Công nghệ 6 Bài 7 Kết nối tri thức: Trang phục trong đời sống | Giải SGK Công nghệ 6
Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Giải Công nghệ 6 Bài 7: Trang phục trong đời sống- Kết nối tri thức
Câu hỏi trang 40 sgk Công nghệ 6 – KNTT: Trang phục có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người? Trang phục nào thường được may bằng vải? Vải sợ thiên nhiên và vải sợi hoá học khác nhau như thế nào?
Bạn đang xem: Công nghệ 6 Bài 7 Kết nối tri thức: Trang phục trong đời sống | Giải SGK Công nghệ 6
Trả lời
– Ý nghĩa của trang phục đối với con người:
+ Trang phục có vai trò che chở, bảo vệ cơ thể con người khỏi một số tác động có hại cho thời tiết và môi trường.
+ Trang phục góp phần tôn vinh nét đẹp của người mặc.
+ Trang phuc thể hiện một số thông tin về người mặc như sở thích, cá tính, nghề nghiệp.
– Trang phục được may bằng vải gồm có quần, áo, giầy, mũ, khăn quàng.
– So sánh vải sợi thiên nhiên với vải sợ hóa học:
+ Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên sợi bông, sợi tơ tằm, sợi len…
+ Vải sợi hoá học gồm:
Vải sợi nhân tạo được dệt bằng các loại sợi có nguồn gốc từ gỗ, tre, nứa
Vải sợi tổng hợp được dệt bằng các loại sợi có nguồn gốc từ than đá, dầu mỏ
Câu hỏi trang 40 sgk Công nghệ 6 – KNTT:
1. Quan sát Hình 7.2 và cho biết các nhân vật trong hình sử dụng trang phục gì. Nêu vai trò của các bộ trang phục đó.
2. Liên hệ thực tiễn và kể tên một số nghề cần trang phục đặc biệt. Những bộ trang phục đó được sử dụng với vai trò gì?
Trả lời
1.
– Trong hình, các nhân vật mặc đồng phục:
Nhân vật |
Trang phục |
Giáo viên |
Mặc áo dài |
Học sinh |
Đồng phục học sinh |
Bảo vệ |
Đồng phục bảo vệ |
– Vai trò của các trang phục trên là:
Các trang phục trên được sử dụng thể hiện được nghề nghiệp của họ.
2.
– Một số nghề cần trang phục đặc biệt như công nhân, bác sĩ, y tá, bộ đội, công an.
– Những bộ trang phục đó được sử dụng để phân biệt được các ngành nghề, tiện lợi cho quá trình sử dụng và phù hợp với đặc điểm công việc của họ.
Câu hỏi trang 42 sgk Công nghệ 6 – KNTT: Quan sát hình 7.4, phân nhóm các trang phục theo các tiêu chí phân loại trang phục ở Hình 7.3
Trả lời
Phân loại trang phục Hình 7.4 theo tiêu chí Hình 7.3:
Trang phục |
|||
Theo giới tính – Trang phục nam: a, c, d, h, k – Trang phục nữ: b, e, g, i |
Theo lứa tuổi – Trang phục trẻ em: b, i, k – Trang phục thanh niên: a, e. g, – Trang phục trung niên: c, d, h |
Theo thời tiết – Trang phục mùa nóng: a, b, c, d, e, g, i, k – Trang phục mùa lạnh: h |
Theo công dụng – Trang phục mặc thường ngày: b, c, h, i – Trang phục lễ hội: e, g – Trang phục thể thao: a, – Đồng phục: k – Trang phục bảo hộ lao động: d |
Câu hỏi trang 42 sgk Công nghệ 6 – KNTT: Quan sát hai bộ trang phục trong Hình 7.5 và chỉ ra sự khác nhau về kiểu dáng, màu sắc, đường nét và họa tiết.
Trả lời
Sự khác nhau về kiểu dáng, màu sắc, họa tiết và đường cong giữa hai bộ trang phục trong Hình 7.5 được thể hiện ở bảng sau:
Khác nhau |
Hình a |
Hình b |
Kiểu dáng |
Quần dài, áo sơ mi |
Quần sooc ngắn, áo phông |
Mài sắc |
Trang nhã |
Tươi sáng, rực rỡ |
Đường nét, họa tiết |
Họa tiết đơn giản,có đường cong và trang trí thêm nơ. |
Đường kẻ thẳng. |
Câu hỏi trang 43 sgk Công nghệ 6 – KNTT: Đọc những nhãn quần áo trong Hình 7.6, cho biết trang phục đó được làm từ loại vải nào. Trong ba loại vải này, em thích chọn áo được làm từ loại vải nào hơn? Tại sao?
Trả lời
– Các trang phục ở Hình 7.6 được làm từ các loại vải trong bảng sau:
Hình |
Loại vải |
a |
làm hoàn toàn từ loại vải sợi tổng hợp |
b |
trang phục được làm từ 80% vải sợi thiên nhiên, 20% vải sợi tổng hợp |
c |
làm hoàn toàn từ vải sợi thiên nhiên |
– Trong ba loại này, em thích chọn áo được làm từ loại vải sợi thiên nhiên.
– Lí do: vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát và ít nhàu.
Câu hỏi trang 43 sgk Công nghệ 6 – KNTT:
1. Kể tên một số loại trang phục thường mặc của em và tìm hiểu loại vải để may các trang phục đó. Với thời tiết mùa hè, em sẽ chọn quần áo làm từ loại vải nào?
2. Tìm hiểu lại vải thường dùng để may trang phục truyền thống đặc trưng cho dân tộc của em hoặc nơi em đang sinh sống.
Trả lời
1. Một số loại trang phục thường mặc của em: đồng phục đi học, đồng phục thể thao, áo rét mùa đông, trang phục thường ngày như áo phông, quần soóc, quần áo ngủ.
Với thời tiết mùa hè, em sẽ chọn quần áo làm từ loại vải sợi thiên nhiên có chất liệu thoáng mát, thấm mồ hôi tốt.
2. Tìm hiểu về trang phục dân tộc Nùng là những bộ quần áo mang mầu chàm. Màu áo chàm được nhuộm bằng nguyên liệu lấy từ thiên nhiên là cây chàm, một loại cây trồng khá phổ biến đối với đồng bào các dân tộc thiểu số và đây cũng chính là loại nguyên liệu quan trọng nhất để tạo nên những bộ quần áo theo truyền thống của người Nùng. Cây chàm sau khi lấy về sẽ được bà con ngâm nát nhừ với nước và tinh lọc giữ lại phần bột chàm. Phần bột chàm sẽ được hòa với nước theo tỷ lệ riêng của mỗi người nhuộm. Thông thường một mảnh vải tầm 9-10m sẽ được ngâm mỗi lần trong khoảng 1 tiếng sau đó sẽ được mang ra phơi trong khoảng hơn 1 tiếng để tấm vải khô hoàn toàn. Công đoạn nhuộm vải này sẽ được làm đi làm lại trong khoảng 1 tháng để tấm vải chàm đến đến mầu đen hoặc mầu xanh đúng theo yêu cầu.
Xem thêm lời giải bài tập Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm
Bài 8: Sử dụng và bảo quản trang phục
Bài 9: Thời trang
Ôn tập chương 3: Trang phục và thời trang
Bài 10: Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình
Lý thuyết Bài 7: Trang phục trong đời sống
Trắc nghiệm Bài 7: Trang phục trong đời sống
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Công nghệ 6 Kết nối tri thức
- Công nghệ 6 Bài 1 Kết nối tri thức: Khái quát về nhà ở | Giải SGK Công nghệ 6
- Công nghệ 6 Bài 2 Kết nối tri thức: Xây dựng nhà ở | Giải SGK Công nghệ 6
- Công nghệ 6 Bài 3 Kết nối tri thức: Ngôi nhà thông minh | Giải SGK Công nghệ 6
- Công nghệ 6 Ôn tập chương 1 Kết nối tri thức: Nhà ở | Giải SGK Công nghệ 6
- Công nghệ 6 Bài 4 Kết nối tri thức: Thực phẩm và dinh dưỡng | Giải SGK Công nghệ 6
- Công nghệ 6 Bài 5 Kết nối tri thức: Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm | Giải SGK Công nghệ 6