Học TậpLớp 10Tin học 10 Kết nối tri thức

Giải Bài 1.14 trang 19 Toán 10 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Bài 1.14 trang 19 SGK Toán 10 KNTT

Toán lớp 10 Bài 1.14 trang 19 là lời giải bài trong bài Tập hợp và các phép toán trên tập hợp SGK Toán 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 10. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 1.14 Toán 10 trang 19

Bài 1.14 (SGK trang 19): Cho A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}|x < 4} \right\};

Bạn đang xem: Giải Bài 1.14 trang 19 Toán 10 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

B = \left\{ {x \in \mathbb{Z}|\left( {5x - 3{x^2}} \right)\left( {{x^2} + 2x - 3} \right) = 0} \right\}

a) Liệt kê các phần tử của hai tập hợp A và B.

b) Hãy xác định tập hợp A ⋂ B, A ∪ B, A \ B.

Hướng dẫn giải

– Tập hợp không chưa phần tử nào được gọi là tập rỗng, kí hiệu là: ∅

– Giao của hai tập hợp S và T:

S ⋂ T = {x | x ∈ S và x ∈ T}

– Hợp của hai tập hợp S và T:

S ∪ T = {x | x ∈ S hoặc x ∈ T}

– Hiệu của hai tập hợp S và T:

S \ T = {x | x ∈ S và x ∉ T}

Lời giải chi tiết

a) * Liệt kê các phần tử của tập hợp A.

A = {…; – 3; – 2; – 1; 0; 1; 2; 3}

* Liệt kê các phần tử của tập hợp B.

Giải phương trình:

\left( {5x - 3{x^2}} \right)\left( {{x^2} + 2x - 3} \right) = 0

\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {5x - 3{x^2} = 0} \\   {{x^2} + 2x - 3 = 0} \end{array}} \right.

\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x\left( {5 - 3x} \right) = 0} \\   \begin{gathered}  x = 1 \hfill \\  x =  - 3 \hfill \\ \end{gathered}  \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  \begin{gathered}  x = 0 \hfill \\  x = \frac{5}{3} \hfill \\ \end{gathered}  \\   \begin{gathered}  x = 1 \hfill \\  x =  - 3 \hfill \\ \end{gathered}  \end{array}} \right.

Các phần tử của tập hợp B là: B = {-3; 0; 1}

b) A ⋂ B = {- 3; 0 ; 1} = B

A ∪ B = {…; – 3; – 2; – 1; 0; 1; 2; 3} = A

A \ B = {…; – 4; – 2; – 1; 2; 3} = C_AB

—-> Câu hỏi cùng bài:

  • Bài 1.11 (SGK trang 19): Trong các tập hợp sau, tập nào là tập rỗng? …
  • Bài 1.12 (SGK trang 19): Cho X = {a; b}. Các cách viết sau đúng hay sai? …
  • Bài 1.13 (SGK trang 19): Cho A = {2; 5}; B = {5; x}; C = {2; y}. Tìm x và y để A = B = C
  • Bài 1.15 (SGK trang 19): Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số: …
  • Bài 1.16 (SGK trang 19): Để phục vụ cho một hội nghị quốc tế, ban tổ chức huy động 35 …

—> Bài liên quan: Giải Toán 10 Bài 2 Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

—–> Bài học tiếp theo: Giải Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 1

—————————————-

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 1.14 Toán lớp 10 trang 19 Tập hợp và các phép toán trên tập hợp cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn tập kiểm tra năng lực, bổ trợ cho quá trình học tập trong chương trình THPT cũng như ôn luyện cho kì thi THPT Quốc gia. Chúc các bạn học tốt!

Ngoài ra mời bạn đọc tham khảo thêm một số tài liệu: Giải Toán 10 sách CTST, Giải Toán 10 sách Cánh Diều, Hỏi đáp Toán 10

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Toán 10 Kết nối tri thức

5/5 - (1 bình chọn)


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button