Học Tập

CO2 + KOH → K2CO3 + H2O

Mời các em theo dõi nội dung bài học CO2 + KOH → K2CO3 + H2O do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

CO2 + KOH → K2CO3 + H2O

CO2 + KOH → K2CO3 + H2O là phản ứng giữa oxit axit và bazo kiềm, được THCS Bình Chánh biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học, cũng như các dạng bài tập, các bạn các xác định tỉ lệ chất tham gia từ đó mới có thể biết được sản phẩm sinh ra là muối trung hòa hay muối axit.

1. Phương trình phản ứng CO2 tác dụng KOH

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

2. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch KOH

Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch KOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối:

Bạn đang xem: CO2 + KOH → K2CO3 + H2O

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O (1)

CO2 + KOH → KHCO3 (2)

Đặt T = nKOH/nCO2

Nếu T = 2 : chỉ tạo muối K2CO3

Nếu T = 1 : chỉ tạo muối KHCO3

Nếu 1 < T < 2 : tạo cả muối KHCO3 và K2CO3

Như vậy để xảy ra phương trình phản ứng (1) thì T = 2

Có những bài toán không thể tính T. Khi đó phải dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối.

Hấp thụ CO2 vào NaOH dư (KOH dư) chỉ tạo muối trung hòa Na2CO3 (K2CO3)

Hấp thụ CO2 vào NaOH chỉ tạo muối Na2CO3, Sau đó thêm BaCl2 vào thấy kết tủa. Thêm tiếp Ba(OH)2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa nữa → Tạo cả 2 muối Na2CO3 và NaHCO3
Chất hấp thụ vào bình NaOH tăng:

mbình tăng = m dd tăng = m chất hấp thụ (CO2 + H2O có thể có)

Trong trường hợp không có các dữ kiện trên thì chia trường hợp để giải.

3. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho 3,36 lít khí CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M. Xác định sản phẩm thu được sau khi kết thúc phản ứng.

A. K2CO3

B. KHCO3

C. K2CO3 và KHCO3

D. Không tạo ra sản phẩm

Xem đáp ánĐáp án C

nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol

nKOH = 0,2 mol

Xét tỉ lệ T = nKOH/nCO2 = 0,2/0,15 = 1,3

1 < 1,3 < 2 : tạo cả muối KHCO3 và K2CO3

Câu 2. Cho 2,24 lít khí CO2 tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M. Xác định sản phẩm thu được sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Tính khối lượng muối thu được.

A. 10 gam

B. 12 gam

C. 20 gam

D. 15 gam

Xem đáp ánĐáp án A

nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol

nKOH = 0,1 mol

Xét tỉ lệ T = nKOH/nCO2 = 0,1/0,1 = 1

Nếu T = 1 : chỉ tạo muối KHCO3

CO2 + KOH → KHCO3 (2)

nKHCO3 = nCO2 = 0,1 mol => mKHCO3 = 0,1.100 = 10 gam

Câu 3. Để nhận biết 2 khí CO2 và SO2 người ta sử dụng hóa chất nào sau đây?

A. dung dịch nước vôi trong

B. quỳ tím

C. dung dịch NaNO3

D. đung dịch brom

Xem đáp ánĐáp án D

Để phân biệt được hai loại khí này người ta thường sử dụng các loại thuốc thử có tính oxi hóa mạnh như thuốc tím (KMnO4) hoặc dung dịch Brom (Br2).

Khí SO2 còn có thể làm mất màu dung dịch Brom:

Br2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Câu 4. Cặp chất nào dưới đây có thể tồn tại trong cùng 1 dung dịch

A. NaCl; AgNO

B. Ba(NO3)2, H2SO4

C. KOH; CuCl

D. NaCl; HCl

Xem đáp ánĐáp án D

Cặp chất có thể tồn tại trong cùng 1 dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhau

NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2KCl

NaCl không tác dụng với HCl

Câu 5. Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí là

A. Na2SO3, CaCO3, Zn.

B. Al, MgO, KOH.

C. BaO, Fe, CaCO3.

D. Zn, Fe2O3, Na2SO3.

Xem đáp ánĐáp án A

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

B.

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

H2SO4 + MgO → H2O + MgSO4

H2SO4 + 2KOH → 2H2O + K2SO4

→ Loại vì có 2 phản ứng với MgO và KOH không sinh ra khí

C.

BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4

Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4

CaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 + CaSO4

→ Loại vì có 2 phản ứng với BaO không sinh ra khí

D

H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

→  Loại vì có phản ứng với Fe2O3 không sinh ra khí

Câu 6. Dãy chất nào sau đây gồm các bazơ không bị nhiệt phân hủy?

A. Mg(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)2

B. NaOH, Ba(OH)2, Al(OH)3

C. KOH, Ca(OH)2, LiOH

D. Zn(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2

Xem đáp ánĐáp án C

A  sai do có Mg(OH)2, Fe(OH)2 bị nhiệt phân hủy

Mg(OH)2 → MgO + H2O ↑

4Fe(OH)2 + O2 → 4Fe(OH)2 + O2

B sai do có Al(OH)3 bị phân hủy

2Al(OH)3 →  Al2O3 + 3H2O

C đúng

D

Zn(OH)2 → ZnO + H2O ↑

Cu(OH)2 → CuO + H2O ↑

2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

Câu 7. Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?

A. NH4Cl và AgNO3.

B. KOH và H2SO4.

C. Ba(OH)2 và NH4Cl.

D. Na2CO3 và KOH.

Xem đáp ánĐáp án C

A. NH4Cl + AgNO3 → AgCl ↓ + NH4NO3

B. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

C. Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

D. Na2CO3 không phản ứng với KOH

Câu 8. Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong, hiện tượng xảy ra:

A. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại hết.

B. Một lúc mới có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi lại giảm.

C. Có kết tủa ngay, nhưng kết tủa tan trở lại ngay sau khi xuất hiện.

D. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần đến một giá trị không đổi.

Xem đáp ánĐáp án A

Hiện tượng: Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa trắng tan dần tạo dung dịch trong suốt.

Phương trình hóa học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ trắng + H2O

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

Câu 9. Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 12 gam kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dd lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?

A. 3,136 lít

B. 6,272 lít

C. 4,181 lít

D. 7,840 lít

Xem đáp ánĐáp án B

nCaCO3 = 12/100 = 0,12 mol

nCa(OH)2 = 0,2 mol

Do đun nóng lại thu được thêm kết tủa => nên có Ca(HCO3)2

nCaCO3 tạo thêm là 8/100 = 0,08 mol

Phương trình hóa học

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,12 → 0,12 → 0,12

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2→ CaCO3 + CO2 + H2O

0,08 → 0,08

→ nCO2 ở phản ứng 2 là 0,08.2 = 0 ,16 mol

→ nCO2= 0,12 + 0,16 = 0,28 mol

→ V = 0,28.22,4 = 6,272 lít

Câu 10. Cho các dung dịch: NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?

A. Phenolphtalein.

B. Quỳ tím.

C. BaCl2.

D. AgNO3.

Xem đáp ánĐáp án B

Dùng quì tím nhận biết được dung dịch NaOH làm quì tím chuyển sang màu xanh, dung dịch H2SO4 làm quì tím chuyển sang màu đỏ.

Sau đó cho dùng dung dịch H2SO4 vừa nhận vào 3 mẫu còn lại;

Xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Không hiện tượng là NaCl và Na2SO4

Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa nhận biết đc vào 2 mẫu còn lại:

Xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4

Na2SO4 + Ba(OH)2 → NaOH + BaSO4

—————————

Hy vọng thông qua nội dung phương trình, cũng như lý thuyết tài liệu cung cấp cho bạn đọc, sẽ giúp bạn đọc nắm được phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm.

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

Trên đây THCS Bình Chánh.com vừa giới thiệu tới các bạn phương trình hóa học CO2 + KOH → K2CO3 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo thêm Hóa lớp 12, Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 10.

Ngoài ra, THCS Bình Chánh.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài Liệu Học Tập THCS Bình Chánh.com. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chúc các bạn học tập tốt.

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Học Tập

5/5 - (1 bình chọn)

Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button