Học TậpKHTN 6 Chân trời sáng tạoLớp 6

KHTN 6 Bài 29 Chân trời sáng tạo: Thực vật | Giải Khoa học tự nhiên 6

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải KHTN 6 Bài 29: Thực vật

Giải KHTN 6 trang 131

Bạn đang xem: KHTN 6 Bài 29 Chân trời sáng tạo: Thực vật | Giải Khoa học tự nhiên 6

Mở đầu trang 131 KHTN 6:

Giờ ra chơi, các bạn đố nhau xem ai có thể kể tên của nhiều loài thực vật trong vườn trường nhất. Theo em, các bạn có thể liệt kê được hết tên các loài thực vật trong vườn trường không?

Lời giải:

Tùy theo độ đa dạng của thực vật trong vườn trường và sự hiểu biết của các bạn học sinh để dự đoán.

– Nếu độ đa dạng của vườn trường thấp và các bạn học sinh có sự hiểu biết phong phú sẽ kể được hết

– Nếu độ đa dạng của vườn trường cao và các bạn học sinh có vốn kiến thức chưa nhiều sẽ không liệt kê được hết

Câu hỏi thảo luận 1 trang 131 KHTN 6: Quan sát hình 29.1, hãy kể tên một số đại diện thuộc các nhóm thực vật. Xác định đặc điểm của mỗi nhóm.

Quan sát hình 29.1, hãy kể tên một số đại diện thuộc các nhóm thực vật

Quan sát hình 29.1, hãy kể tên một số đại diện thuộc các nhóm thực vật

Lời giải:

Nhóm thực vật

Đại diện

Đặc điểm

Rêu

Rêu tường

– Chưa có hệ mạch

– Rễ giả

– Sinh sản bằng bào tử

Dương xỉ

Dương xỉ, bèo ong, rau bợ

– Có hệ mạch

– Rễ, thân, lá thật; lá non thường cuộn ở đầu

– Không có hạt, sinh sản bằng bào tử

Hạt trần

Thông, vạn tuế

– Có hệ mạch

– Rễ, thân, lá thật phát triển

– Có hạt, hạt nằm trên lá noãn, không có hoa

Hạt kín

Bàng, cam, bưởi, nho, táo

– Có hệ mạch

– Rễ, thân, lá thật phát triển.

– Có hạt, hạt nằm trong quả, có hoa

Câu hỏi thảo luận 2 trang 131 KHTN 6: Có thể phân biệt nhóm Rêu và nhóm Dương xỉ nhờ đặc điểm cấu tạo bên trong nào?

Lời giải:

Có thể phân biệt nhóm Rêu và nhóm Dương xỉ nhờ đặc điểm cấu tạo bên trong là sự xuất hiện của mạch dẫn:

+ Nhóm Rêu gồm những thực vật chưa có mạch dẫn.

+ Nhóm Dương xỉ gồm những thực vật có hệ mạch dẫn với chức năng vận chuyển các chất trong cây.

Câu hỏi thảo luận 3 trang 131 KHTN 6: Đặc điểm nào giúp em phân biệt Hạt trần và cây Hạt kín?

Lời giải:

Đặc điểm giúp phân biệt Hạt trần và Hạt kín là dựa vào vị trí của hạt:

+ Cây Hạt trần có hạt nằm lộ trên noãn, không được bảo vệ trong quả.

+ Cây Hạt kín có hạt nằm trong quả.

Luyện tập 1 trang 131 KHTN 6:

Em hãy cho biết môi trường sống của thực vật bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Bài 29: Thực vật

Lời giải:

Tên cây

Môi trường sống

Cây rêu

Tường ẩm

Cây dương xỉ

Đất ẩm ướt

Cây thông

Phát triển nhiều ở nơi có khí hậu ôn đới

Cây xương rồng

Phát triển nhiều ở nơi có khí hậu khô hạn

Cây phong lan

Cây thân gỗ lớn

Cây hoa sen

Đầm nước

Luyện tập 2 trang 132 KHTN 6:

Bài 29: Thực vật

Lời giải:

Bài 29: Thực vật

Giải KHTN 6 trang 134

Câu hỏi thảo luận 4 trang 134 KHTN 6: Quan sát hình 29.2 và 29.3, em hãy nêu vai trò của thực vật trong tự nhiên.

Bài 29: Thực vật

Lời giải:

Vai trò của thực vật trong tự nhiên:

– Thực vật là thức ăn của nhiều loài sinh vật khác.

– Thực vật cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho nhiều loài sinh vật.

Câu hỏi thảo luận 5 trang 134 KHTN 6: Quan sát hình 29.4, hãy cho biết hàm lượng khí carbon dioxide và oxygen trong không khí được cân bằng như thế nào? Từ đó, hãy nêu vai trò của thực vật trong điều hòa khí hậu.

Bài 29: Thực vật

Lời giải:

Quan sát hình 29.4 ta thấy:

– Thực vật tiến hành quá trình quang hợp hấp thu khí CO2 và thải O2.

– Quá trình hô hấp của động vật cũng như các sinh vật khác hoặc các hoạt động đốt cháy nhiên liệu,… sử dụng khí O2 và thải khí CO2.

→ Vai trò của thực vật trong điều hòa khí hậu: Thực vật quang hợp giúp điều hòa lượng O2 và CO2 trong không khí.

Luyện tập 3 trang 134 KHTN 6:

Điều gì xảy ra với các sinh vật trong chuỗi thức ăn hình 29.2 nếu số lượng loài cỏ bị giảm đi đáng kể?

Bài 29: Thực vật

Lời giải:

Theo sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên: cỏ là thức ăn của châu chấu, châu chấu là thức ăn của ếch, ếch là thức ăn của rắn, rắn là thức ăn của diều ăn rắn.

→ Nếu số lượng loài cỏ bị giảm đi đáng kể, tất cả các sinh vật trong chuỗi thức ăn đều bị thiếu thức ăn và giảm số lượng.

Giải KHTN 6 trang 135

Câu hỏi thảo luận 4 trang 135 KHTN 6: Quan sát hình 29.5, em hãy cho biết tại sao phải trồng cây gây rừng?

Bài 29: Thực vật

Lời giải:

Quan sát hình ảnh, ta thấy:

– Hệ rễ của cây bám sâu vào đất để giữa đất → Nếu không có cây xanh, đất dễ bị sạt lở.

– Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra → Nếu không có cây xanh, sức nước chảy mạnh gây xói mòn đất.

– Cây cản bớt sức nước, giúp đất ngấm được nhiều nước hơn tạo nguồn nước ngầm, ngăn cản hiện tượng lũ lụt → Nếu không có cây xanh, nước chảy mạnh không kịp thoát gây hiện tượng lũ lụt, đất không ngấm được nước không có nước ngầm dự trữ gây hiện tượng hạn hán.

→ Phải trồng cây gây rừng vì cây có vai trò quan trọng trong việc giữ đất, giữ nước, chống xói mòn, rửa trôi và điều hòa khí hậu. Do đó, nếu không trồng cây gây rừng hoặc khai thác rừng quá mức thì các thiên tai sẽ xảy ra nhiều và gây hậu quả nặng nề hơn, đe dọa trực tiếp đến sự sống của con người.

Luyện tập 4 trang 135 KHTN 6:

Việc trồng nhiều cây xanh có lợi ích gì đối với vấn đề bảo vệ môi trường?

Lời giải:

Lợi ích của việc trồng nhiều cây xanh với vấn đề bảo vệ môi trường là:

– Bảo vệ môi trường không khí: Lọc bớt khói bụi; giảm hàm lượng khí CO2 trong không khí → giảm tác hại gây ra do hiệu ứng nhà kính; hấp thụ các khí độc khác như SO2, NOx,…

– Giảm ô nhiễm tiếng ồn.

– Bảo vệ môi trường đất; phòng chống lạt lở, xói mòn.

– Bảo vệ nguồn nước ngầm.

Giải KHTN 6 trang 136

Câu hỏi thảo luận 7 trang 136 KHTN 6: Quan sát hình 29.7, hãy nêu vai trò của thực vật đối với đời sống con người.

Quan sát hình 29.7, hãy nêu vai trò của thực vật đối với đời sống con người

Quan sát hình 29.7, hãy nêu vai trò của thực vật đối với đời sống con người

Lời giải:

Vai trò của thực vật đối với đời sống con người:

– Cung cấp lương thực: lúa, ngô, khoai, sắn,…

– Cung cấp thực phẩm: các loại rau, củ, quả, một số loại hạt,…

– Cung cấp nguyên liệu cho xây dựng và công nghiệp: cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho xây dựng và công nghiệp chế biến gỗ; cây cà phê cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất cà phê,…

– Cung cấp nguyên liệu để làm thuốc: cây linh chi, cây tam thất, cây nhân sâm,…

– Dùng để làm cây cảnh trang trí.

Luyện tập 5 trang 136 KHTN 6:

Nêu vai trò của một số loài thực vật ở địa phương em theo mẫu sau:

Bài 29: Thực vật

Lời giải:

Tên cây

Giá trị sử dụng

Làm lương thực

Làm thực phẩm

Làm thuốc

Lấy quả

Lấy gỗ

Làm cảnh

Cây ngô

+

+

+

Cây đào

+

+

+

+

Cây mít

– 

+

+

Cây susu 

+

+

Giải KHTN 6 trang 137

Vận dụng trang 137 KHTN 6:

Tại sao nói “rừng là lá phổi xanh” của Trái Đất?

Lời giải:

Rừng được coi là lá phổi của Trái Đất vì trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí CO2 và thải ra khí O2 giúp điều hòa không khí.

Bài 1 trang 137 KHTN 6: Nhóm thực vật nào sau đây có đặc điểm có mạch, có hạt, không có hoa?

A. Rêu        B. Dương xỉ          C. Hạt trần            D. Hạt kín

Lời giải:

Đáp án C

– Rêu là nhóm thực vật không có mạch.

– Dương xỉ là nhóm thực vật có mạch, không có hạt, không có hoa.

– Hạt trần là nhóm thực vật có mạch, có hạt, không có hoa.

– Hạt kín là nhóm thực vật có mạch, có hạt, có hoa.

Bài 2 trang 137 KHTN 6: Em hãy lập bảng phân biệt các đặc điểm cơ bản của các nhóm Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.

Lời giải:

Nhóm thực vật

Đại diện

Đặc điểm

Rêu

Rêu tường

– Chưa có hệ mạch

– Rễ giả

– Sinh sản bằng bào tử

Dương xỉ

Dương xỉ, bèo ong, rau bợ

– Có hệ mạch

– Rễ, thân, lá thật; lá non thường cuộn ở đầu

– Không có hạt, sinh sản bằng bào tử

Hạt trần

Thông, vạn tuế

– Có hệ mạch

– Rễ, thân, lá thật phát triển

– Có hạt, hạt nằm trên lá noãn, không có hoa

Hạt kín

Bàng, cam, bưởi, nho, táo

– Có hệ mạch

– Rễ, thân, lá thật phát triển.

– Có hạt, hạt nằm trong quả, có hoa

Bài 3 trang 137 KHTN 6: Cho các từ: rễ, ngọn, thân, mạch dẫn, lá, túi bào tử, bào tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành đoạn thông tin sau:

Cây rêu gồm có …(1)…, …(2)…, chưa có …(3)…chính thức. Trong thân và là rêu chưa có …(4)… . Rêu sinh sản bằng …(5)… được chứa trong …(6)…, cơ quan này nằm ở …(7)… cây rêu.

Lời giải:

(1) thân                 (4) mạch dẫn                  (7) ngọn

(2) lá                     (5) bào tử

(3) rễ                     (6) túi bào tử

Bài 4 trang 137 KHTN 6: Cho sơ đồ sau:

Bài 29: Thực vật

a) Em hãy lựa chọn các sinh vật phù hợp với các số trong sơ đồ trên.

b) Từ sơ đồ trên, em có nhận xét gì về vai trò của thực vật.

Lời giải:

a) Có thể chọn rất nhiều sinh vật khác nhau để điền vào sơ đồ trên, sao cho cây lúa là thức ăn cho loài (2), loài (2) là thức ăn cho loài (3), loài (3) là thức ăn cho con người.

Gợi ý: (2) Châu chấu; (3) Gà

b) Nhận xét vai trò của thực vật từ sơ đồ trên: Thực vật cung cấp thức ăn cho các sinh vật khác, là một mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn tự nhiên thường là mắt xích bắt đầu của một chuỗi thức ăn.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 30: Thực hành phân loại thực vật

Bài 31: Động vật

Bài 32: Thực hành quan sát và phân loại thực vật ngoài thiên nhiên

Bài 33: Đa dạng sinh học

Bài 34: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: KHTN 6 Chân trời sáng tạo

Rate this post


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button