Toán 7 Bài 1 Cánh diều: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Giải bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
1. Hình hộp chữ nhật
Bạn đang xem: Toán 7 Bài 1 Cánh diều: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
Giải Toán 7 trang 76 Tập 1
Hoạt động 1 trang 76 Toán lớp 7 Tập 1: Thực hiện các hoạt động sau:
a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông 6 hình chữ nhật với vị trí và các kích thước như ở Hình 1;
b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ (phần tô màu) và gấp lại để được Hình hộp chữ nhật như ở Hình 2;
c) Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 2, nêu số mặt, số cạnh và số đỉnh của hình hộp chữ nhật đó.
Lời giải:
a) , b) Học sinh làm theo hướng dẫn.
c) Ta quan sát được hình hộp chữ nhật ở hình 2 có 6 mặt; 12 cạnh và 8 đỉnh.
Hoạt động 2 trang 76 Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 3, đọc tên các mặt, các cạnh và các đỉnh của hình hộp chữ nhật đó.Lời giải:
Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 3, ta đọc được tên các mặt của hình hộp chữ nhật là ABCD; A’B’C’D’; AA’B’B; BB’C’C; CC’D’D; DD’A’A.
Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 3, ta đọc được tên các cạnh của hình hộp chữ nhật là: AB; BC; CD; DA; A’B’; B’C’; C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’; DD’.
Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 3, ta đọc được tên các đỉnh của hình lập phương là: Đỉnh A; Đỉnh B; Đỉnh C; Đỉnh D; Đỉnh A’; Đỉnh B’; Đỉnh C’; Đỉnh D’.
Giải Toán 7 trang 77 Tập 1
Hoạt động 3 trang 77 Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ ở Hình 5 và thực hiện các hoạt động sau:
a) Mặt AA’D’D là hình gì?
b) So sánh độ dài hai cạnh bên AA’ và DD’.
Lời giải:
Quan sát hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’ ta thấy:
a) Mặt AA’D’D là hình chữ nhật.
b) Hai cạnh bên AA’ và DD’ bằng nhau do nó là hai cạnh đối của hình chữ nhật AA’D’D.
Hoạt động 4 trang 77 Toán lớp 7 Tập 1: Đọc kỹ nội dung sau:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Mỗi đoạn thẳng A’C, B’D, C’A, D’B gọi là đường chéo của hình hộp chữ nhật đó.
Chẳng hạn, ở Hình 6, đoạn thẳng A’C là một đường chéo của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’.
2. Hình lập phương
Hoạt động 5 trang 77 Toán lớp 7 Tập 1: Thực hiện các hoạt động sau:
a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông 6 hình vuông với các kích thước như ở Hình 7;
b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ (phần tô màu) và gấp lại để được Hình lập phương như ở Hình 8. c) Quan sát hình lập phương ở Hình 8, nêu số mặt, số cạnh, số đỉnh và số đường chéo của hình lập phương đó.
Lời giải:
a) b) Học sinh cắt và gấp hình theo hướng dẫn của sách giáo khoa.
c) Quan sát hình 8 chúng ta thấy: Hình lập phương trên có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh và 4 đường chéo.
Giải Toán 7 trang 78 Tập 1
Hoạt động 6 trang 78 Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát hình lập phương ở Hình 9, đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh và các đường chéo của hình lập phương đó.Lời giải:
Quan sát hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ ta thấy
Các mặt của hình lập phương là: ABCD; A’B’C’D’; AA’B’B; BB’C’C; CC’D’D; DD’A’A.
Các cạnh của hình lập phương là: AB; BC; CD; DA; A’B’; B’C’; C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’; DD’.
Các đỉnh của hình lập phương là: Đỉnh A; Đỉnh B; Đỉnh C; Đỉnh D; Đỉnh A’; Đỉnh B’; Đỉnh C’; Đỉnh D’.
Các đường chéo: A’C ; B’D ; C’A; D’B.
Hoạt động 7 trang 78 Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ ở Hình 10 và thực hiện các hoạt động sau:
a) Mặt AA’D’D là hình gì?
b) So sánh đọ dài các cạnh của hình lập phương đó.
Lời giải:
Quan sát hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ ở Hình 10 ta thấy:
a) Mặt AA’D’D là hình vuông.
b) Các cạnh của hình lập phương có độ dài bằng nhau do các mặt của nó đều là hình vuông.
3. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Giải Toán 7 trang 79 Tập 1
Luyện tập trang 79 Toán lớp 7 Tập 1:Một viên gạch đất sét nung đặc có dạng hình hộp chữ nhật với các kích thước của đáy dưới lần lượt là 220 mm, 105 mm và chiều cao là 65 mm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của viên gạch đó.
Lời giải:
Đáy của viên gạch là hình hình chữ nhật nên chu vi đáy của viên gạch là:
(220 + 105).2 = 650 (mm)
Diện tích xung quanh của viên gạch hình hộp chữ nhật đó là:
Sxq = 650.65 = 42 250 (mm2)
Thể tích viên gạch hình hộp chữ nhật đó là:
V = 220.105.65 = 1 501 500 (mm3).
Vậy viên gạch đó có diện tích xung quanh là 42 250 mm2 và thể tích là 1 501 500 mm3.
Bài tập
Giải Toán 7 trang 80 Tập 1
Bài 1 trang 80 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số thích hợp cho trong bảng sau:
Lời giải:
Quan sát hình hộp chữ nhật ta thấy: Số mặt là 6; số đỉnh là 8; số cạnh là 12; số mặt đáy là 2; số mặt bên là 4; số đường chéo là 4.
Quan sát hình lập phương ta thấy: Số mặt là 6; số đỉnh là 8; số cạnh là 12; số mặt đáy là 2; số mặt bên là 4; số đường chéo là 4.
Ta có bảng sau:
|
Hình hộp chữ nhật |
Hình lập phương |
Số mặt |
6 |
6 |
Số đỉnh |
8 |
8 |
Số cạnh |
12 |
12 |
Số mặt đáy |
2 |
2 |
Số mặt bên |
4 |
4 |
Số đường chéo |
4 |
4 |
Bài 2 trang 80 Toán lớp 7 Tập 1: Đố: Đố em chỉ với một thước thẳng (có chia đơn vị mm) mà đo được độ dài đường chéo của một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật (như Hình 15)
Hướng dẫn
Xếp ba viên gạch (xem như ba hình hộp chữ nhật) Ở vị trí như Hình 16, rồi đo khoảng cách MN.
Lời giải:
Chúng ta đặt ba viên gạch như hình 16 sau đó đặt thước từ điểm M đến điểm N như hình 16.
Khoảng cách MN chính là độ dài đường chéo của viên gạch nên số đo độ dài mà ta đo được chính là độ dài đường chéo của viên gạch.
Bài 3 trang 80 Toán lớp 7 Tập 1: Sưu tầm hình ảnh những đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, chẳng hạn hình ảnh khối ru – bích ở Hình 17a, hình ảnh hộp đựng hàng ở Hình 17b.Lời giải:
Hình hộp chữ nhật
Hộp bánh |
Bể nước |
Quyển sách |
Viên gạch |
Hình lập phương
Bộ đồ chơi lắp ghép |
Bộ đồ chơi của trẻ nhỏ |
Con xúc xắc |
Rubik |
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
Bài tập ôn tập chương 3
Bài 1: Góc ở vị trí đặc biệt
Bài 2: Tia phân giác của một góc
Bài 3: Hai đường thẳng song song
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Toán 7 Cánh Diều
- Giải Bài 9.29 trang 81 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 9.30 trang 81 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.33 trang 21 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.27 trang 20 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.28 trang 20 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.29 trang 20 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống