngữ Môn – Khơ me: dân tộc Tà Ôi, Cơ Tu, Khơ-me…
– Ngữ hệ Thái – Ka đai
+ Nhóm ngôn ngữ Tày – Thái: dân tộc Tày, Thái, Nùng…
+ Nhóm ngôn ngữ Ka-đai: dân tộc La Chí, La Ha…
– Ngữ hệ Mông – Dao (nhóm ngôn ngữ Mông – Dao): dân tộc: Mông, Dap, Pà Thèn…
– Ngữ hệ Nam Đảo (nhóm ngôn ngữ Malayô – Pôlinêdi): dân tộc Chăm, Ê Đê…
– Ngữ hệ Hán – Tạng:
+ Nhóm ngôn ngữ Hán: dân tộc Hoa, Sán Dìu…
+ Nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến: dân tộc Hà Nhì, Phù Lá, La Hù…
(*) Sơ đồ về các ngữ hệ
Luyện tập 2 trang 135 Lịch sử 10:Lập bảng thể hiện một số nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam.
Trả lời:
Một số nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam.
Nội dung |
Người Kinh |
Các dân tộc ít người |
Đời sống vật chất |
||
Ăn |
Cơm, rau, cá là chính; bổ sung thêm thịt gia súc, gia cầm, thủy hải sản. Nước uống là nước đun với một số loại lá (chè, trà,..) |
Gồm cơm, rau, cá. Các ăn và chế biến có sự khác nhau giữa các dân tộc, vùng miền. |
Ở |
Nhà trệt, được xây bằng gạch hoặc đắp đất; nhà tầng,… |
Trang phục đa dạng, được may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh. |
Mặc |
Áo, quần (hoặc váy), kết hợp mũ, khăn, giày dép. Đồ trang sức như vòng, khuyên tai,… |
Nhà sàn; nhà trệt hoặc nửa nhà trệt. |
Phương tiện đi lại, vận chuyển. |
– Trước đây: đi bộ, vận chuyển bằng vai; xe trâu (bò), ngựa, thuyền bè. – Hiện nay: xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thủy, máy bay,…
|
– Chủ yếu đi bộ, vận chuyển đồ bằng gùi; sử dụng các loại xe, thuyền để đi lại và vận chuyển hàng hóa. – Hiện nay: xe đạp, xe máy, ô tô,.. |
Kinh tế |
– Sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước ở đồng bằng chủ yếu. – Gốm, dệt, đan rèn, mộc, chạm khắc đúc đồng, kim hoàn,.. |
– Sản xuất nông nghiệp ở địa hình dốc cao, miền núi. – Phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người. |
Đời sống tinh thần |
||
Tín ngưỡng, tôn giáo |
– Vạn vật hữu linh; thờ cúng tổ tiên; thờ người có công với cộng đồng; thờ Mẫu; thờ thành hoàng làng… – Tiếp thu Phật giáo, Công giáo, Tin lành,… |
– Duy trì tín ngưỡng đa thần, vạn vật hữu linh, tô tem giáo,… – Đã, đang tiếp thu, chịu ảnh hưởng của: Phật giáo, Công giáo,Hồi giáo,… |
Phong tục tập quán, lễ hội. |
– Liên quan chu kì vòng đời (sinh đẻ, ma chay, cưới hỏi,..); chu kì canh tác (xuống đồng, cơm mới,..), chu kì thời gian/thời tiết (tết Nguyên Đán,…) – Lễ hội: phong phú, đa dạng (lễ hội tôn giáo, tín ngưỡng dân gian…). |
– Duy trì phong tục liên quan đến chu kì vòng đời (sinh đẻ, cưới xin, ma chay), chu kì canh tác (làm đất, gieo trỉa, thu hoạch,…). – Tổ chức với quy mô làng bản, tộc người. Các lễ hội phổ biến: lễ tế thần, lễ hội cơm mới, |
Vận dụng trang 135 Lịch sử 10: Sưu tầm tư liệu và giới thiệu khái quát về các dân tộc ở địa phương em (huyện/thị, xã). Em nhận thấy đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở địa phương em trong những năm gần đây có thay đổi gì nổi bật?
Trả lời:
* Địa phương em sinh sống có dân tộc Kinh.
* Điểm thay đổi nổi bật đời sống vật chất, đời sống tinh thần của địa phương em trong những năm gần đây:
– Đời sống vật chất:
+ Về văn hóa ăn: các món ăn đa dạng, phong phú, kết hợp hài hòa món ăn truyền thống với món ăn hiện đại những vẫn giữ những nét đặc trưng của địa phương, vùng miền.
+ Về văn hóa mặc: bên cạnh các trang phục truyền thống, hiện nay cộng đồng các dân tộc cũng ăn mặc theo hướng đơn giản, thoải mái nhưng vẫn sang trọng, kín đáo, lịch sự.
+ Về văn hóa ở: nhiều kiểu nhà được xây dựng như nhà tầng, nhà hiện đại, nhà trệt, nhà thái, nhà sàn,…
Phương tiện đi lại: Xe đạp, máy bay, ô tô, xe máy, tàu thủy,…
– Đời sống tinh thần:
+ Có nhiều hoạt động nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp với nhiều sản phẩm có chất lượng cao. Phong trào văn hóa, nghệ thuật quần chúng phát triển.
+ Nhiều sự kiện văn hóa, nghệ thuật lớn, có uy tín, chất lượng cao được tổ chức thường niên tại Thủ đô Hà Nội
+ Công tác gìn giữ, bảo tồn và phát huy giá trị di tích ngày càng được chú trọng.
+ Ngăn chặn, phòng ngừa tệ nạn xã hội, xây dựng đời sống văn hóa lành mạnh.
+ Các chính sách đối với người có công, hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số… được thực hiện kịp thời.
+ Đặc biệt, trong thời điểm dịch bệnh COVID-19 bùng phát, chính quyền địa phương chủ động đưa ra những phương hướng giải quyết kịp thời.
Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống
Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học
Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực ngành nghề hiện đại
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Lịch sử 10 Kết nối tri thức
- Lịch sử 10 Bài 1 Kết nối tri thức: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử | Soạn Lịch sử 10
- Lịch sử 10 Bài 2 Kết nối tri thức: Tri thức lịch sử và cuộc sống | Soạn Lịch sử 10
- Lịch sử 10 Bài 3 Kết nối tri thức: Sử học với các lĩnh vực khoa học | Soạn Lịch sử 10
- Lịch sử 10 Bài 4 Kết nối tri thức: Sử học với một số lĩnh vực ngành nghề hiện đại | Soạn Lịch sử 10
- Lịch sử 10 Bài 5 Kết nối tri thức: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh Phương Đông thời kì cổ – trung đại | Soạn Lịch sử 10
- Lịch sử 10 Bài 6 Kết nối tri thức: Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ – trung đại | Soạn Lịch sử 10