Học Tập

Bội số là gì? Cách tìm bội của một số

Mời các em theo dõi nội dung bài học về Bội số là gì? Cách tìm bội của một số do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tốt và hoàn thành tốt bài tập của mình.

Bội số là gì?

Cho hai số tự nhiên a, b khác 0. Khi đó, nếu a chia hết cho b thì ta nói a là bội số của b.

Bội số là gì?
Bội số là gì?

Có thể minh họa như sau:

Bạn đang xem: Bội số là gì? Cách tìm bội của một số

Với  là số tự nhiên sao cho  , ta nói a chia hết cho b. Khi a chia hết cho b thì a là một bội của b.

Ví dụ:

  • 6 chia 3 được 2, vậy 6 chia hết cho 3, suy ra 6 là bội của 3.
  • 4 chia 2 được 2, vậy 4 chia hết cho 2, suy ra 4 là bội của 2.
  • 15 chia 3 được 5, vậy 15 chia hết cho 3, suy ra 15 là bội của 3.
  • 8 chia 4 được 2, vậy 8 chia hết cho 4, suy ra 8 là bội của 4.
  • 10 chia 2 được 5, vậy 10 chia hết cho 2, suy ra 10 là bội của 2.
  • 14 chia 7 được 2, vậy 14 chia hết cho 7, suy ra 14 là bội của 7.
  • 16 chia 4 được 4, vậy 16 chia hết cho 4, suy ra 16 là bội của 4.
  • 36 chia 9 được 4, vậy 36 chia hết cho 9, suy ra 36 là bội của 9.
  • 25 chia 5 được 5, vậy 25 chia hết cho 5, suy ra 25 là bội của 5.
  • 56 chia 8 được 7, vậy 56 chia hết cho 8, suy ra 56 là bội của 8.

Cách tìm bội của một số

Như đã nêu ở phần 1, bội của một số sẽ chia hết cho số đó. Vậy muốn tìm bội của một số bất kỳ, ta lấy số đó nhân lần lượt với n = 0,1,2,3,4,…Khi đó các kết quả nhận được đều là bội số của số đó.

Ví dụ: Tìm bội số của 1

Áp dụng kiến thức vừa học, ta lấy 1 nhân lần lượt với n = 0, 1, 2, 3, 4, 5, …

Vậy bội số của 1 là 0, 1, 2, 3, 4, 5, …

Ví dụ: Tìm bội số của 2

 Áp dụng kiến thức vừa học, ta lấy 2 nhân lần lượt với n = 0, 1, 2, 3, 4, 5,…

Vậy bội số của 2 là 0, 2, 4, 6, 8, 10, …

Ví dụ: Tìm bội số của 3

Áp dụng kiến thức vừa học, ta lấy 3 nhân lần lượt với n = 0, 1, 2, 3, 4, 5,…

Vậy bội số của 3 là 0, 3, 6, 9, 12, 15, …

Ví dụ: Tìm bội số của 4

Áp dụng kiến thức vừa học, ta lấy 4 nhân lần lượt với n = 0, 1, 2, 3, 4, 5,…

Vậy bội số của 4 là 0, 4, 8, 12, 16, 20,…

Ví dụ: Tìm bội số của 5

Áp dụng kiến thức vừa học, ta lấy 5 nhân lần lượt với n = 0, 1, 2, 3, 4, 5,…

Vậy bội số của 5 là 0, 5, 10, 15, 20, 25,…

Nhận xét:

– Một số bất kỳ có vô hạn các bội số của nó.

– Bội của một số cũng bao gồm chính số đó.

– 0 là bội của mọi số.

Cách tìm bội của một số
Cách tìm bội của một số

Bài tập luyện tập về bội số

Bài 1. Có 20 viên bi. Bạn Minh muốn chia đều số viên bi vào các hộp, Tìm số hộp và số viên bi trong mỗi hộp. Biết không có hộp nào chứa 1 hay 20 viên bi.

Đáp án

Số hộp và số viên boi trong mỗi hộp phải là ước số của 20.

Ta cs: Ư (20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}

Vì không có hộp nào chứa 1 hau 20 viên bi nên số viên bi trong mỗi hộp chỉ có thể là 2; 4; 5; 10 tương ứng với số hộp là 10; 5; 4; 2.

Bài 2. Năm nay Bình 12 tuổi. Tuổi của mẹ Bình là bội số của tuổi Bình. Tìm tuổi của mẹ Bình biết tuổi của mẹ lớn hơn 30 và nhỏ hơn 45.

Đáp án

Gọi x là số tuổi của mẹ Bình (x € N, 30 < x < 45)

Tuổi của mẹ Bình là bội số của tuổi Bình nên x € B(12)

Mà 30 < x< 45 nên x = 36.

Vậy mẹ Bình 36 tuổi

Bài 3. Học sinh lớp 6A nhận được phần hưởng của nhà trường và mỗi em nhận được phần thưởng như nhau. Cô hiệu trưởng đã chia hết 129 quyển vở và 215 bút chì màu. Hỏi số học sinh lớp 6A là bao nhiêu.

Đáp án

Ta thấy số phần thưởng là ƯC (129; 215)

Có ƯC (129; 125) = {1; 43}

Vì số học sinh lớp 6A không thể bằng 1 nên số học sinh lớp 6A là 43 học sinh.

Bài 4. Tính số học sinh của một trường biết rằng mỗi lần xeeos hàng 4, hàng 5, hàng 6, hàng 7 đều vừa đủ hàng và số học sinh của trường khoảng từ 415 đến 421 em.

Đáp án

Gọi số học sinh của trường là x ( x € N, 415 < x < 421)

Vì mỗi lần xép thành hàng 4, ahngf 5, hàng 6, hàng 7 đều vừa đủ hàng nên x chia hết cho 4; 5; 6; 7.

Tức là x € B (4; 5; 6; 7) = {0; 420; 840;…}

Mà 415 < x < 421 nên x = 420

Vậy số học sinh của trường là 420 học sinh.

Bài 5. Có 48 chiếc bút và 64 quyền vở. Cô giáo muốn chia số bút và số vở thành một số phần thưởng như nhau (Gồm cả bút và vở). Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào chỗ trống …. những trường hợp chia được.

Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thường
Thứ nhất 8 ………….. ……………..
Thứ hai 12 …………… ……………….
Thứ ba 16 ……………….. ……………….

Đáp án

Số phần thưởng như nhau (gồm cả bút và vở) phải là ước chung của 48 và 64.

Trong ba số 8; 12; 16 thì chỉ có 8 và 16 là ước chung của 48 và 64

Vậy cách chia thứ nhất và thứ ba thực hiện được.

Cách chia thứ nhất:

Chia 48 chiếc bút thành 8 phần như nhua, thì số bút ở mỗi phần thưởng là 48 : 8 = 6 chiếc

Chia 64 quyền vở thành 8 phần thưởng như nhau, thì số vở ở mỗi phần thưởng là 64 : 8 = 8 quyền

Tương tự với cách chia thứ 3, ta có bảng sau:

Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng
Thứ nhất 8 6 8
Thứ hai 12 ……. ………..
Thứ ba 16 3 4

Bài 6. Tìm bội:

a. Tìm các bội bé hơn 20 của 2

b. Tìm các bội bé hơn 25 của 3

c. Tìm các bội lớn hơn 16, bé hơn 32 của 4

d. Tìm các bội bé hơn 50 của 5

e. Tìm các bội lớn hơn 10, bé hơn 45 của 6

f. Tìm các bội lớn hơn 7, bé hơn 50 của 7

g. Tìm các bội bé hơn 45 của 8

h. Tìm các bội lớn hơn 34, bé hơn 72 của 9

Đáp án

a.

Áp dụng cách tìm bội số vừa học, ta lấy 2 nhân lần lượt với n = 0, 1, 2, 3, 4, 5, …

Suy ra bội số của 2 là 0, 2, 4, 6, 8, 10, …

Đề bài yêu cầu tìm bội số bé hơn 20. Vậy ta có các bội số của 2 thỏa mãn là: 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 18.

b.

Áp dụng cách tìm bội số vừa học, ta lấy 3 nhân lần lượt với n = 0, 1, 2, 3, 4, 5, …

Suy ra bội số của 3 là 0, 3, 6, 9, 12, 15, …

Đề bài yêu cầu tìm bội số bé hơn 25 của 3. Vậy ta có các bội số của 3 thỏa mãn là: 0, 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24.

c.

Áp dụng cách tìm bội số vừa học, ta lấy 4 nhân lần lượt với n = 0, 1, 2, 3, 4, 5,…

Suy ra bội số của 4 là 0, 4, 8, 12, 16, 20, …

Đề bài yêu cầu tìm bội số lớn hơn 16, bé hơn 32. Vậy ta có các bội số của 4 thỏa mãn là: 20, 24, 28.

d.

Áp dụng cách tìm bội số vừa học, ta lấy 5 nhân lần lượt với n = 0, 1, 2, 3, 4, 5,…

Suy ra bội số của 5 là 0, 5, 10, 15, 20, 25,…

Đề bài yêu cầu tìm bội số bé hơn 50. Vậy ta có các bội số của 5 thỏa mãn là: 0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45.

e.

Áp dụng cách tìm bội số vừa học, ta lấy 6 nhân lần lượt với n = 0, 1, 2, 3, 4, 5, …

Suy ra bội số của 6 là 0, 6, 12, 18, 24, 30,…

Đề bài yêu cầu tìm bội số lớn hơn 10, bé hơn 45. Vậy ta có các bội số của 6 thỏa mãn là: 12, 18, 24, 30, 36, 42.

f.

Áp dụng cách tìm bội số vừa học, ta lấy 7 nhân lần lượt với n = 0, 1, 2, 3, 4, 5, …

Suy ra bội số của 7 là 0, 7, 14, 21, 28, 35, …

Đề bài yêu cầu tìm bội số lớn hơn 7, bé hơn 50. Vậy ta có các bội số của 7 thỏa mãn là: 14, 21, 28, 35, 42, 49.

g.

Áp dụng cách tìm bội số vừa học, ta lấy 8 nhân lần lượt với n = 0, 1, 2, 3, 4, 5, …

Suy ra bội số của 8 là 0, 8, 16, 24, 32, 40,…

Đề bài yêu cầu tìm bội số bé hơn 45. Vậy ta có các bội số của 8 thỏa mãn là: 0, 8, 16, 24, 32, 40.

h.

Áp dụng cách tìm bội số vừa học, ta lấy 9 nhân lần lượt với n = 0, 1, 2, 3, 4, 5, …

Suy ra bội số của 9 là 0, 9, 18, 27, 36, 45,…

Đề bài yêu cầu tìm bội số lớn hơn 34, bé hơn 72. Vậy ta có các bội số của 9 thỏa mãn là: 36, 45, 54, 63.

***

Trên đây là nội dung bài học Bội số là gì? Cách tìm bội của một số do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn và tổng hợp. Hy vọng sẽ giúp các em hiểu rõ nội dung bài học và từ đó hoàn thành tốt bài tập của mình. Đồng thời luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra sắp tới. Chúc các em học tập thật tốt.

Đăng bởi THCS Bình Chánh trong chuyên mục Học tập

5/5 - (4 bình chọn)

Cô Nguyễn Thanh Phương

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button