Mời các em theo dõi nội dung bài học về Công thức tính biến thiên enthalpy và ví dụ minh họa do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tốt và hoàn thành tốt bài tập của mình.
Công thức tính biến thiên enthalpy
Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
Bạn đang xem: Công thức tính biến thiên enthalpy và ví dụ minh họa
Ví dụ:
Khi than, củi cháy, không khí xung quanh ấm hơn do phản ứng tỏa nhiệt.
Pha viên sủi vitamin C vào nước, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn, đó là do xảy ra phản ứng thu nhiệt.
Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân hủy đá vôi. Phản ứng đốt than là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt.
Biến thiên enthalpy của phản ứng
Hầu hết các quá trình hóa học trong thực tế xảy ra ở điều kiện áp suất không đổi. Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện này gọi là biến thiên enthalpy của phản ứng (nhiệt phản ứng), kí hiệu là DrH.
Phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị DrH gọi là phương trình nhiệt hóa học.
Ví dụ: Phản ứng đốt cháy 2 mol khí hydrogen bằng 1 mol khí oxygen, tạo thành 2 mol nước ở trạng thái lỏng, tỏa ra nhiệt lượng 571,6 kJ. Phản ứng trên có biến thiên enthalpy = –571,6 kJ, biểu diễn bằng phương trình nhiệt hóa học như sau:
2H2(g) + O2(g) 2H2O(l) → = –571,6 kJ
Ví dụ 2: Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)2, tạo thành 1 mol CuO và 1 mol H2O, thu vào nhiệt lượng 9,0 kJ. Phản ứng trên có biến thiên enthalpy = +9,0 kJ và biểu diễn bằng phương trình nhiệt hóa học như sau:
Cu(OH)2(s) CuO(s) + H2O(l) = +9,0 kJ
Biến thiên enthalpy chuẩn
Biến thiên enthalpy chuẩn là nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 25oC (298K), kí hiệu
Ví dụ: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon graphite trong khí oxygen dư (ở điều kiện chuẩn) tạo ra 1 mol CO2, nhiệt lượng tỏa ra là 393,5 kJ. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng được viết như sau:
C(graphite) + O2(g) CO2(g) = –393,5 kJ
Ý nghĩa của biến thiên enthalpy
Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt:
> 0: phản ứng thu nhiệt.
< 0: phản ứng tỏa nhiệt.
Chú ý: Gía trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều.
Ví dụ: Xét 2 phản ứng
CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) = –890 kJ
CH3OH(l) + O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) = –726 kJ
Vậy, khi đốt 1 mol methane (16 g) tỏa ra nhiệt lượng nhiều hơn đốt 1 mol methanol (32 g).
Chú ý: Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là phản ứng tỏa nhiệt, các phản ứng thu nhiệt thường xảy ra khi đun nóng.
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành
Nhiệt tạo thành (DfH) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định.
Nhiệt tạo thành chuẩn () là nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn.
Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng 0. Ví dụ: kJ. )=0
Ví dụ 1: Nước lỏng được tạo thành từ khí hydrogen và khí oxygen theo phản ứng:
H2(g) + O2(g) 12 H2O(l) →
Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol H2O(l) tạo thành từ 1 mol H2(g) và mol O2(g) giải phóng nhiệt lượng là 285,8 kJ. 12
Như vậy, nhiệt tạo thành của nước lỏng: kJ/mol. =−285,8
Ví dụ 2: Phản ứng N2(g) + 12O2(g) 12 NO(g) có biến thiên enthalpy: →kJ/mol. Giá trị > 0, tức phản ứng này là phản ứng thu nhiệt. =+90,3
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành
Biến thiên enthalpy của phản ứng được xác định bằng hiệu số giữa tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm (sp) và tổng nhiệt tạo thành của các chất đầu (cđ).
Ở điều kiện chuẩn: (cđ).
Trong tính toán cần lưu ý đến hệ số của các chất trong phương trình hóa học.
Ví dụ 1: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn
SO2(g) + O2(g) 12 SO3(l) →
biết nhiệt tạo tạo thành của SO2(g) là –296,8 kJ/mol, của SO3(l) là – 441,0 kJ/mol.
Hướng dẫn giải:
= – 441,0 – (–296,8 + 0×) = –144,2 (kJ). 12
Ví dụ 2: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn
4FeS2(s) + 11O2(g) 2Fe2O3(s) + 8SO2(g) →
biết nhiệt tạo thành của các chất FeS2(s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là –177,9 kJ/mol, –825,5 kJ/mol và –296,8 kJ/mol.
Hướng dẫn giải:
Tổng nhiệt tạo thành các chất ban đầu là:
(cđ)== (–177,9)×4 + 0×11 = –711,6 (kJ).
Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:
= (–825,5)×2 + (–296,8)×8 = –4025,4 (kJ).
Vậy, biến thiên enthalpy của phản ứng:
= –4025,4 – (–711,6) = –3313,8 (kJ).
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết
Biến thiên enthalpy của phản ứng (mà các chất đều ở thể khí), bằng hiệu số giữa tổng năng lượng liên kết của các chất đầu và tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Ở điều kiện chuẩn: = (cđ) –
Ví dụ 1: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
H2(g) + Cl2(g) 2HCl(g) →
biết Eb (H–H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl–Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H–Cl) = 432 kJ/mol.
Hướng dẫn giải:
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:
= Eb (H–H) + Eb (Cl–Cl) – 2×Eb (H–Cl) = 436 + 243 – 2×432 = –185 (kJ).
Phản ứng tỏa nhiệt vì khi tạo thành 2 liên kết H–Cl tỏa ra năng lượng lớn hơn năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết H–H và Cl–Cl.
Ví dụ 2: Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
C2H4(g) + H2(g) C2H6(g) →
biết năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn):
Hướng dẫn giải:
= Eb (C=C) + 4Eb (C–H) + Eb (H–H) – Eb (C–C) – 6Eb (C–H) = 612 + 4×418 + 436 – 346 – 6×418 = –134 (kJ).
***
Trên đây là nội dung bài học Công thức tính biến thiên enthalpy và ví dụ minh họa do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn và tổng hợp. Hy vọng sẽ giúp các em hiểu rõ nội dung bài học và từ đó hoàn thành tốt bài tập của mình. Đồng thời luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra sắp tới. Chúc các em học tập thật tốt.
Đăng bởi THCS Bình Chánh trong chuyên mục Học tập
- Giải Bài 4.16 trang 65 Toán 10 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 1 trang 37 Toán 10 tập 1 SGK Chân trời sáng tạo
- Giải Vận dụng trang 30 Toán 10 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Triều cường là gì? Triều cường xảy ra khi nào?
- Thơ Đường luật là gì? Đặc điểm của thơ Đường luật
- Phân tích nhân vật he ra clet hay nhất (5 mẫu)