Tiếng Anh 7 Unit 8: Festivals around the world – ilearn Smart World
Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Giải Tiếng Anh 7 Unit 8: Festivals around the world
Tiếng Anh lớp 7 trang 60, 61, 62 Unit 8: Festivals around the world – Lesson 1
Bạn đang xem: Tiếng Anh 7 Unit 8: Festivals around the world – ilearn Smart World
New words
a (trang 60 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Number the pictures. Listen and repeat (Đánh số các hình ảnh. Nghe và lặp lại)
Lời giải:
A. 4 |
B. 1 |
C. 7 |
D. 3 |
E. 6 |
F. 5 |
G. 2 |
|
Hướng dẫn dịch:
1. đèn lồng
2. lửa trại
3. cuộc đua
4. cuộc thi (ăn)
5. tác phẩm điêu khắc
6. cuộc đấu (nước)
7. khinh khí cầu
b (trang 60 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) In pairs: Say which of these you’d like to see or try. (Theo cặp: nói về những thứ bạn muốn thấy hoặc thử.)
Lời giải:
– I’d like to take part in a water fight.
– I’d like to see a hot-air balloon.
Hướng dẫn dịch:
– Tôi muốn tham gia cuộc đấu nước.
– Tôi muốn thấy khinh khí cầu.
Reading
a (trang 60 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Read the article and choose the best title. (Đọc đoạn văn và chọn tiêu đề phù hợp.)
Lời giải:
2
Hướng dẫn dịch:
Mary Jones, 10/04
Lễ hội Sapporo Snow, Nhật Bản
Lễ hội Sapporo Snow là một lễ hội mùa đông nổi tiếng ở Nhật Bản. Nó diễn ra mỗi tháng Hai và kéo dài một tuần. Lễ hội Sapporo Snow lần thứ 68 sẽ diễn ra từ 04/02 – 10/02 và bạn sẽ thấy hàng trăm tác phẩm điêu khắc đẹp bằng tuyết và băng, chúng được làm bởi tất cả người dân địa phương và những nghệ sĩ nổi tiếng. Năm nay, chủ đề của những tác phẩm điêu khắc là trò chơi điện tử. Sẽ có những màn biểu diễn âm nhạc bởi những ca sĩ và ban nhạc nổi tiếng Nhật Bản.
Moomba, Úc
Lễ hội nước Melbourne Moomba là một lễ hội hàng năm ở Melbourn, Úc. Nó là một lễ hội tuyệt vời cho gia đình với âm nhạc, đồ ăn, phim, nhiều trò chơi thú vị và những cuộc thi thể thao dưới nước. Nó kéo dài 4 ngày suốt tuần nghỉ ngày Lao động, bắt đầu từ 3/5 năm nay. Bên cạnh các điểm tham quan thông thường, năm nay chúng tôi sẽ có nhiều hoạt động giải trí thân thiện với trẻ em hơn, chẳng hạn như Khu khiêu vũ, Không gian mơ ước và Yoga cho trẻ em.
b (trang 60 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Now, read and answer the questions. (Bây giờ, nghe và trả lời câu hỏi)
1. How many days is the Sapporo Snow Festival?
2. Who will make the ice sculptures?
3. What is the topic for ice sculptures this year?
4. During which holiday is Moomba Waterfest?
5. What is special for kids this year?
Lời giải:
1. Seven days.
2. Locals and famous artists.
3. Video games.
4. Labor Day.
5. Dance Zone, Dreaming Space and Kids Yoga.
Hướng dẫn dịch:
1. Lễ hội tuyết Sapporo diễn ra trong bao nhiêu ngày?
Bảy ngày.
2. Ai sẽ thực hiện các tác phẩm điêu khắc trên băng?
Người dân địa phương và các nghệ sĩ nổi tiếng.
3. Chủ đề cho các tác phẩm điêu khắc trên băng năm nay là gì?
Trò chơi điện tử
4. Moomba Waterfest diễn ra trong ngày lễ nào?
Ngày lao động.
5. Điều gì là đặc biệt cho trẻ em năm nay?
Khu khiêu vũ, Không gian mơ ước và Yoga cho trẻ em.
c (trang 60 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) In pairs: Would you like to visit the Sapporo Snow Festival or the Melbourne Moomba Waterfest? Why? (Theo cặp: Bạn muốn đến lễ hội Sapporo Snow hay lễ hội nước Melbourne Moomba? Tại sao?)
Grammar
a (trang 61 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Hướng dẫn dịch:
– Lễ hội Ballon tiếp theo sẽ diễn ra khi nào?
– Nó sẽ diễn ra từ 8/7 – 10/7.
b (trang 61 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Fill in the blanks with the Future Simple. (Điền chỗ trống với thì tương lai đơn.)
1. The Battle of the Oranges (begin) on February 27th.
2. Which band (play) at the festival this year?
3. There (be) lots of great performances.
4. The hotdog eating competition (not happen) this year.
5. … (there/be) fireworks?
6. The race (open) for the public for the first time this year.
Lời giải:
1. will begin |
2. will play |
3. will be |
4. will not / won’t happen |
5. Will there be |
6. will open |
Hướng dẫn dịch:
1. The Battle of the Oranges sẽ bắt đầu vào ngày 27 tháng 2.
2. Ban nhạc nào sẽ chơi tại lễ hội năm nay?
3. Sẽ có rất nhiều màn trình diễn tuyệt vời.
4. Cuộc thi ăn hotdog sẽ không diễn ra trong năm nay.
5. Sẽ có pháo hoa?
6. Cuộc đua sẽ mở cửa cho công chúng lần đầu tiên trong năm nay.
c (trang 61 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Circle the correct words. (Khoanh tròn từ đúng.)
Are you ready for the next Up Helly Aa? It (1) is/ will be a famous fire festival in Lerwick, Scotland and it’s one of the most exciting festivals in the world. Every year, participants (2) wear/ will wear costumes and (3) carry/ will carry a Viking longship around the town at night before setting it on fire. Sounds fun, right?
The festival (4) takes place/ will take place on January 28th next year. Many people are busy planning for it and you (5) are/ will be able to see the preparations at a big exhibition soon. The exhibition (6) opens/ will open for the public from May to September. You (7) see/ will see the Viking longship, participants’ costumes, and many photos of previous festivals.
If you go to Up Helly Aa next year, you will experience more than just a giant bonfire. There (8) is/ will be lots of music and other fun events on the days before and after the festival, so make sure you plan your trip to Lerwick around the festival to get the whole experience!
Lời giải:
1. is |
2. wear |
3. carry |
4. will take place |
5. will be |
6. will open |
7. will see |
8. will be |
Hướng dẫn dịch:
Bạn đã sẵn sàng cho lễ hội Up Helly Aa sắp tới? Nó là một lễ hội lửa nổi tiếng ở Lerwick, Scotland và là một trong những lễ hội thú vị nhất trên thế giới. Hàng năm, người tham gia sẽ mặc trang phục và mang theo một con tàu dài Viking xung quanh thị trấn vào buổi tối trước khi đốt cháy nó. Âm thanh nghe rất vui, đúng không?
Lễ hội sẽ diễn ra từ 28/1 năm sau. Nhiều người bận rộn chuẩn bị cho lễ hội và bạn sẽ sớm nhìn thấy sự chuẩn bị đó ở một nhà triển lãm. Triển lãm mở cửa từ tháng 5 đến tháng 9. Bạn sẽ thấy con tàu dài Viking, trang phục của người tham gia và rất nhiều ảnh của lễ hội những năm trước.
Nếu bạn đến Up Helly Aa vào năm tới, bạn sẽ trải nghiệm nhiều hơn, không chỉ là một lửa trại khổng lồ. Sẽ có âm nhạc và nhiều sự kiện thú vị vào những ngày trước và sau lễ hội, vì vậy chắc chắn rằng bạn hãy lên kế hoạch cho chuyến đi đến Lerwick xung quanh lễ hội để có trải nghiệm tổng thể!
d (trang 61 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) In pairs: Ask and answer about the next Up Helly Aa using the prompts below. (Theo cặp: Hỏi và trả lời về lễ hội Up Helly Aa tiếp theo sử dụng gợi ý bên dưới.)
Pronunciation
a (trang 62 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Stress the syllable before “consonant + -ian” in nationalities ending in -ian. (Nhấn mạnh âm tiết trước “phụ âm + -ian” trong các quốc tịch kết thúc bằng -ian.)
b (trang 62 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe các từ và chú ý các chữ cái được gạch chân.)
c (trang 62 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Listen and cross out the word that doesn’t follow the note in “a.” (Nghe và loại bỏ từ mà không tuân theo ghi chú phần a.)
d (trang 62 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Read the words with the stress noted in “a.” to a partner. (Đọc từ với trọng âm ghi chú ở phần a với bạn.)
Practice
a (trang 62 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Practice the conversation. Swap roles and repeat. (Luyện tập hội thoại. Đổi vai và lặp lại.)
Katie: Hey Dad, can we go to the Great Reno Balloon Race?
Dad: Where is it?
Katie: It’s in Reno, Nevada.
Dad: When is it?
Katie: It’Il take place from September 10th to 12th.
Dad: What can you do there?
Katie: There’ll be hot-air balloon shows and a pajama party.
Dad: OK. How much are the tickets?
Katie: It’s free.
Dad: OK. Let’s do that.
Katie: Great!
Hướng dẫn dịch:
Katie: Này bố, chúng ta có thể tham dự Cuộc đua khinh khí cầu Reno vĩ đại không?
Bố: Nó ở đâu?
Katie: Nó ở Reno, Nevada.
Bố: Khi nào vậy?
Katie: Nó sẽ diễn ra từ ngày 10 đến ngày 12 tháng 9.
Bố: Con có thể làm gì ở đó?
Katie: Sẽ có các buổi biểu diễn khinh khí cầu và một bữa tiệc pyjama.
Bố: OK. Những tấm vé này giá bao nhiêu?
Katie: Nó miễn phí.
Bố: OK. Hãy làm điều đó.
Katie: Tuyệt vời!
b (trang 62 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Practice with your own ideas. (Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)
Speaking
a (trang 62 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) You’re planning a new festival for your town. In pairs: Discuss and fill in the table with the details of your festival. (Bạn đang lên kế hoạch cho một lễ hội lớn cho thị trấn của bạn. Theo cặp: Thảo luận và điền vào bảng với những chi tiết của lễ hội.)
b (trang 62 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Join two other pairs. Tell them about your festival and discuss to choose the best festival. (Tham gia vào 2 cặp khác. Nói cho họ về lễ hội của bạn và thảo luận để chọn lễ hội phù hợp.)
Tiếng Anh lớp 7 trang 63, 64, 65 Unit 8: Festivals around the world – Lesson 2
New words
a (trang 63 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Fill in the blanks. Listen and repeat. (Điền vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.)
1. Some Asian countries, such as Vietnam and South Korea, celebrate Lunar New Year.
2. The boy wanted to stay up until … to see the fireworks, but he fell asleep at 11:30 p.m.
3. I’m going to send him a card and … him a happy birthday.
4. Many European countries share the … of having a big family meal on Christmas Day.
5. He welcomed me with a warm … and introduced me to his friends.
6. We share the same birthday, so we often … gifts with each other. Last year, I gave him a book and he gave me a board game.
Lời giải:
2. midnight |
3. wish |
4. tradition |
5. greeting |
6. exchange |
Hướng dẫn dịch:
1. Một số nước Châu Á như Việt Nam và Hàn Quốc tổ chức Tết Nguyên đán.
2. Cậu bé muốn thức đến nửa đêm để xem pháo hoa, nhưng cậu ấy đã ngủ quên lúc 11:30 tối.
3. Tôi sẽ gửi cho anh ấy một tấm thiệp và chúc anh ấy một sinh nhật vui vẻ.
4. Nhiều quốc gia châu Âu chia sẻ truyền thống có một bữa ăn gia đình lớn vào ngày Giáng sinh.
5. Anh ấy chào đón tôi bằng một lời chào nồng nhiệt và giới thiệu tôi với bạn bè của anh ấy.
6. Cùng chung ngày sinh nhật nên chúng tôi thường xuyên đổi quà cho nhau. Năm ngoái, tôi đã tặng anh ấy một cuốn sách và anh ấy đã cho tôi chơi board game.
b (trang 63 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) In pairs: Talk about festivals and holidays in your country and the traditions to celebrate them. (Theo cặp: Nói về lễ hội và kỳ nghỉ ở đất nước bạn và truyền thống kỷ niệm chúng.)
Listening
a (trang 63 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Listen to two friends talking about traditions. What are they celebrating? (Nghe 2 người bạn đang nói về truyền thống. Họ đang kỷ niệm cái gì?)
Lời giải:
2
Nội dung bài nghe:
Emily: Thanks for inviting me tonight!
Andy: You’re welcome. Do you like our Spanish way of celebrating?
Emily: I love it! It’s different from how we celebrate in Scotland.
Andy: Now, here are your grapes.
Emily: Grapes?
Andy: Yes, it’s a tradition here. You have to eat twelve grapes at midnight. You eat one grape every second.
Emily: Wow.
Andy: Then, you should make the first step of the new year with your right foot.
Emily: OK. Right foot. That’s a bit like our “First Footing!”
Andy: What’s “First Footing”?
Emily: The first person to enter your house should bring a piece of coal, bread, a coin, and a drink for good luck.
Andy: Why? Do they mean something?
Emily: Yes. The coal brings you warmth. Bread brings food. The coin brings money and the drink brings happiness.
Andy: That’s interesting. Oh look! It’s time! Are you ready?
Emily: Yes!
Hướng dẫn dịch:
Emily: Cảm ơn vì đã mời tôi tối nay!
Andy: Không có gì đâu. Bạn có thích cách ăn mừng của người Tây Ban Nha không?
Emily: Tôi thích nó! Nó khác với cách chúng tôi ăn mừng ở Scotland.
Andy: Bây giờ, đây là nho của bạn.
Emily: Nho?
Andy: Vâng, đó là một truyền thống ở đây. Bạn phải ăn mười hai quả nho vào lúc nửa đêm. Bạn ăn một quả nho mỗi giây.
Emily: Chà.
Andy: Sau đó, bạn nên bước đầu tiên của năm mới bằng chân phải của mình.
Emily: Được rồi. Chân phải. Đó là một chút giống như “Bước chân đầu tiên!”
Andy: “Bước chân đầu tiên” là gì?
Emily: Người đầu tiên bước vào nhà bạn nên mang theo một cục than, bánh mì, một đồng xu và đồ uống để cầu may.
Andy: Tại sao? Chúng có ý nghĩa gì đó không?
Emily: Vâng. Than mang lại cho bạn sự ấm áp. Bánh mì mang thức ăn đến. Đồng tiền mang lại tiền và đồ uống mang lại hạnh phúc.
Andy: Thật thú vị. Ôi nhìn kìa! Đến lúc rồi! Bạn đã sẵn sàng chưa?
Emily: Vâng!
b (trang 63 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)
1. In Spain, people eat … grapes at midnight to bring good luck.
2. Spanish people believe that you should make the first step with your … foot.
3. In Scotland, the first person to enter a house should bring coal, … La coin, and a drink.
4. Scottish people believe that the drink will bring you …
Lời giải:
1. twelve |
2. right |
3. bread |
4. happiness |
Hướng dẫn dịch:
1. Ở Tây Ban Nha, người ta ăn mười hai quả nho vào lúc nửa đêm để mang lại may mắn.
2. Người Tây Ban Nha tin rằng bạn nên thực hiện bước đầu tiên bằng chân phải.
3. Ở Scotland, người đầu tiên vào nhà nên mang theo than, bánh mì La xu và đồ uống.
4. Người Scotland tin rằng đồ uống sẽ mang lại hạnh phúc cho bạn.
c (trang 63 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) In pairs: Which of these Spanish or Scottish traditions do you think is the most interesting? (Theo cặp: Bạn nghĩ truyền thống của Tây Ban Nha hay truyền thống của Scotland thú vị nhất?)
Grammar
a (trang 64 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
– In Iceland, we celebrate Christmas on December twenty-fourth.
– That’s like Germany.
– That’s different from Australia.
Hướng dẫn dịch:
– Ở Iceland, chúng tôi tổ chức lễ Giáng sinh vào ngày 24 tháng 12.
– Đó là giống như nước Đức.
– Điều đó khác với Úc.
b (trang 64 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Unscramble the sentences. (Sắp xếp các câu.)
1. dessert/ from/ different/ is/ Japan’s./ Christmas/ Germany’s
2. Brazil’s/ costume/ Years/ is/ from/ different/ Vietnam’s./ New
3. Vietnamese/ Koreans/ visit/ Like/ people,/ temples.
4. Australians/ gifts/ Americans/ Like/ exchange/ Christmas. / at
5. Halloween /in/ from/ Halloween/ the/ in/ different/ is/ Mexico./ US
6. children/ Like/ French/ children,/ Easter./ chocolate/ at/ English/ get/ eggs
Lời giải:
1. Germany’s Christmas dessert is different from Japan’s.
2. Brazil’s New Years costume is different from Vietnam’s.
3. Like Vietnamese people, Koreans visit temples.
4. Like Australians, Americans exchange gifts at Christmas.
5. Halloween in the US is different from Halloween in Mexico.
6. Like French children, English children get chocolate eggs at Easter.
Hướng dẫn dịch:
1. Món tráng miệng Giáng sinh của Đức khác với của Nhật Bản.
2. Trang phục năm mới của Brazil khác với Việt Nam.
3. Cũng giống như người Việt Nam, người Hàn Quốc đi thăm chùa.
4. Giống như người Úc, người Mỹ trao đổi quà tặng vào lễ Giáng sinh.
5. Halloween ở Mỹ khác với Halloween ở Mexico.
6. Giống như trẻ em Pháp, trẻ em Anh được nhận trứng sô cô la vào lễ Phục sinh.
c (trang 64 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Write sentences using the table. (Viết các câu sử dụng bảng.)
Lời giải:
1. Italians decorate with lights and trees. That’s like Australians.
2. Christmas meal in Japan is different from Christmas meal in Italy.
3. Australians exchange gifts with family and friends. That’s different from Japanese people.
4. Italy celebrates Christmas from December 24’h to 26’h. That’s different from Australia.
Hướng dẫn dịch:
1. Người Ý trang trí bằng đèn và cây xanh. Giống như người Úc.
2. Bữa ăn Giáng sinh ở Nhật Bản khác với bữa ăn Giáng sinh ở Ý.
3. Người Úc trao đổi quà tặng với gia đình và bạn bè. Điều đó khác với người Nhật.
4. Ý tổ chức lễ Giáng sinh từ 24 giờ đến 26 tháng 12. Điều đó khác với Úc.
d (trang 64 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) In pairs: Compare Christmas traditions in your country with one of the countries in the table in task c. (Theo cặp: So sánh truyền thống lễ Giáng sinh ở đất nước bạn với một trong những đất nước ở bảng phần c.)
Pronunciation
a (trang 65 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Focus on the /i/ sound. (Chú ý cách phát âm /i/.)
b (trang 65 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe các từ và chú ý những chữ được gạch chân.)
c (trang 65 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Listen and cross out the word that doesn’t follow the note in “a.” (Nghe và loại bỏ từ không theo ghi chú phần a.)
Lời giải:
light
d (trang 65 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Read the words with the sound noted in “a.” to a partner. (Đọc lại những từ với phát âm được ghi chú ở phần a với bạn)
Practice
(trang 65 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Take turns comparing the traditions in different countries. (Lần lượt so sánh truyền thống của các nước khác nhau.)
Lời giải:
Germans put up trees on Christmas, like British people.
In the USA, the Easter Bunny brings eggs at Easter. That’s different from France. Bells bring eggs in France.
Hướng dẫn dịch:
Người Đức dựng cây vào Giáng sinh giống với người Anh.
Ở Mỹ, Chú thỏ Phục sinh mang trứng vào lễ Phục sinh. Điều đó khác với nước Pháp. Chuông mang trứng ở Pháp.
Speaking
SAME HOLIDAY, DIFFERENT TRADITIONS
a (trang 65 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) In pairs: Take turns comparing how different your traditions are to the traditions in South Korea and Mongolia. (Theo cặp: Lần lượt so sánh sự khác nhau giữa truyền thống ở nước bạn với truyền thống các nước Hàn Quốc và Mông Cổ.)
Hướng dẫn dịch:
Tết Trung thu ở Hàn Quốc |
Tết Nguyên Đán ở Mông Cổ |
Ngày: 14 – 16/8 âm lịch |
Ngày: 3 ngày đầu tiên của lịch âm |
Truyền thống: • thăm gia đình • mặc quần áo truyền thống • trao đổi quà tặng với gia đình và bạn bè • ăn bánh gạo nửa trung thu • chơi các trò chơi truyền thống và xem điệu nhảy truyền thống chào người lớn tuổi và các môn thể thao |
Truyền thống: • dọn dẹp nhà cửa trước năm mới • ăn tối thịnh soạn vào đêm hôm trước • mặc quần áo truyền thống • thăm gia đình vào ngày đầu tiên, biểu diễn một chương trình đặc biệt • có trà sữa và món ăn có tên “buuz” |
b (trang 65 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) What are some other traditions to celebrate Lunar New Year and Mid-Autumn Festival in your family? (Một số truyền thống khác để đón Tết Nguyên đán và Tết Trung thu trong gia đình bạn là gì?)
Lời giải:
My family goes to our favorite coffee shop.
My family always goes to Vũng Tàu for Tết.
Hướng dẫn dịch:
Gia đình tôi đến quán cà phê yêu thích của chúng tôi.
Tết nào gia đình tôi cũng đi Vũng Tàu.
Tiếng Anh lớp 7 trang 66, 67 Unit 8: Festivals around the world – Lesson 3
Let’s talk!
(trang 66 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) In pairs: What kinds of festivals are there in your country? What is your favorite kind of festival? (Theo cặp: Có những lễ hội nào ở đất nước bạn? Lễ hội bạn yêu thích là gì?)
Listening
a (trang 66 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Listen to Carol talking about a festival in Vietnam. What’s her job? (Nghe Carol nói về một lễ hội ở Việt Nam. Cô ấy làm nghề gì?)
Lời giải:
1
Nội dung bài nghe:
Tom: Welcome back to Crazy Culture! Our next story is from Vietnam.
Carol: Thanks, Tom. Visiting Vietnam this October? Don’t miss the Sene Dolta festival in An Giang Province. It’s an important Khmer festival and lasts three days. On Sene Dolta, people go to a temple and pray. They also enjoy traditional singing and dancing. The most exciting part of Sene Dolta is the bull race. People from all over come to watch this amazing event. Bull racing is different from horse racing. Each rider has two bulls and they race around a field full of water and mud. It’s very messy, but lots of fun! People believe that the winning bulls will bring a good harvest with lots of food for their village. In 2019, over thirty thousand people watched the races. Come take part in Sene Dolta this year!
Hướng dẫn dịch:
Tom: Chào mừng bạn trở lại với Crazy Culture! Câu chuyện tiếp theo của chúng tôi là từ Việt Nam.
Carol: Cảm ơn, Tom. Đến thăm Việt Nam vào tháng 10 này? Đừng bỏ lỡ lễ hội Sene Dolta tại Tỉnh An Giang. Đây là một lễ hội quan trọng của người Khmer và kéo dài ba ngày. Vào ngày Sene Dolta, mọi người đến một ngôi đền và cầu nguyện. Họ cũng thích ca hát và nhảy múa truyền thống. Phần hấp dẫn nhất của Sene Dolta là cuộc đua bò. Mọi người từ khắp nơi đến để xem sự kiện tuyệt vời này. Đua bò khác với đua ngựa. Mỗi người cưỡi có hai con bò đực và chúng đua quanh một cánh đồng đầy nước và bùn. Nó rất lộn xộn, nhưng rất thú vị! Người dân tin rằng những con bò đực chiến thắng sẽ mang lại một mùa màng bội thu, nhiều lương thực cho làng của họ. Vào năm 2019, hơn ba mươi nghìn người đã xem các cuộc đua. Hãy tham gia Sene Dolta năm nay!
b (trang 66 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Now, listen and answer the questions. (Bây giờ, nghe và trả lời câu hỏi.)
1. Where is this festival
2. What is the most exciting part of the festival?
3. Where do they race?
4. How many people watched the bull racing in 2019?
Lời giải:
1. An Gang Province (Vietnam).
2. The bull race.
3. In a field.
4. Over 30,000.
Hướng dẫn dịch:
1. Lễ hội này ở đâu? – Tỉnh An Gang (Việt Nam).
2. Phần thú vị nhất của lễ hội là gì? – Cuộc đua bò.
3. Họ đua ở đâu? – Ở một cánh đồng.
4. Có bao nhiêu người đã xem cuộc đua bò trong năm 2019? – Hơn 30.000.
Reading
a (trang 66 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Read the festival blog post and answer this question (Đọc bài đăng blog lễ hội và trả lời câu hỏi này)
Lời giải:
2
Hướng dẫn dịch:
Đấu vật bóng bùn tại lễ hội Khánh Hạ
Lễ hội diễn ra tại làng Vân, phía bắc Việt Nam. Nó diễn ra 2 năm một lần vào mùa xuân. Lễ hội kỷ niệm chiến thắng của anh em nhà Trương. Hơn 1500 năm trước, hai anh em đã đánh bại một số con quỷ trong một trò chơi đấu vật bóng bùn. Suốt lễ hội, hai đội chơi khoảng 3 tiếng. Các đội ghi bàn bằng cách mang một quả bóng gỗ nặng đến một đầu của một cánh đồng bùn. Tại lễ hội, người dân địa phương cầu nguyện cho thời tiết tốt cho mùa trồng lúa. Nó thực sự thú vị và thực sự lộn xộn!
b (trang 66 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Now, read and write True or False. (Bây giờ, đọc và viết đúng hoặc sai.)
1. The festival happens every spring.
2. The Truong brothers won a mud ball wrestling game.
3. Three teams play for two hours.
4. The villagers pray for good weather to grow rice.
Hướng dẫn dịch:
1. Lễ hội diễn ra vào mùa xuân hàng năm.
2. Anh em Trường thắng trong trò chơi vật cầu bùn.
3. Ba đội chơi trong hai giờ.
4. Dân làng cầu mưa thuận gió hòa để trồng lúa.
Đáp án:
1. False |
2. True |
3. False |
4. True |
c (trang 66 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) In pairs: Would you like to try mud ball wrestling? Why (not)? (Theo cặp: Bạn có muốn thử đấu vật bóng bùn không? Tại sao (không)?)
Writing
a (trang 67 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Read about writing festival blog posts. Then, read the blog post about the Khánh Hạ Festival again and circle the information about the festival’s history. (Đọc về bài đăng blog lễ hội. Sau đó đọc lại bài blog về lễ hội Khánh Hạ và khoanh thông tin về lịch sử lễ hội.)
Hướng dẫn dịch:
Để viết một bài blog hay về lễ hội, bạn nên:
1. Mở đầu với một chủ đề – Tên lễ hội: Lễ hội đèn lồng Hội An
2. Mô tả địa điểm – nơi lễ hội diễn ra: Lễ hội diễn ra ở phố cổ Hội An
3. Nói khi nào nó xảy ra – Ngày tổ chức lễ hội: mỗi tháng Một/ mùa thu
4. Giải thích lịch sử (tùy chọn): Lễ hội bắt nguồn từ năm 1998 để đón trăng tròn hàng tháng
5. Thêm chi tiết – Những gì xảy ra ở lễ hội: Suốt lễ hội, người dân địa phương thắp đèn màu.
6. Đưa ra ý kiến/ quan điểm (lựa chọn): Nó là một lễ hội tuyệt.
Lời giải:
b (trang 67 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Reorder this festival blog post. Use the skill box to help you. (Sắp xếp lại bài đăng blog lễ hội. Sử dụng hộp kỹ năng. )
Lời giải:
4 – 5 – 3 – 1 – 6 – 2
Hướng dẫn dịch:
1. Giỗ tổ Hùng Vương
2. Lễ hội Vua Hùng diễn ra trên khắp đất nước Việt Nam.
3. Nó diễn ra vào mùa xuân và kéo dài vài tuần.
4. Vào ngày này, mọi người tưởng nhớ các vị vua Hùng. Các vị vua Hùng là những vị vua đầu tiên của quốc gia.
5. Trong lễ hội, mọi người mặc quần áo truyền thống, sặc sỡ và cầu nguyện tại các ngôi đền.
6. Đó là khoảng thời gian vui vẻ và thư giãn cho gia đình.
Speaking
a (trang 67 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) You want to know which festival your friend likes. In pairs: Ask your partner about their favorite festival. Use these questions (Bạn muốn biết bạn của bạn thích lễ hội nào. Theo cặp: Hỏi bạn mình về lễ hội họ thích, sử dụng những câu hỏi)
• What’s the name of the festival? (Tên lễ hội là gì?)
• Where does it happen? (Nó diễn ra ở đâu?)
• When does it take place? (Khi nào nó diễn ra?)
• How did it start? (Nó bắt đầu như thế nào?)
• Why does it happen? (Tại sao nó xảy ra?)
• What do people do in the festival? (Mọi người làm gì ở lễ hội?)
• What do you think of the festival? (Bạn nghĩ gì về lễ hội?)
b (trang 67 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Now, think about your favorite festival. Make notes in the table below (Bây giờ, nghĩ về lễ hội yêu thích của bạn. Ghi chú vào bảng bên dưới)
Let’s write!
(trang 67 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Now, write a blog post about your favorite festival. Use the Feedback form to help you. Write 60 to 80 words. (Bây giờ, viết 1 đoạn blog về lễ hội yêu thích của bạn. Sử dụng mẫu Feedback. Viết 60-80 từ.)
Tiếng Anh lớp 7 trang 104, 105 Unit 8: Festivals around the world – Review
Listening
(trang 104 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, CD2 choose the correct answer (A, B, or C). (Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, CD2 chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
Lời giải:
1. C |
2. C |
3. B |
4. B |
5. A |
Nội dung bài nghe:
1. John: What are you reading, Mary?
Mary: The Deer Shed Festival program. There are so many things to do.
John: Like what?
Mary: Well, you can see a concert, make your own jewellery and puppets, and go on rides.
John: That sounds fun. I love concerts.
Mary: I prefer making things. I’m going to make a necklace for my mom.
2. Hannah: Did you get lots of candies?
Harry: Yes, I did! It was more fun than in the UK.
Hannah: Really?
Harry: Yeah, trick-or-treating isn’t as popular. And the decorations! It was like another Christmas. All the houses in my neighborhood put up very big and scary displays. You won’t see that in the UK.
Hannah: Interesting!
3. Mandy: What did you do last night, Bob?
Bob: I went to the market. Lots of people also went out to celebrate and did last-minute shopping for the holiday.
Mandy: What did you buy?
Bob: I bought a gift for my sister and some decorations. We already decorated our tree in the first week of December, but I want to put up some decorations in my room, like what I did on Halloween.
Mandy: Cool.
4. Mrs. Clare: Some festivals have really fun activities like food or paint fights! During Songkran, an important festival in Thailand, people throw water at each other in the street. They believe it will wash away bad luck.
5. Alice: Mom, let’s go to Water Fire next Saturday!
Mom: What can you do there?
Alice: There’ll be music, food, and all kinds of art. But the most interesting thing is the bonfires. There’ll be more than one hundred bonfires along the three rivers in the city. Can we go, please? I’ll even buy us dinner.
Mom: OK.
Hướng dẫn dịch:
1. John: Bạn đang đọc gì vậy Mary?
Mary: Chương trình Lễ hội Deer Shed. Hiện có rất nhiều việc phải làm.
John: Như cái gì?
Mary: Chà, bạn có thể xem một buổi hòa nhạc, làm đồ trang sức và con rối của riêng bạn, và đi cưỡi ngựa.
John: Nghe vui đấy. Tôi yêu các buổi hòa nhạc.
Mary: Tôi thích làm mọi thứ hơn. Tôi sẽ làm một chiếc vòng cổ cho mẹ tôi.
2. Hannah: Bạn có nhận được nhiều kẹo không?
Harry: Vâng, tôi đã làm! Nó vui hơn ở Anh.
Hannah: Thật không?
Harry: Vâng, trò lừa hoặc đối xử không phổ biến. Và đồ trang trí! Nó giống như một Giáng sinh khác. Tất cả những ngôi nhà trong khu phố của tôi đều treo những màn hình rất lớn và đáng sợ. Bạn sẽ không thấy điều đó ở Vương quốc Anh.
Hannah: Thật thú vị!
3. Mandy: Bạn đã làm gì đêm qua, Bob?
Bob: Tôi đã đi chợ. Rất nhiều người cũng đã đi ăn mừng và mua sắm vào phút cuối cho kỳ nghỉ.
Mandy: Bạn đã mua gì?
Bob: Tôi đã mua một món quà cho em gái tôi và một số đồ trang trí. Chúng tôi đã trang trí cây của mình vào tuần đầu tiên của tháng 12, nhưng tôi muốn trang trí một số đồ trang trí trong phòng của mình, giống như những gì tôi đã làm vào Halloween.
Mandy: Tuyệt.
4. Bà Clare: Một số lễ hội có các hoạt động thực sự vui nhộn như đồ ăn hoặc đấu tranh! Trong lễ Songkran, một lễ hội quan trọng ở Thái Lan, mọi người ném nước vào nhau trên đường phố. Họ tin rằng nó sẽ gột rửa những điều xui xẻo.
5. Alice: Mẹ ơi, thứ bảy tuần sau chúng ta hãy đến Water Fire nhé!
Mẹ: Con có thể làm gì ở đó?
Alice: Sẽ có âm nhạc, đồ ăn và tất cả các loại hình nghệ thuật. Nhưng điều thú vị nhất là những đống lửa. Sẽ có hơn một trăm đống lửa dọc theo ba con sông trong thành phố. Làm ơn đi được không? Con thậm chí sẽ mua cho chúng ta bữa tối nữa.
Mẹ: OK.
Reading
(trang 104 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Read about the festival. Write one word for each blank. (Đọc đoạn văn về lễ hội. Viết 1 từ vào chỗ trống.)
Lời giải:
1. will |
2. and |
3. a |
4. out |
5. from |
Hướng dẫn dịch:
Lễ hội Cười
Bạn nên đến và tham gia Ngày hội Cười với chúng tôi. Nó sẽ diễn ra vào Chủ nhật thứ hai của tháng 10, tại Hidakagawa, Nhật Bản. Chúng tôi sẽ cười và có một ngày tuyệt vời.
Nó bắt đầu từ nhiều năm trước. Mọi người nói rằng một nữ thần đã rất buồn và sẽ không rời khỏi đền Nyu. Những người dân của ngôi làng gần đó muốn làm cho cô ấy hạnh phúc, vì vậy họ đã cười cùng nhau. Tiếng cười của họ khiến cô cảm thấy dễ chịu hơn và cô bước ra khỏi điện thờ.
Chúng tôi sẽ có một cuộc diễu hành từ thị trấn đến đền thờ. Tại đền thờ, tất cả chúng ta sẽ cười lớn nhất có thể. Nó sẽ làm nữ thần vui lên và mang lại may mắn cho chúng tôi. Xin hãy đến và tham gia với chúng tôi. Cười càng to, chúng ta càng nhận được nhiều may mắn!
Vocabulary
(trang 105 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Match the words with the definitions. (Nối từ với định nghĩa.)
Lời giải:
1. d |
2. f |
3. e |
4. c |
5. g |
6. h |
7. b |
8. a |
Hướng dẫn dịch:
1. đèn lồng – d. một chiếc hộp nhỏ làm từ giấy mỏng với nến bên trong
2. nửa đêm – f. 12h đêm
3. cuộc thi – e. Mọi người tham gia sự kiện và cố thắng bằng cách tốt hơn, nhanh hơn,…hơn những người khác.
4. trao đổi – c. lần lượt cho hoặc nhận thứ gì đó
5. điêu khắc – g. một tác phẩm nghệ thuật được làm bằng cách tạo hình đất sét, đá, kim loại …
6. lửa trại – h. một ngọn lửa lớn ngoài trời
7. truyền thống – b. một cách làm thứ gì đó mà một nhóm người thường làm
8. mong ước – a. bạn hy vọng ai đó sẽ hạnh phúc, may mắn …
Grammar
a (trang 105 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Write sentences using the Future Simple. (Viết câu sử dụng thì tương lai đơn.)
1. next Lantern Festival/ begin/ November 191h.
2. there/ be/ party/ after/ festival/ 8 p.m.
3. Groovy Groo/n ot participate/ festival/ this year.
4. You/ not be/ disappointed with/ Festival of Lights.
5. G Start/ perform/ the opening night?
Lời giải:
1. The next Lantern Festival will begin on November 19th.
2. There will be a party after the festival at 8 p.m.
3. Groovy Groo won’t/will not participate in the festival this year.
4. You won’t/will not be disappointed with the Festival of Lights.
5. Will G Start perform on the opening night?
Hướng dẫn dịch:
1. Lễ hội đèn lồng tiếp theo sẽ bắt đầu vào ngày 19 tháng 11.
2. Sẽ có một bữa tiệc sau lễ hội lúc 8 giờ tối.
3. Groovy Groo sẽ không tham gia lễ hội năm nay.
4. Bạn sẽ không thất vọng với Lễ hội ánh sáng.
5. G Start sẽ biểu diễn trong đêm khai mạc chứ?
b (trang 105 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Write sentences with “different from” or “like” using the table. (Viết câu với “different from” hoặc “like” sử dụng bảng.)
Lời giải:
1. The lucky color in Spain is different from that in Argentina.
2. The lucky food in Spain is grapes. That’s different from Argentina.
3. Spanish people eat 12 grapes at midnight for good luck. That’s different from Argentina.
4. People in Argentina start the new year with their right foot, like Spanish people, for good luck.
Hướng dẫn dịch:
1. Màu may mắn ở Tây Ban Nha khác với ở Argentina.
2. Thực phẩm may mắn ở Tây Ban Nha là nho. Điều đó khác với Argentina.
3. Người Tây Ban Nha ăn 12 quả nho vào lúc nửa đêm để cầu may. Điều đó khác với Argentina.
4. Người Argentina bắt đầu năm mới bằng chân phải, giống như người Tây Ban Nha, để cầu may.
Pronunciation
a (trang 105 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Khoanh từ được gạch chân có phần phát âm khác với các từ còn lại)
Lời giải:
1. B |
2. A |
3. C |
b (trang 105 SGK tiếng Anh 7 i-Learn Smart World) Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Khoanh từ được gạch chân có phần phát âm khác với các từ còn lại)
Lời giải:
4. B |
5. C |
6. B |
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách ilearn Smart World hay khác:
Unit 9: English in the world
Unit 10: Energy sources
Unit 1: Free time
Unit 2: Health
Unit 3: Music and arts
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Tiếng Anh 7 ilearn Smart World
- Giải Bài 9.29 trang 81 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 9.30 trang 81 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.33 trang 21 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.27 trang 20 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.28 trang 20 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.29 trang 20 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống