Học TậpLớp 10Tiếng Anh 10 ilearn Smart World

Tiếng Anh 10 Review 4 trang 90, 91 – ilearn Smart World

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Tiếng Anh 10 Review 4 trang 90, 91 – ilearn Smart World

Listening

Bạn đang xem: Tiếng Anh 10 Review 4 trang 90, 91 – ilearn Smart World

(trang 90 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) You will hear an interview with a man called Professor Jones, an expert on ecotourism. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).(Bạnsẽ nghe một cuộc phỏng vấn với một người tên là Giáo sư Jones, một chuyên gia về du lịch sinh thái. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).

1. Who has benefited from tourism in the past? 

A. travel companies 

B. tourists 

C. local communities 

2. How many people are interested in ecotourism? 

A. everybody 

B. sixty percent of Americans 

C. most people 

3. Why do tourists want to conserve the environment? 

A. to see different species 

B. so that people can enjoy it in the future 

C. to conserve the environment 

4. Who often knows most about the environment? 

A. companies 

B. businesses 

C. local communities 

5. Sophia says that some resorts are bad because… 

A. of their advertising. 

B. they are expensive. 

C. they don’t protect the environment. 

6. What will good resorts be able to do? 

A. attract tourists 

B. answer your questions fully 

C. raise tourists awareness 

Lời giải:

1. A

2. B

3. B

4. C

5. C

6. B

Hướng dẫn dịch:

1. Ai đã được lợi từ du lịch trong quá khứ?

A. công ty du lịch

B. khách du lịch

C. cộng đồng địa phương

2. Có bao nhiêu người quan tâm đến du lịch sinh thái?

A. mọi người

B. sáu mươi phần trăm người Mỹ

C. hầu hết mọi người

3. Tại sao khách du lịch muốn bảo tồn môi trường?

A. để xem các loài khác nhau

B. để mọi người có thể thưởng thức nó trong tương lai

C. để bảo vệ môi trường

4. Ai thường hiểu biết nhiều nhất về môi trường?

A. công ty

B. doanh nghiệp

C. cộng đồng địa phương

5. Sophia nói rằng một số khu nghỉ dưỡng rất tệ vì…

A. quảng cáo của họ.

B. chúng đắt tiền.

C. họ không bảo vệ môi trường.

6. Những khu nghỉ dưỡng tốt sẽ có thể làm gì?

A. thu hút khách du lịch

B. trả lời đầy đủ các câu hỏi của bạn

C. nâng cao nhận thức của khách du lịch

Nội dung bài nghe:

Narrator: You will hear an interview with a man called Professor Jones, an expert on ecotourism. For

each question, choose the correct answer A, B, or C.

Sophia: I’m Sophia Anderson and today we’re talking about ecotourism. I’d like to welcome to the program Professor Jones, who is an expert on the topic. Hello, Professor.

Prof. Jones: Hello.

Sophia: First, can you tell us what ecotourism is?

Prof. Jones: Yes. It’s a way of doing tourism which aims to conserve the environment, help local communities, and educate tourists.

Sophia: How is that different from traditional tourism?

Prof. Jones: Well, tourism often only used to benefit travel companies. It could often damage the environment and local communities. Now, the environment is becoming a more important topic for everybody. For example, sixty percent of Americans want to try ecotourism. stening

Sophia: That’s amazing. Why is protecting the environment important for tourism?

Prof. Jones: Well, tourists want the environment protected so that their children and grandchildren can enjoy it, too. Companies want to protect it because that is their business.

Sophia: I see.

Prof. Jones: Local communities often know more about different species and their environment. Their knowledge has always been important for making conservation better.

Sophia: Great. Finally, I read that some resorts have advertised that they are green, or eco-friendly,

but they haven’t done any conservation. How can tourists know they are going to a good

resort?

Prof. Jones: Well, they should find out! Tourists should ask resorts exactly how they are protecting

the environment. Any good resort should be able to easily explain what they do to help local wildlife, people and animals. If they can’t answer that, well, then you should look for another place to stay.

Sophia: Professor Jones, thank you very much.

Narrator: Now, listen again.

Hướng dẫn dịch:

Người kể chuyện: Bạn sẽ nghe một cuộc phỏng vấn với một người tên là Giáo sư Jones, một chuyên gia về du lịch sinh thái. Với mỗi câu hỏi, chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.

Sophia: Tôi là Sophia Anderson và hôm nay chúng ta đang nói về du lịch sinh thái. Tôi muốn chào mừng đến với chương trình Giáo sư Jones, một chuyên gia về chủ đề này. Xin chào giáo sư.

Giáo sư Jones: Xin chào.

Sophia: Trước tiên, bạn có thể cho chúng tôi biết du lịch sinh thái là gì không?

Giáo sư Jones: Vâng. Đó là một cách làm du lịch nhằm mục đích bảo tồn môi trường, giúp đỡ cộng đồng địa phương và giáo dục khách du lịch.

Sophia: Điều đó khác với du lịch truyền thống như thế nào?

GS Jones: Chà, du lịch thường chỉ được sử dụng để mang lại lợi ích cho các công ty du lịch. Nó thường có thể gây tổn hại đến môi trường và cộng đồng địa phương. Hiện nay, môi trường đang trở thành một chủ đề quan trọng hơn đối với mọi người. Ví dụ, sáu mươi phần trăm người Mỹ muốn thử du lịch sinh thái.

Sophia: Điều đó thật tuyệt vời. Tại sao việc bảo vệ môi trường lại có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động du lịch?

GS Jones: Khách du lịch muốn môi trường được bảo vệ để con cháu của họ cũng có thể tận hưởng nó. Các công ty muốn bảo vệ nó bởi vì đó là công việc kinh doanh của họ.

Sophia: Ra vậy.

GS Jones: Các cộng đồng địa phương thường biết nhiều hơn về các loài khác nhau và môi trường của chúng. Kiến thức của họ luôn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn tốt hơn.

Sophia: Tuyệt vời. Cuối cùng, tôi đọc được rằng một số khu nghỉ dưỡng đã quảng cáo rằng chúng xanh hoặc thân thiện với môi trường, nhưng họ đã không thực hiện bất kỳ bảo tồn nào. Làm thế nào khách du lịch có thể biết họ đang đi đến nơi tốt đẹp nghỉ dưỡng?

Giáo Jones: Họ nên tìm hiểu! Khách du lịch nên hỏi các khu nghỉ dưỡng chính xác cách họ đang bảo vệ môi trường. Bất kỳ khu nghỉ dưỡng tốt nào cũng phải có thể dễ dàng giải thích những gì họ làm để giúp đỡ động vật hoang dã, con người và động vật địa phương. Nếu họ không thể trả lời điều đó, thì bạn nên tìm một nơi khác để ở.

Sophia: Giáo sư Jones, cảm ơn rất nhiều.

Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.

Reading

(trang 90sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) The people below want to try a new way of learning. On the right, there are descriptions of different ways of learning. Decide which way of learning would be the most suitable for each person below. For each question, choose the correct answer (A-D).(Những người dưới đây muốn thử một cách học mới. Ở bên phải, có mô tả về các cách học khác nhau. Hãy quyết định cách học phù hợp nhất với mỗi người dưới đây. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A-D).)

1. Nina wants to practice her listening skills and have fun while she does it. She has a fast internet connection and enjoys role-playing games.

2. David likes to learn by listening to things. He’s really interested in the future of computing and wants to listen to regular news on this topic.

A. This Robot’s Life

An audio podcast series set in 2100 about a robot who wants to become human. A new episode is uploaded every week.

B. The Wanderings of Wotan

You are the legendary Wotan in this epic fantasy game. Explore a world full of exciting adventure and characters you will remember forever.

C. Patrick K. Fletcher’s Fascinating Futures 

Award-winning writer presents his monthly podcast looking at developments in computer technology.

D. Class of the Titans

This app gamifies learning. Each lesson you teach becomes an exciting adventure and each test your students take ends with an epic boss battle.

Lời giải:

1. B

2. C

Hướng dẫn dịch:

1. Nina muốn thực hành kỹ năng lắng nghe của mình và vui vẻ khi làm việc đó. Cô ấy có kết nối Internet nhanh và thích các trò chơi nhập vai.

2. David thích học bằng cách lắng nghe mọi thứ. Anh ấy thực sự quan tâm đến tương lai của máy tính và muốn nghe tin tức thường xuyên về chủ đề này.

A. Cuộc sống của Robot này

Một loạt podcast âm thanh lấy bối cảnh vào năm 2100 kể về một người máy muốn trở thành con người. Một tập mới được tải lên mỗi tuần.

B. Những người lang thang ở Wotan

Bạn là huyền thoại Wotan trong trò chơi giả tưởng hoành tráng này. Khám phá một thế giới đầy phiêu lưu thú vị và những nhân vật bạn sẽ nhớ mãi.

C. Tương lai hấp dẫn của Patrick K. Fletcher

Nhà văn từng đoạt giải trình bày podcast hàng tháng của mình về những phát triển trong công nghệ máy tính.

D. Class of the Titans

Ứng dụng này đánh giá việc học tập. Mỗi bài học bạn dạy sẽ trở thành một cuộc phiêu lưu thú vị và mỗi bài kiểm tra mà học sinh của bạn thực hiện đều kết thúc bằng một trận đánh trùm hoành tráng.

Vocabulary

(trang 90 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Fill in the blanks with a word from Units 9 and 10. The first letter is already there. You will need to change the form of some words. (Điền vào chỗ trống với một từ trong Bài 9 và 10. Đã có chữ cái đầu tiên. Bạn sẽ cần phải thay đổi dạng của một số từ.)

1. Many movies used the c_______ as the inspiration for their settings. It was built in 1869 by King Ludwig II.  (Unit 9)

2. Someone broke into our hotel room and s_______ our camera. We’ve taken so many beautiful photos, but now they’re all gone. (Unit 9)

3. Food that is stored incorrectly can lead to f_______ p_______. Make sure that you keep cooked food in the fridge and always reheat your food. (Unit 9)

4. There are many great educational a_______ on your phone that you can install and use to learn something new. (Unit 10)

5. It is predicted that v_______ classrooms will become more popular in the future and may replace traditional classrooms. (Unit 10)

Lời giải:

1. castle

2. stole

3. food poisoning

4. apps

5. virtual

Hướng dẫn dịch:

1. Nhiều bộ phim đã sử dụng lâu đài làm nguồn cảm hứng cho các bối cảnh của họ. Nó được xây dựng vào năm 1869 bởi Vua Ludwig II. (Bài 9)

2. Ai đó đã đột nhập vào phòng khách sạn của chúng tôi và trộm máy ảnh của chúng tôi. Chúng tôi đã chụp rất nhiều bức ảnh đẹp, nhưng bây giờ chúng đã biến mất. (Bài 9)

3. Thực phẩm được bảo quản không đúng cách có thể dẫn đến ngộ độc thực phẩm. Đảm bảo rằng bạn để thức ăn đã nấu chín trong tủ lạnh và luôn hâm nóng thức ăn. (Bài 9)

4. Có rất nhiều ứng dụng giáo dục tuyệt vời trên điện thoại của bạn mà bạn có thể cài đặt và sử dụng để học điều gì đó mới. (Phần 10)

5. Dự đoán rằng lớp học ảo sẽ trở nên phổ biến hơn trong tương lai và có thể thay thế các lớp học truyền thống. (Phần 10)

Grammar

(trang 91 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Circle the correct answers. (Khoanh vào đáp án đúng.)

1. We went to a/Ø café in Landmark 81, a/the tallest building in Ho Chi Minh City. The view from a/the café was amazing.

2. It was raining/rained in the morning when we were leaving/left our home.

3. We went for a walk along the beach. While we were walking/walked, we were finding/found a box buried in the sand.

4. Nam: Do you have any plans for tonight?

Ben: Yes. I am going to/will do this e-learning course about coding.

5. I think artificial intelligence is going to/will replace jobs in the future.

Lời giải:

1. a – the – the

2. was raining – left

3. were walking – found

4. am going to

5. will

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đến một quán cà phê ở Landmark 81, tòa nhà cao nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh. Khung cảnh từ quán cà phê thật tuyệt vời.

2. Trời mưa vào buổi sáng khi chúng tôi rời khỏi nhà.

3. Chúng tôi đã đi dạo dọc theo bãi biển. Trong khi chúng tôi đang đi bộ, chúng tôi đã tìm thấy một chiếc hộp bị chôn vùi trong cát.

4. Nam: Bạn có kế hoạch gì cho tối nay không?

Ben: Có. Tôi sẽ học khóa học e-learning này về viết mã.

5. Tôi nghĩ trí tuệ nhân tạo sắp sẽ thay thế công việc trong tương lai.

Pronunciation

a (trang 91 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.(Khoanh tròn từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)

1. A. museum          B. heritage         C. restaurant    D. gallery

2. A. communicate  B. intelligence   C. interactive   D. technology

Lời giải:

1. A

2. C

Hướng dẫn dịch:

1. A. bảo tàng

B. di sản

C. nhà hàng

D. triển lãm

2. A. giao tiếp

B. trí thông minh

C. tương tá

D. công nghệ

b (trang 91 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Khoanh vào từ có phần gạch chân khác với những từ còn lại.)

3. A. site          B. fire             C. visit            D. flight

4. A. flexible   B. e-learning   C. education    D. schedule

Lời giải:

3. C

4. B

Hướng dẫn dịch:

3. A. địa điểm

B. ngọn lửa

C. chuyến thăm

D. chuyến bay

4. A. linh hoạt

B. học trực tuyến

C. giáo dục

D. thời khóa biểu

Speaking

Plan a Trip to Vietnam

a (trang 91 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In groups of 2-4: Plan a trip for tourists visiting your country. Choose one on these groups: (Làm việc theo nhóm 2-4 người: Lên kế hoạch cho một chuyến đi cho khách du lịch đến thăm đất nước của bạn. Chọn một trong các nhóm sau:)

– Parents with two children (aged 12 and 14)

– A middle-aged couple who love food and history

– Three university graduates

Gợi ý:

Plan for three university graduates

Hướng dẫn dịch:

Lập kế hoạch cho 3 sinh viên tốt nghiệp đại học

b (trang 91 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Choose three places they should visit and describe: (Chọn ba địa điểm mà họ nên tới thăm và mô tả.)

– why each place is famous/interesting

– what they can do there

– why the tourists would enjoy it

Lời giải:

– Place: Hội An Old Town –  an old town in Quảng Nam. It is a UNESCO World Heritage Site. It has old houses, pagodas, night market and lantern festival.

– Place: Ho Chi Minh City. It’s the biggest city of Vietnam – a busy city in the south. They can visit Notre Dame Cathedral, Opera House, Bitexco Tower and enjoy street food.

– Place: Phong Nha-Kẻ Bàng. It’s a national park and a UNESCO World Heritage Site. It has caves, trekking, mountain climbing.

Hướng dẫn dịch:

– Địa điểm: Phố cổ Hội An – một thị trấn cổ ở Quảng Nam. Nó là một Di sản Thế giới được UNESCO công nhận. Nơi đây có những ngôi nhà cổ, chùa chiền, chợ đêm và lễ hội đèn lồng.

– Địa điểm: Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là thành phố lớn nhất của Việt Nam – một thành phố sầm uất ở phía Nam. Họ có thể tham quan Nhà thờ Đức Bà, Nhà hát Lớn, Tháp Bitexco và thưởng thức các món ăn đường phố.

– Địa điểm: Phong Nha-Kẻ Bàng. Đây là một công viên quốc gia và một Di sản Thế giới đã được UNESCO công nhận. Nó có hang động, trekking, leo núi.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách ilearn Smart World hay khác:

Lesson 1 (trang 82, 83, 84)

Lesson 2 (trang 85, 86, 87)

Lesson 3 (trang 88, 89)

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Tiếng Anh 10 ilearn Smart World

Rate this post


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button