Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Cánh DiềuHọc TậpLớp 10

Kinh tế Pháp luật 10 Bài 12 Cánh diều: Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải KTPL 10 Bài 12. Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Bạn đang xem: Kinh tế Pháp luật 10 Bài 12 Cánh diều: Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Mở đầu trang 71 KTPL 10: Em hãy chia sẻ hiểu biết của mình về bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Trả lời:

– Bộ máy Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là hệ thống cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương, có tính độc lập tương đối về cơ cấu tổ chức, được thành lập và có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, nhân danh nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước bằng hình thức, phương pháp đặc thù.

– Bộ máy Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm: Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước, Tòa án, Viện kiểm sát, chính quyền địa phương.

– Bộ máy Nhà nước Việt Nam bao gồm ba loại cơ quan: Cơ quan lập pháp, Cơ quan hành pháp và cơ quan tư pháp.

+ Quốc hội là cơ quan duy nhất thực hiện quyền lập hiến, lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước

+ Nhóm cơ quan hành pháp bao gồm các cơ quan hành chính Nhà nước đứng là Chính phủ. Sau đó là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã, các sở, phòng, ban…

+ Cơ quan tư pháp bao gồm các cơ quan xét xử và các cơ quan kiểm sát.

1. Giới thiệu bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Câu hỏi trang 71 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi.

Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi

Thông tin: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đưa đến sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà – Nhà nước công nông đầu tiên ở Đông Nam Á.

Tiếp đó là thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn dân tộc, thống nhất Tổ quốc. Ngày 02/7/1976, kì họp thứ Nhất, Quốc hội khoá VI đã thông qua Nghị quyết đổi tên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thành nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Theo Hiến pháp năm 2013, Bộ máy nhà nước gồm có các cơ quan: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Toà án nhân dân và Viện kiêm sát nhân dân, Chính quyền địa phương, Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin, em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Trả lời:

(*) Sơ đồ tham khảo:

Pháp luật 10 Bài 12. Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Cánh diều (ảnh 1)

Câu hỏi trang 72 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi

Thông tin 1. Hiến pháp năm 2013

Điều 2 (trích). Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.

Điều 6. Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại điện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước.

Điều 8 (trích). Các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức phải tôn trọng Nhân dân, tận tụy phục vụ Nhân dân, liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của Nhân dân; kiên quyết đầu tranh chống tham những, lãng phí và mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền.

Thông tin 2. Hiến pháp năm 2013

Điều 2 (trích). Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phỏi hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.

Thông tin 3. Hiến pháp năm 2013

Điều 2 (trích). Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.

Điều 8 (trích). Nhà nước được tô chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lí xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.

Câu hỏi:

a) Em hãy cho biết những đặc điểm nào của bộ máy nhà nước được thể hiện trong thông tin 1 và 2.

b) Từ thông tin 3, em hãy chỉ ra những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.

Trả lời:

Yêu cầu a) Đặc điểm của bộ máy nhà nước được thể hiện trong thông tin 1 và 2

– Do Nhân dân làm chủ, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân.

– Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp.

– Các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức phải tôn trọng Nhân dân, tận tụy phục vụ Nhân dân, liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của Nhân dân; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí và mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền.

– Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.

Yêu cầu b) Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lí xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, nguyên tắc pháp quyền xã hội chủ nghĩa, nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo Nhà nước.

2. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

a. Vị trí và chức năng

Câu hỏi trang 73 KTPL 10:

Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

Thông tin 1. Theo Hiến pháp năm 2013, Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Thông tin 2. Ngày 28/11/2013, Kì họp thứ 6, Quốc hội khoá XIII đã biểu quyết thông qua Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Thông tin 3. Ngày 05/4/2021, Kì họp thứ 11, Quốc hội khoá XIV đã tiến hành bầu các chức danh Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ. Đồng thời, Quốc hội sẽ tập trung kiện toàn các chức danh của Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, trong đó sẽ lần lượt tiền hành miễn nhiệm một số chức danh của Quốc hội và Chính phủ.

Thông tin 4. Kì họp thứ 10, Quốchội khoá XIV đã ban hành Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021. Theo đó, tổng số thu ngân sách nhà nước năm 2021 dự toán là 1 343 330 tỉ đồng, tổng số chi ngân sách nhà nước là 1 687 000 tỉ đồng.

Thông tin 5. Kì họp thứ 10, Quốc hội khoá XIV, phiên chiều ngày 09/11/2020, Quốc hội họp phiên toàn thể tại hội trường, tiến hành phiên chất vấn và trả lời chất vấn.

Câu hỏi:

1) Em hãy cho biết Quốc hội được thành lập như thế nào và có vị trí gì trong bộ máy nhà nước?

2) Từ thông tin trên, em hãy nêu chức năng của Quốc hội.

Trả lời:

Yêu cầu số 1:

– Sự thành lập:

+ Quốc hội Việt Nam được ra đời cùng với nhà nước Việt Nam sau cuộc Tổng tuyển cử đầu tiền bầu ra Quốc hội khóa I của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày 6 tháng 1 năm 1946.

+ Từ thời điểm đó đến năm 2021, cơ quan này đã trải qua 14 khóa làm việc, với 12 đời Chủ tịch Quốc hội.

– Vị trí của Quốc hội:

+ Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+ Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.

Yêu cầu số 2: Chức năng của Quốc hội

– Thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp

– Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước

– Giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.

b. Cơ cấu tổ chức và hoạt động

Câu hỏi trang 74 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi

Thông tin 1. Theo quy định của Luật Tổ chức Quốc hội, tổng số đại biểu Quốc hội không quá 500 người, bao gồm đại biểu hoạt động chuyên trách và đại biểu hoạt động không chuyên trách.

Thông tin 2. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội, gồm Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội và các Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội do Chủ tịch Quốc hội làm Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Quốc hội làm Phó Chủ tịch.

Thông tin 3. Quốc hội thành lập các cơ quan chuyên môn gồm: Hội đồng Dân tộc, Uỷ ban Pháp luật, Ủy ban Tư pháp, Uỷ ban Kinh tế, Uỷ ban Tài chính – Ngân sách, Ủy ban Quốc phòng và An ninh, Ủy ban Văn hoá, Giáo dục, Ủy ban Xã hội, Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Ủy ban Đối ngoại.

Thông tin 4. Quốc hội hợp công khai, mỗi năm có một số kì họp. Kì họp là hình thức hoạt động chủ yếu và quan trọng nhật của Quốc hội. Tại kì họp, Quốc hội thực hiện đây đủ các chức năng: làm Hiến pháp và sửa đối Hiến pháp, làm luật và sửa đổi luật; quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước; giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.

a) Em hãy nêu và vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của Quốc hội.

b) Hoạt động của Quốc hội diễn ra như thế nào?

Trả lời:

Yêu cầu a)

– Cơ cấu tổ chức của Quốc hội: Căn cứ theo quy định của pháp luật thì Quốc hội có cơ cấu tổ chức bao gồm: Ủy ban thường vụ Quốc hội; Hội đồng dân tộc; các Ủy ban của Quốc hội; Đoàn đại biểu Quốc hội và các cơ quan giúp việc của Quốc hội. Mỗi cơ quan lại có cơ cấu tổ chức riêng và hoạt động để thực hiện những nhiệm vụ theo luật định.

– Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Quốc hội:

Pháp luật 10 Bài 12. Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Cánh diều (ảnh 1)

Yêu cầu b) Hoạt động của Quốc hội

– Quốc hội làm việc theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa số.

– Quốc hội họp công khai, thường lệ mỗi năm 2 kì hoặc có thể họp kín trong những trường hợp cần thiết.

– Quốc hội thảo luận và quyết định theo đa số các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình và quyết định các vấn đề tại phiên họp bằng biểu quyết.

3. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Câu hỏi trang 75 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi

Thông tin 1. Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại, do Quôc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội. 

Thông tin 2. Ngày 08/12/2013, Chủ tịch nước đã kí Lệnh công bố Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nghị quyết quy định một số điểm thị hành Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Thông tin 3. Trong nhiệm kì 2016 – 2021, Chủ tịch nước đã kỉ Lệnh công bố 72 Luật, 2 Pháp lệnh đã được Quốc hội, Uý ban Thường vụ Quốc hội khoá XIV thông qua.

Thông tin 4. Cũng trong nhiệm kì 2016 – 2021, Chủ tịch nước đã thực hiện nghiêm quy trình giới thiệu nhân sự đề nghị Quốc hội miễn nhiệm chức vụ và bầu giữ chức vụ Thủ tướng Chính phú, Phó Chủ tịch nước, Chánh án Toà án nhân dân Tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân Tối cao; đềnghị Quốc hội miễn nhiệm và phê chuẩn Phó Chủ tịch và Uỷ viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh. Căn cứ các nghị quyết của Quốc hội, Chủ tịch nước đã kí quyết định bỏ nhiệm 5 Phó Thủ tướng Chính phủ, 21 Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ nhiệm kì 2016 – 2021.

Thông tin 5. Chủ tịch nước đã quyết định tặng thưởng 370 896 Huân, Huy chương, 37 349 danh hiệu vinh dự Nhà nước, trong đó phong tặng 314 danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

a) Chủ tịch nước có vị trí như thế nào trong bộ máy nhà nước.

b) Nêu một số nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước?

Trả lời:

Yêu cầu a)Vị trí của Chủ tịch nước trong bộ máy nhà nước: Là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.

Yêu cầu b) Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước

+ Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh;

+ Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ;

+ Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

+ Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, các giải thưởng nhà nước, danh hiệu vinh dự nhà nước;

+ Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân;

+ Quyết định cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại quốc tích hoặc tước quốc tịch;

+ Quyết định đặc xá; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, công bố quyết định đại xá;

+ Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, công bố, bãi bỏ quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh;

+ Tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ngoài; quyết định đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước; trình Quốc hội phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế…

+ Chủ tịch nước có quyền tham dự phiên họp của Ủy ban thường vụ Quốc hội, phiên họp của Chính phủ;

+ Chủ tịch nước có quyền yêu cầu Chính phủ họp bàn về vấn đề mà Chủ tịch nước xét thấy cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước.

4. Chính phủ nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

a. Vị trí và chức năng của Chính phủ

Câu hỏi trang 76 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi

Thông tin 1. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.

Thông tin 2. Chính phủ chụu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.

a) Em hãy cho biết vị trí và chức năng của Chính phủ trong bộ máy Nhà nước.

b) Những cơ quan nào có quyền giám sát các hoạt động của Chính phủ?

Trả lời:

Yêu cầu a) Vị trí và chức năng của Chính phủ

– Vị trí: Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.

 – Chức năng:

+ Chính phủ quản lí mọi mặt hoạt động của Nhà nước và đời sống xã hội trên phạm vi toàn quốc.

+ Chính phủ có các chức năng thống nhất quản lí việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Nhà nước.

+ Bảo đảm hiệu lực của bộ máy nhà nước từ trung ương đến cơ sở.

+ Bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp luật.

+ Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân.

Yêu cầu b) Những cơ quan có quyền giám sát các hoạt động của Chính phủ: Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.

b. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của chính phủ

Câu hỏi trang 76 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi

Thông tin 1. Ngày 18/11, Thủ tướng chủ trì Phiên họp Chính phủ chuyên đề pháp luật tháng 11/2021, thảo luận vẻ 6 để nghị xây dựng các đự án luật. Cùng chủ trì phiên họp còn có các Phó Thủ tướng Chính phủ. Tại phiên họp, Thủ tướng yêu câu các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ trực tiếp chỉ đạo công tác này, phối hợp chặt chẽ với các Bộ trưởng khác để bảo đảm đồng bộ, thống nhật, tránh mâu thuẫn, chồng chéo hoặc bỏ sót giữa các luật.

Thông tin 2 Các phiên họp của Chính phú là hình thức hoạt động quan trọng của Chính phủ, có ý nghĩa quyết định tới toàn bộ hoạt động của Chính phủ. Chính phủ họp thường kì mỗi tháng một lần, ngoài ra có thể họp bắt thường theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc theo yêu câu của ít nhất 1/3 tổng số thành viên Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ lãnh đạo, điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thực hiện chức năng quản lí nhà nước đối với ngành hoặc lĩnh vực công tác trong phạm vi cả nước.

Em hãy:

a) Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chính phủ?

b) Nêu những ví dụ cụ thể về hoạt động của Chính phủ.

Trả lời:

Yêu cầu a) Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chính phủ

Pháp luật 10 Bài 12. Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Cánh diều (ảnh 1)

Yêu cầu b) Ví dụ về những hoạt động cụ thể của Chính phủ

– Phó Thủ tướng Lê Minh Khái vừa ký Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021 – 2025.

–  Sáng 21-3, tại Phủ Chủ tịch, Thủ tướng Phạm Minh Chính chủ trì lễ đón Thủ tướng Malaysia Ismail Sabri Yaakob và đoàn đại biểu cấp cao Chính phủ Malaysia thăm chính thức Việt Nam từ ngày 20 tới 21/03/2022.

– Quyết định số 45/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Chương trình về phòng, chống bạo lực gia đình trong tình hình mới đến năm 2025

Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo

5. Tòa án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân

a. Tòa án nhân dân

Câu hỏi trang 77 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi

Thông tin 1. Ngày 22/5/2018, Toà án nhân dân Quận X đã mở phiên toà xét xử bị cáo H về tội “Tàng trữ trái phép chât ma tuý”.

Thông tin 2. Ngày 30/9/2021, Toà án nhân dân Tỉnh Y đã xét xử sơ thẩm vụ án dân sự về tranh chấp tài sản thừa kế.

Thông tin 3. Qua công tác tông kết thực tiền xét xử, Toả án nhân dân tối cao nhận được phản ánh của các Toà án về một số vướng mắc khi giải quyết các vụ án hình sự, dân sự. Để đảm bảo áp dụng thống nhất pháp luật, vừa qua, Toà án nhân dân tối cao ban hành Công văn giải đáp một số vướng mắc trong xét xử.

a) Em hãy nêu vị trí và chức năng của Tòa án nhân dân trong bộ máy nhà nước.

b) Theo em, tổ chức Tòa án nhân dân bao gồm những cấp nào?

Trả lời:

Yêu cầu a) Vị trí và chức năng của tòa án

– Vị trí: Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.

– Chức năng:

+ Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

+ Bằng hoạt động của mình, Tòa án góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, tôn trọng những quy tắc của cuộc sống xã hội, ý thức đấu tranh phòng, chống tội phạm, các vi phạm pháp luật khác.

Yêu cầu b) Tổ chức của tòa án nhân dân

– Tòa án nhân dân được tổ chức thành: Tòa án nhân dân tối cao; tòa án nhân dân cấp cao; tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tòa án nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương đương; Tòa án quân sự.

– Mỗi tòa án có một cơ cấu tổ chức riêng được quy định trong luật và được tổ chức độc lập theo thẩm quyền xét xử.

b. Viện kiểm sát nhân dân

Câu hỏi trang 78 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi

Thông tin 1. Trên cơ sở kết quả điều tra, xác minh, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm thuộc thẩm quyền, ngày 25/8/2021, Cơ quan điều tra Viện Kiểm sát nhân dân tôi cao đã quyết định khởi tố một số vụ án hình sự để điều tra và xử lí theo quy định của pháp luật.

Thông tin 2. Viện Kiêm sát nhân dân huyện K có chức năng thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp trên địa bàn huyện K theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, Viện Kiểm sát nhân dân huyện K có nhiệm vụ góp phân bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ tài sản của Nhà nước, của tập thê, bảo vệ tỉnh mạng, sức khoẻ, tài sản, danh dự và nhân phẩm của công dân, bảo đảm để mọi hành vi xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của tập thể, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân đều phải được xử li theo pháp luật.

Câu hỏi:

a) Em hãy nêu vị trí và chức năng của Viện Kiểm sát nhân dân trong bộ máy nhà nước.

b) Phân biệt chức năng của Tòa án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân.

Trả lời:

Yêu cầu a) Vị trí và chức năng của Viện kiểm sát nhân dân

– Vị trí: Là một hệ thống cơ quan nhà nước độc lập trong cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan nhà nước, thực hiện quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.

– Chức năng: 

+ Thực hành quyền công tố: là hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân trong tố tụng hình sự để thực hiện việc buộc tội của Nhà nước đối với người phạm tội, được thực hiện ngay từ khi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và trong suốt quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự.

+ Kiểm sát hoạt động tư pháp: là hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân để kiểm sát tính hợp pháp của các hành vi, quyết định của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động tư pháp, được thực hiện ngay từ khi tiếp nhận và giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và trong suốt quá trình giải quyết vụ án hình sự; trong việc giải quyết vụ án hành chính, vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động; việc thi hành án, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp; các hoạt động tư pháp khác theo quy định của pháp luật.

Yêu cầu b) Phân biệt chức năng

– Tòa án Nhân dân thực hiện xét xử và thực hành các quyền tư pháp.

– Viện kiểm sát thực hành quyền công tố, đồng thời kiểm sát các những hoạt động tư pháp.

6. Phê phán, đấu tranh với những hành vi chống phá nhà nước

Câu hỏi trang 78 KTPL 10: Đọc trường hợp và trả lời câu hỏi.

Em hãy đọc trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi

Trường hợp 1. Do nhận thức kém, bị kẻ xâu lôi kéo, N và B đã sử dụng tài khoản cá nhân trên mạng xã hội tuyên truyền các thông tin có nội dung chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Trường hợp 2. Công an vừa tiến hành xử phạt hành chính đối với một chủ tải khoản trên mạng xã hội, về hành vi đăng tải những thông tin sai sự thật về chính phủ nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu hỏi:

a) Em có nhận xét gì về hành vi của các đối tượng trên?

b) Nếu em là bạn hoặc người thân của những trường hợp trong thông tin trên, em sẽ hành động như thế nào?

Trả lời:

Yêu cầu a) Nhận xét: Hành vi của N và B là hành vi trái pháp luật khi đã phát trực tiếp các thông tin có nội dung chống phá Nhà nước.

Yêu cầu b) Nếu là ban bè hoặc người thân của các đối tượng trên em sẽ ngăn cản và khuyên nhủ các bạn không được thực hiện các hành vi đó nữa, vì đó là những hành vi vi phạm pháp luật. Nếu các đối tượng vẫn không nghe thì em sẽ báo ngay sự việc cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 79 KTPL 10: Em đồng ý hay không đồng ý với phát biểu nào dưới đây? Vì sao?

A. Bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang tính nhân dân sâu sắc.

B. Tập trung dân chủ là nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị Việt Nam, không phải của Nhà nước.

C. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

D. Chủ tịch nước là người đứng đầu Quốc hội, thay mặt Quốc hội công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh.

E. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Trả lời:

– Phát biểu A, đồng ý. Vì: nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của dân, do dân và vì dân.

– Phát biểu B, không đồng ý. Vì: toàn bộ hệ thống chính trị Việt Nam đều hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ trong đó có Nhà nước.

– Phát biểu C, đồng ý. Vì: theo quy định của Hiến pháp, ở nước ta, tất cả quyền lực thuộc về Nhân dân. Nhân dân là chủ thể của quyền lực nhà nước. Quốc hội do Nhân dân bầu ra, là cơ quan nhà nước cao nhất thực hiện quyền lực của Nhân dân. Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.

– Phát biểu D, không đồng ý. Vì: theo điều 88 Hiến pháp năm 2013, Chủ tịch nước là người công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh.

– Phát biểu E, đồng ý. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.

Luyện tập 2 trang 79 KTPL 10: Theo em, ý kiến nào dưới đây là đúng? Vì sao?

A. Bạn M cho rằng ngoài Toà án nhân dân tối cao thì còn có các Toà án khác.

B. Bạn K nói với mọi người Toà án chỉ xét xử các vụ án án hình sự nghiêm trọng.

C. Bạn N khẳng định bảo vệ pháp luật là nhiệm vụ của Viện Kiểm sát nhân dân.

D. Bạn G chia sẻ rằng kiểm sát hoạt động tư pháp là nhiệm vụ của Toà án.

Trả lời:      

– Ý kiến A, đúng vì ngoài Tòa án nhân dân tối cao còn có tòa án nhân dân cấp cao; tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tòa án nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương đương; tòa án quân sự

Ý kiến B, sai vì: tòa án không chỉ xét xử các vụ án hình sự mà còn xét xử các vụ án liên quan đến nhiều vấn đề khác.

Ý kiến C, đúng vì: viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.

– Ý kiến D, sai vì: kiểm sát hoạt động tư pháp là nhiệm vụ của Viện kiểm sát nhân dân.

Luyện tập 3 trang 79 KTPL 10: Em hãy giúp bạn T giải đáp thắc mắc về mối quan hệ giữa Tòa án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân trong hoạt động tư pháp.

Trả lời:

– Với vị trí, chức năng rất quan trọng trong bộ máy Nhà nước ta, Viện kiểm sát nhân dân và Toà án nhân dân có trách nhiệm phối hợp với nhau để giải quyết vụ án hình sự đúng đắn, khách quan theo luật định nhằm bảo vệ chế độ Nhà nước, bảo vệ nhân dân và tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.

– Mối quan hệ phối hợp đó cơ bản là quan hệ giữa chức năng xét xử và chức năng buộc tội. Bản thân hai chức năng này có quan hệ biện chứng, hữu cơ với nhau. Không thể xét xử nếu không có sự buộc tội, hay nói cách khác, ở đâu có buộc tội, thì ở đó phát sinh hoạt động xét xử và bào chữa. Nếu Viện kiểm sát làm tốt chức năng buộc tội thì hỗ trợ đắc lực cho chức năng xét xử và ngược lại thì tác dụng không tốt. Ngay từ khi thu thập chứng cứ, đánh giá chứng cứ nhằm xác định tội trạng và khung hình phạt truy tố, cũng như thủ tục tố tụng được tiến hành chặt chẽ đặt nền móng cho Toà án thực hiện hiệu quả hoạt động tố tụng. Tại phiên toà, nếu kiểm sát viên làm tốt vai trò công tố nhà nước thì tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xét xử. Ngược lại Toà án thực hiện chức năng xét xử đúng đắn tạo điều kiện thuận lợi cho Viện kiểm sát thực hành quyền công tố nhà nước và kiểm sát hoạt động tư pháp.

Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo

Luyện tập 4 trang 79 KTPL 10: Em hãy xử lí tình huống sau:

Tình huống a) Bạn A chứng kiến người hàng xóm cạnh nhà vì ghen ghét, đố kị mà thường xuyên đặt điều nói xấu cán bộ địa phương. Theo em, bạn A nên ứng xử như thế nào để thể hiện trách nhiệm của mình trong việc góp phần xây dựng và bảo vệ bộ máy nhà nước?

Tình huống b) Nếu ở nơi em sinh sống, phát hiện thấy kẻ xấu phát các tài liệu tuyên truyền nói xấu Đảng, Nhà nước, chính quyền địa phương, em sẽ xử lí như thế nào để thực hiện trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ nhà nước mà vẫn đảm bảo an toàn cho bản thân?

Trả lời:

Tình huống a) Bạn A nên góp ý với người hành xóm cạnh nhà không nên đặt điều nói xấu cán bộ địa phương, vì đó được coi là hành vi vi phạm pháp luật.

Tình huống b) Em sẽ nhanh chóng báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền để xử lí kịp thời và nhặt tờ rơi để tiêu hủy chúng.

Vận dụng

Vận dụng 1 trang 79 KTPL 10: Em hãy xây dựng bộ tư liệu (video hoặc hình ảnh) giới thiệu về Quốc hội hoặc Chính phủ Việt Nam (lịch sử hình thành và phát triển).

Trả lời:

(*) Gợi ý bộ tư liệu về tranh ảnh về Quốc hội Việt Nam

Hình 1 – Đại hội Quốc dân tại Tân Trào (Tuyên Quang)

Pháp luật 10 Bài 12. Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Cánh diều (ảnh 1)

Hình 2 – Ngày 2 tháng 3 năm 1946, tại Nhà hát lớn Hà Nội đã diễn ra phiên khai mạc Quốc hội khóa I, Kỳ họp thứ nhất, đánh dấu sự ra đời của Quốc hội Việt Nam

Pháp luật 10 Bài 12. Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Cánh diều (ảnh 1)

Hình 3 – Các khóa Quốc hội Việt Nam tính đến nay

Pháp luật 10 Bài 12. Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Cánh diều (ảnh 1)

Vận dụng 2 trang 79 KTPL 10: Em hãy viết một bài thuyết trình tuyên truyền về bầu cử đại biểu Quốc hội.

Trả lời:

Cuộc bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 – 2026 là sự kiện chính trị quan trọng của đất nước, được tổ chức trong thời điểm Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng diễn ra thành công tốt đẹp; toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta tiếp tục thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) và triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, Hiến pháp năm 2013 và các Luật về tổ chức bộ máy nhà nước.

Đặc biệt, cuộc bầu cử diễn ra trong bối cảnh công cuộc đổi mới ở nước ta sau 35 năm đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử trên các lĩnh vực đời sống, xã hội, nhưng cũng đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, nhất là ảnh hưởng nặng nề của đại dịch Covid-19. Tình hình thế giới và khu vực tiếp tục diễn biến phức tạp,khó lường, cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn, chiến tranh thương mại, công nghệ, tranh chấp chủ quyền lãnh thổ diễn ra gay gắt, tiềm ẩn nhiều nguy cơ, nhân tố bất ổn mới. Các thế lực thù địch vẫn tiếp tục tìm mọi cách chống phá sự nghiệp cách mạng của Đảng và Nhân dân ta. Tình hình đó đòi hỏi toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta phải ra sức phấn đấu, đoàn kết thống nhất, chung sức đồng lòng, tận dụng mọi thời cơ, thuận lợi, vượt qua khó khăn, thách thức, tiếp tục đưa đất nước phát triển nhanh và bền vững.

Trong bối cảnh thực hiện nhiệm vụ xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân theo Hiến pháp năm 2013, Luật Tổ chức Quốc hội năm 2015 (Vừa được bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14), Luật Tổ chức chính quyền địa phương (vừa được bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14), Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015 đã và đang đặt ra các yêu cầu cao hơn đối với tổ chức, hoạt động của Quốc hội trong nhiệm kỳ mới. Cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp lần này được Đảng, Quốc hội, Chính phủ  xác định là nhiệm vụ chính trị trọng tâm của toàn Đảng, toàn dân và cả hệ thống chính trị trong năm 2021; là đợt vận động và sinh hoạt dân chủ sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân để lựa chọn, bầu được những đại biểu ưu tú, đại diện cho nhân dân cả nước tại Quốc hội – Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất; các đại biểu đại diện cho nhân dân địa phương tại Hội đồng nhân dân các cấp – Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương trong nhiệm kỳ 2021 – 2026.

Cuộc bầu cử có ý nghĩa trọng đại:

– Là ngày hội lớn của toàn dân thực hiện cuộc vận động chính trị và sinh hoạt dân chủ sâu rộng, trực tiếp lựa chọn những đại biểu xứng đáng, đại diện cho ý chí nguyện vọng của nhân dân tại cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất và cơ quan quyền lực nhà nước địa phương.

– Là sự kiện chính trị quan trọng trong đời sống xã hội của đất nước và của  tỉnh Lạng Sơn trong năm 2021, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội XVII Đảng bộ tỉnh, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế, làm cho dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

– Là sự thể hiện bản chất dân chủ của chế độ xã hội chủ nghĩa nước ta, tính nhân dân sâu sắc của Nhà nước ta thông qua mối quan hệ chặt chẽ giữa Nhân dân với Nhà nước mà việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trực tiếp biểu hiện.

Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín, thể hiện bản chất dân chủ của Nhà nước ta:

– Phổ thông (hay còn gọi là phổ thông đầu phiếu), là nguyên tắc nhằm đảm bảo để công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội, hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật. Nhà nước bảo đảm để cuộc bầu cử thực sự trở thành một cuộc sinh hoạt chính trị rộng lớn, tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền bầu cử của mình, bảo đảm tính dân chủ, công khai và sự tham gia rộng rãi của các tầng lớp Nhân dân trong ngày bầu cử: Ngày bầu cử là ngày chủ nhật 23 tháng 5 năm 2021, được ủy ban Thường vụ Quốc hội ấn định và công bố chậm nhất là 115 ngày trước ngày bầu cử; các tổ chức phụ trách bầu cử được thành lập công khai, có sự tham gia của đại diện các cơ quan Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức có liên quan; việc bỏ phiếu bắt đầu từ 07 giờ sáng đến 19 giờ trong ngày; công dân cư trú thường xuyên hoặc tạm trú đều được ghi tên vào danh sách cử tri; danh sách cử tri được niêm yết công khai chậm nhất là 40 ngày trước ngày bầu cử; danh sách những người ứng cử cũng được niêm yết công khai chậm nhất là 20 ngày trước ngày bầu cử để cử tri tìm hiểu và lựa chọn; việc kiểm phiếu được tiến hành tại phòng bỏ phiếu ngay sau khi cuộc bỏ phiếu kết thúc. Các phóng viên báo chí được chứng kiến việc kiểm phiếu.

– Bình đẳng là nguyên tăc nhằm bảo đảm để tất cả công dân đều có cơ hội ngang nhau khi tham gia bầu cử; thể hiện trên các điểm sau: Mỗi cử tri chỉ được ghi tên vào danh sách cử tri ở một nơi cư trú; mỗi người chỉ được ghi tên ứng cử, tự ứng cử ở một đơn vị bầu cử; mỗi cử tri chỉ được bỏ một phiếu bầu.

– Trực tiếp là nguyên tắc bảo đảm cho cử tri trực tiếp thể hiện ý chí của mình

qua phiếu bầu, trực tiếp bầu ra đại biểu của mình mà không qua một cấp đại diện cử tri;

– Bỏ phiếu kín là nguyên tắc nhằm đảm bảo khách quan trong việc lựa chọn

của cử tri. Phiếu bầu của cử tri được bảo đảm bí mật, khi cử tri viết phiếu bầu không ai được đến gần, kể cả cán bộ, nhân viên các tổ chức phụ trách bầu cử; không ai được biết và can thiệp vào việc viết phiếu bầu của cử tri; cử tri viết phiếu bầu trong buồng kín và bỏ phiếu vào thùng phiếu.

– Nguyên tắc bỏ phiếu:

+ Mỗi cử tri có quyền bỏ một phiếu bầu đại biểu Quốc hội và bỏ một phiếu bầu đại biểu Hội đồng nhân dân tương ứng với mỗi cấp hội đồng nhân dân.

+ Cử tri phải tự mình đi bầu cử, không được nhờ người khác bầu cử thay; khi bầu cử phải xuất trình thẻ cử tri.

+ Cử tri không thể tự viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ, nhưng phải tự mình bỏ phiếu; người viết hộ phải bảo đảm bí mật phiếu bầu của cử tri. Trường hợp cử tri vì khuyết tật không tự bỏ phiếu được thì nhờ người khác bỏ phiếu vào thùng phiếu.

+ Trong trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, khuyết tật không thể đến phòng bỏ phiếu được thi tổ bầu cử mang thùng phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở, chỗ điều trị của cử tri để cử tri nhận phiếu bầu và thực hiện việc bầu cử. Đối với cử tri là người đang bị tạm giam, người đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc mà các nơi này không tổ chức khu vực bỏ phiếu riêng hoặc cử tri là người đang bị tạm giữ tại nhà tạm giữ thì tổ bầu cử mang thùng phiếu phụ và phiếu bầu đến trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc để cử tri nhận phiếu bầu và thực hiện việc bầu cử.

+ Khi cử tri viết phiếu bầu, không ai được xem, kể cả thành viên tổ bầu cử.

+ Nếu viết hỏng, cử tri có quyền đổi phiếu bầu khác.

+ Khi cử tri bỏ phiếu xong, tổ bầu cử có trách nhiệm đóng dấu “Đã bỏ phiếu” vào thẻ cử tri.

+ Mọi người phải tuân theo nội quy phòng bỏ phiếu.

Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo

Xem thêm lời giải bài tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Bài 13: Chính quyền địa phương

Bài 14: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Bài 15: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về chế độ chính trị

Bài 16: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

Bài 17: Hiến pháp nước Cộng hòa chủ nghĩa xã hội Việt Nam về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Cánh Diều

Rate this post


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button