Hợp chất Nhôm Clorua AlCl3 – Cân bằng phương trình hóa học
Mời các em theo dõi nội dung bài học Hợp chất Nhôm Clorua AlCl3 – Cân bằng phương trình hóa học do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Hợp chất Nhôm Clorua AlCl3 – Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Nhôm Clorua AlCl3 – Hóa học lớp 8
Hợp chất Nhôm Clorua AlCl3 – Cân bằng phương trình hóa học được THCS Bình Chánh sưu tầm và đăng tải. Tài liệu giải các phương trình hợp chất Nhôm với các ví dụ kèm bài tập minh họa. Giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức Hóa lớp 8. Mời các bạn cùng tham khảo
- Hợp chất Nhôm Hiđroxit Al(OH)3 – Cân bằng phương trình hóa học
- Hợp chất Nhôm Sunfat Al2(SO4)3 – Cân bằng phương trình hóa học
- Hợp chất Nhôm Oxit Al2O3 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học: AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Bạn đang xem: Hợp chất Nhôm Clorua AlCl3 – Cân bằng phương trình hóa học
Điều kiện phản ứng
– Điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho từ từ vừa đủ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 và dung dịch muối NaCl.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3, nếu dung dịch NaOH dư thì kết tủa keo trắng bị hoà tan dần dần cho đến hết.
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Bạn có biết
– Muối của Zn và muối của Cr(III) khi tác dụng với NaOH cũng tạo kết tủa sau đó kết tủa bị hòa tan.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các TN sau: (1). Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat. (2). Cho dd NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3). Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3. (4). Dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (5). Dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2. Những trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng là:
A. (1), (2), (5)
B. (2), (3), (4), (5)
C. (2), (3), (5)
D. (1), (2), (3), (5)
Hướng dẫn giải
Chọn D.
(1). Sục khí CO2 vào dd natri aluminat.
2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3
(2). Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3:
AlCl3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
(3). Sục khí H2S vào dd AgNO3.
2AgNO3 + H2S → 2HNO3 + Ag2S
(4). Dung dịch NaOH dư vào dd AlCl3. Không có kết tủa vì bị tan
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(5). Dung dịch NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2.
2NaOH + Ba(HCO3)2 → 2H2O + Na2CO3 + BaCO3 ↓
Ví dụ 2: Khi cho Na dư vào dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2, AlCl3 thì có hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là:
A. Có kết tủa.
B. Có khí thoát ra.
C. Có kết tủa rồi tan.
D. Không có hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
A. Có kết tủa. Chưa chắc đã có Al(OH)3
B. Có khí thoát ra. Chuẩn
C. Có kết tủa rồi tan. Các kết tủa của sắt không tan
D. Không có hiện tượng gì. Vô lý
Ví dụ 3: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 có hiện tượng gì xảy ra?
A. Kết tủa tạo thành tăng dần đến max rồi tan dần đến hết.
B. Kết tủa tạo thành tăng dần đến max.
C. Kết tủa tạo thành tăng dần đến max rồi tan một phần.
D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Hướng dẫn giải
Chọn A.
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Phản ứng hóa học: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
Điều kiện phản ứng
– Điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
– Sục từ từ khí NH3 vào dung dịch AlCl3 tạo kết tủa keo trắng dần dần đến không đổi.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3, nếu dung dịch NaOH dư thì kết tủa keo trắng bị hoà tan dần dần cho đến hết.
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Bạn có biết
– Các muối của kim loại hoạt động trung bình khi phản ứng với dung dịch NH3 đều tạo kết tủa hidroxit.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Viết phương trình rút gọn của phản ứng sau:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
A. Al3+ + 2NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 2NH4+
B. Al3+ + 2NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 2NH4+
C. Al3+ + 2NH3 → Al(OH)3 + 2NH4+
D. Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
Hướng dẫn giải
Chọn D.
NH3, H2O, Al(OH)3 điện ly yếu không chuyển sang dạng ion.
Ví dụ 2:Cho các TN sau: (1). Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat. (2). Cho dd NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3). Dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (4). Dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2. Những trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng là:
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
Hướng dẫn giải
Chọn D.
(1). Sục khí CO2 vào dd natri aluminat:
2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3
(2). Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3:
AlCl3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
(3). Dung dịch NaOH dư vào dd AlCl3. Không có kết tủa vì bị tan:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(4). Dung dịch NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2.
2NaOH + Ba(HCO3)2 → 2H2O + Na2CO3 + BaCO3 ↓
Ví dụ 3: Hiện tượng thí nghiệm khi thực hiện thí nghiệm sục từ từ khí NH3 vào dung dịch AlCl3 là gì?
A. Kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan dần.
B. Kết tủa keo trắng xuất hiện tăng dần đến max.
C. Dung dịch chuyển màu xanh.
D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
AlCl3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Phản ứng hóa học: 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2↑ – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2↑
Điều kiện phản ứng
– Điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch muối Na2CO3 tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3, dung dịch muối NaCl và sinh khí CO2 không màu.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 và sủi bọt khí không màu CO2.
Bạn có biết
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho AlCl3 lần lượt tác dụng với các dung dịch: NH3, Na2CO3, Ba(OH)2. Có bao nhiêu phương trình phản ứng có thể xảy ra.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2↑
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
Ví dụ 2: Cho từ từ đến dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 ta thấy:
A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
B. Có kết tủa keo trắng và có khí bay ra.
C. Tạo kết tủa keo trắng sau chuyển thành kết tủa đỏ nâu.
D. Không có hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
Ví dụ 3:Cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 ta thấy có V (lit) khí không màu thoát ra và 7,8 gam kết tủa. Tính giá trị của V?
A. 1,12 lit.
B. 4,48 lit.
C. 2,24 lit.
D. 3,36 lit.
Hướng dẫn giải
Chọn D.
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2↑
Kết tủa thu được là Al(OH)3, ta có:
Theo phương trình ta có:
Phản ứng nhiệt phân: 2AlCl3 → 2Al + 3Cl2↑ – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng nhiệt phân:
2AlCl3 → 2Al + 3Cl2↑
Điều kiện phản ứng
– Điện phân trong criolit Na3AlF6
Cách thực hiện phản ứng
– Điện phân AlCl3 ở nhiệt độ cao
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Phản ứng xuất hiện khí Cl2 bay lên
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi hoà tan AlCl3 vào nước, hiện tượng xảy ra là:
A. Dung dịch vẫn trong suốt
B. Có kết tủa
C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí
D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Hòa tan AlCl3 vào nước thì Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa
Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+
Ví dụ 2: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF
Boxit:
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O
Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng: Al → X → Al2O3 → Al
X có thể là
A. AlCl3. B. NaAlO2.
C. Al(NO3)3. D. Al2(SO4)3.
Đáp án: C
Phản ứng hóa học: 2AlCl3 + 3Mg → 2Al + 3MgCl2 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2AlCl3 + 3Mg → 2Al + 3MgCl2
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
– Cho AlCl3 tác dụng với Mg
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Phản ứng xuất hiện lớp nhôm trắng trong dung dịch
Bạn có biết
Tương tự như Al, các kim loại đứng sau bị Mg đẩy ra khỏi dung dịch muối của chúng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:
A. khí hiđro thoát ra mạnh.
B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.
C. lá nhôm bốc cháy.
D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg
Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
Ví dụ 2: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?
A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.
B. Là nguyên tố họ p
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al
Ví dụ 3: Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch
A. HCl.
B. HNO3 đặc, nguội.
C. HNO3 loãng
D. H2SO4 loãng.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Nhôm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội
Phản ứng hóa học: AlCl3 + 3NaOH → 2H2O + 3NaCl + NaAlO2 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
AlCl3 + 3NaOH → 2H2O + 3NaCl + NaAlO2
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
– Cho AlCl3 tác dụng với NaOH
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó tan dần trong dung dịch
Bạn có biết
ZnCl2 và các muối khác của nhôm và kẽm cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3?
A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện.
B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần.
C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.
D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan.
Đáp án: B
Ví dụ 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. NaOH và HCl.
B. KCl và NaNO3.
C. NaCl và H2SO4.
D. Na2SO4 và KOH.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl
Ví dụ 3: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
A. NaOH.
B. HCl.
C. NaNO3.
D. H2SO4.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.
Phản ứng hóa học: AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KCl – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KCl
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
– Cho AlCl3 tác dụng với KOH
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa keo trắng trong dung dịch
Bạn có biết
ZnCl2 và các muối khác của nhôm và kẽm cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa keo trắng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
A. 1 và 2
B. 1 và 3
C. 2 và 3
D. Cả 1, 2 và 3
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư
CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓
Ví dụ 2: Một dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với một dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là
A. b > 4a
B. b < 4a
C. a + b = 1mol
D. a – b = 1mol
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Ban đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3
Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b – 3a < a
Hay b < 4a
Ví dụ 3: Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp
A. Cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3.
B. khử Al2O3 bằng
C. Điện phân nóng chảy AlCl3.
D. Điện phân nóng chảy Al2O3.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Điện phân nóng chảy Al2O3 (Không dùng AlCl3 vì chất này chưa nóng chảy đã thăng hoa.).
Phản ứng hóa học: AlCl3 + 4KOH → 3KCl + KAl(OH)4 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
AlCl3 + 4KOH → 3KCl + KAl(OH)4
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
– Cho AlCl3 tác dụng với KOH
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó tan dần trong dung dịch
Bạn có biết
ZnCl2 và các muối khác của nhôm và kẽm cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:
A. Zn và Al
B. Zn và Al2O3
C. ZnO và Al2O3
D. Al2O3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO không có phản ứng với Al2O3 nên chất rắn thu được là Al2O3
Ví dụ 2: Khi hoà tan AlCl3 vào nước, hiện tượng xảy ra là:
A. Dung dịch vẫn trong suốt
B. Có kết tủa
C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí
D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Hòa tan AlCl3 vào nước thì Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa
Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+
Ví dụ 3: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
A. Na, Ca, Al
B. Na, Ca, Zn
C. Na, Cu, Al
D. Fe, Ca, Al
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Các kim loại mạnh từ nhôm trở lên có thể điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng
Phản ứng hóa học: 2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
– Cho AlCl3 tác dụng với Ba(OH)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa keo trắng trong dung dịch
Bạn có biết
ZnCl2 và các muối khác của nhôm và kẽm cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. AlCl3 và Na2CO3
B. HNO3 và NaHCO3
C. NaAlO2 và KOH
D. NaCl và AgNO3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
NaAlO2 và KOH không xảy ra phản ứng hóa học
Ví dụ 2: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF
Boxit:
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O
Ví dụ 3: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch nước vôi trong
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3
Phản ứng hóa học: 2AlCl3 + 4Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 4H2O + Ba(AlO2)2 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2AlCl3 + 4Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 4H2O + Ba(AlO2)2
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
– Cho AlCl3 tác dụng với Ba(OH)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó tan dần trong dung dịch
Bạn có biết
ZnCl2 và các muối khác của nhôm và kẽm cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?
A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.
B. Là nguyên tố họ p.
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al
Ví dụ 2: Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch
A. HCl. B. HNO3 đặc, nguội.
C. HNO3 loãng D. H2SO4 loãng.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Nhôm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội
Ví dụ 3: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
A. NaOH. B. HCl.
C. NaNO3. D. H2SO4.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.
Phản ứng hóa học: AlCl3 + 3NH4OH → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
AlCl3 + 3NH4OH → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
– Cho AlCl3 tác dụng với NH4OH
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa keo trắng trong dung dịch
Bạn có biết
ZnCl2 và các muối khác của nhôm và kẽm cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
A. 1 và 2 B. 1 và 3
C. 2 và 3 D. Cả 1, 2 và 3
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư
CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓
Ví dụ 2: Một dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với một dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là
A. b > 4a B. b < 4a
C. a + b = 1mol D. a – b = 1mol
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Ban đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3
Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b – 3a < a
Hay b < 4a
Ví dụ 3: Kim loại nhôm khử N+5 của HNO3 thành N+1. Số phân tử HNO3 đã bị khử trong pư sau khi cân bằng là
A. 30 B. 36
C. 6 D. 15
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Phản ứng hóa học: 2AlCl3 + 6H2O + 2Na2S → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 6NaCl – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2AlCl3 + 6H2O + 2Na2S → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 6NaCl
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
– Cho AlCl3 tác dụng với Na2S
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa keo trắng và khí mùi trứng thối thoát ra khỏi dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp
A. Cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3.
B. khử Al2O3 bằng.
C. Điện phân nóng chảy AlCl3.
D. Điện phân nóng chảy Al2O3.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Điện phân nóng chảy Al2O3 (Không dùng AlCl3 vì chất này chưa nóng chảy đã thăng hoa).
Ví dụ 2: Hiện tượng nào sau đây là đúng.
A. Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3 đến dư, lượng vừa xuất hiện, lắc tan, sau một thời gian lại xuất hiện nhiều dần
B. Nhỏ từ từ dd HCl vào dd NaAlO2 cho đến dư, lượng xuất hiện nhiều dần, sau đó tan từ từ và mất hẳn
C. Sục luồng khí CO2 từ từ vào dung dịch NaAlO2, xuất hiện, sau đó tan dần do khí CO2 có dư
D. Cho một luồng khí CO2 từ từ vào nước vôi trong, xuất hiện nhiều dần và không tan trở lại ngay cả khi CO2 có dư
Đáp án: B
Ví dụ 3: Tại sao miếng Al (đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3) khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh
A. Vì Al có tính khử kém hơn kim loại kiềm, kiềm thổ
B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm
C. Vì Al tạo lớp màng bảo vệ Al(OH)3. Lớp màng bị tan trong dung dịch kiềm mạnh
D. Vì Al là kim loại có hiđrôxit lưỡng tính.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Al phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al(OH)3, nó ngăn không cho Al tiếp xúc với nước.
Trong dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH…) màng bảo vệ Al(OH)3 sinh ra liền bị phá huỷ, do đó Al khử H2O dễ dàng, giải phóng khí H2.
Phản ứng hóa học: AlCl3 + 3AgNO3 → 3AgCl↓ + Al(NO3)3 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
AlCl3 + 3AgNO3 → 3AgCl↓ + Al(NO3)3
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
– Cho AlCl3 tác dụng với AgNO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa trắng Bạc clorua trong dung dịch
Bạn có biết
Tương tự AlCl3, một số muối clorua cũng phản ứng với AgNO3 tạo kết tủa bạc clorua
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.
A. Chỉ có Cu B. Cu và Al
C. Fe và Al D. Chỉ có Al
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt
Ví dụ 2: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:
A. Zn B. Fe
C. Sn D. Al
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Nhôm được sử dụng để đóng gói thực phẩm
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp K và Al vào H2O, thấy hỗn hợp tan hết. Chứng tỏ:
A. Nước dư
B. Nước dư và nK > nAl
C. Nước dư và nK < nAl
D. Al tan hoàn toàn trong H2O
Đáp án: B
Phản ứng hóa học: 2AlCl3 + 3Ag2SO4 → 6AgCl↓ + Al2(SO4)3 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2AlCl3 + 3Ag2SO4 → 6AgCl↓ + Al2(SO4)3
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
– Cho AlCl3 tác dụng với Ag2SO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa trắng Bạc clorua trong dung dịch
Bạn có biết
Tương tự AlCl3, một số muối clorua cũng phản ứng với Ag2SO4 tạo kết tủa bạc clorua
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong vỏ Trái Đất có nhiều nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:
A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt
B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn
C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn
D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Vì nhôm hoạt động mạnh hơn sắt
Ví dụ 2: Khi hoà tan AlCl3 vào nước, hiện tượng xảy ra là:
A. Dung dịch vẫn trong suốt
B. Có kết tủa
C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí
D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Hòa tan AlCl3 vào nước thì Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa
Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+
Ví dụ 3: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg
A. Dung dịch HCl B. Nước
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch H2SO4
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo khí là Al, còn lại là Mg
2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2↑
Phản ứng hóa học: AlCl3 + Na3PO4 → 3NaCl + AlPO4 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
AlCl3 + Na3PO4 → 3NaCl + AlPO4
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
– Cho AlCl3 tác dụng với Na3PO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa trắng AlPO4 trong dung dịch
Bạn có biết
Tương tự AlCl3, một số muối của Ba, Ca, Mg cũng phản ứng với Na3PO4 tạo kết tủa tương ứng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt nhôm:
A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá
B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá
C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi
D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá
Ví dụ 2: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
B. chỉ có kết tủa keo trắng
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên
D. không có kết tủa, có khí bay lên
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
– Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
– Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Ví dụ 3: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
A. Na, Ca, Al B. Na, Ca, Zn
C. Na, Cu, Al D. Fe, Ca, Al
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Các kim loại mạnh từ nhôm trở lên có thể điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng
Phản ứng hóa học: AlCl3 + K3PO4 → 3KCl + AlPO4 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
AlCl3 + K3PO4 → 3KCl + AlPO4
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
– Cho AlCl3 tác dụng với K3PO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa trắng AlPO4 trong dung dịch
Bạn có biết
Tương tự AlCl3, một số muối của Ba, Ca, Mg cũng phản ứng với K3PO4 tạo kết tủa tương ứng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 4 B. 1
C. 3 D. 2
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Khi cho KOH vào đến dư thì ZnCl2 và AlCl3 tạo muối tan. Còn lại các muối kia tạo các hiđroxit: Cu(OH)2; Fe(OH)3
Thêm tiếp NH3 đến dư vào sẽ tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2
→ chỉ còn lại 1 kết tủa Fe(OH)3
Ví dụ 2: Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?
A. Al(OH)3 B. Al2O3
C. ZnSO4 D. NaHCO3.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Trong những chất trên, chất không có tính lưỡng tính là ZnSO4.
Ví dụ 3: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl, HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:
A. 3 B. 2
C. 5 D. 4
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2
Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2
Phản ứng hóa học: AlCl3 + 3NaHCO3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl + 3CO2↑ – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
AlCl3 + 3NaHCO3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl + 3CO2↑
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
– Cho AlCl3 tác dụng với NaHCO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa keo trắng trong dung dịch và có khí CO2 thoát ra
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?
A. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.
B. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.
C. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
2Al + 2H2O + 2KOH → 3H2 + 2KAlO2
Ví dụ 2: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:
A. Zn và Al B. Zn và Al2O3
C. ZnO và Al2O3 D. Al2O3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO không có phản ứng với Al2O3 nên chất rắn thu được là Al2O3.
Ví dụ 3: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. PbO, K2O, SnO.
B. FeO, MgO, CuO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, CuO, Cr2O3.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.
Phản ứng hóa học: 2AlCl3 + 3H2O + 3K2CO3 → 2Al(OH)3↓ + 6KCl + 3CO2↑ – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2AlCl3 + 3H2O + 3K2CO3 → 2Al(OH)3↓ + 6KCl + 3CO2↑
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
– Cho AlCl3 tác dụng với K2CO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa keo trắng trong dung dịch và có khí CO2 thoát ra
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.
A. Chỉ có Cu B. Cu và Al
C. Fe và Al D. Chỉ có Al
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt
Ví dụ 2: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:
A. khí hiđro thoát ra mạnh.
B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.
C. lá nhôm bốc cháy.
D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg
Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng
B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng tính,
C. Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot
D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.
Đáp án: B
Phản ứng hóa học: 2AlCl3 + 6H2O + 3K2S → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 6KCl – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2AlCl3 + 6H2O + 3K2S → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 6KCl
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
– Cho AlCl3 tác dụng với K2S
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa keo trắng trong dung dịch và có khí H2S thoát ra
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch nước vôi trong
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3
Ví dụ 2: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?
A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.
B. Là nguyên tố họ p.
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al
Ví dụ 3: Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch
A. HCl. B. HNO3 đặc, nguội.
C. HNO3 loãng D. H2SO4 loãng.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Nhôm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội
Phản ứng hóa học: AlCl3 + 6H2O + 3KAlO2 → 4Al(OH)3↓ + 3KCl – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
AlCl3 + 6H2O + 3KAlO2 → 4Al(OH)3↓ + 3KCl
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
– Cho AlCl3 tác dụng với Kali aluminat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa keo trắng trong dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng boxit. B. quặng pirit.
C. quặng đolomit. D. quặng manhetit.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3
Ví dụ 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. NaOH và HCl. B. KCl và NaNO3.
C. NaCl và H2SO4. D. Na2SO4 và KOH.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl
Ví dụ 3: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.
Phản ứng hóa học: AlCl3 + 6H2O + 3NaAlO2 → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
AlCl3 + 6H2O + 3NaAlO2 → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
– Cho AlCl3 tác dụng với Natri aluminat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa keo trắng trong dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
A. 1 và 2 B. 1 và 3
C. 2 và 3 D. Cả 1, 2 và 3
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư
CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓
Ví dụ 2: Một dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với một dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là
A. b > 4a B. b < 4a
C. a + b = 1mol D. a – b = 1mol
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Ban đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3
Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b – 3a < a
Hay b < 4a
Ví dụ 3: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.
A. Chỉ có Cu B. Cu và Al
C. Fe và Al D. Chỉ có Al
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt
Phản ứng hóa học: AlCl3 + 2H2O + 4Na → 2H2↑ + 3NaCl + NaAlO2 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
AlCl3 + 2H2O + 4Na → 2H2↑ + 3NaCl + NaAlO2
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
– Cho AlCl3 tác dụng với Natri
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Có khí H2 thoát ra khỏi dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:
A. Zn B. Fe
C. Sn D. Al
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Nhôm được sử dụng để đóng gói thực phẩm
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp K và Al vào H2O, thấy hỗn hợp tan hết. Chứng tỏ:
A. Nước dư
B. Nước dư và nK > nAl
C. Nước dư và nK < nAl
D. Al tan hoàn toàn trong H2O
Đáp án: B
Ví dụ 3: Trong vỏ Trái Đất có nhiều nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:
A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt
B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn
C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn
D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Vì nhôm hoạt động mạnh hơn sắt
THCS Bình Chánh xin gửi tới các bạn bài Hợp chất Nhôm Clorua AlCl3 – Cân bằng phương trình hóa học Đây là phần phương trình hóa học của Nhôm Clorua AlCl3 và hợp chất nhôm sẽ tổng hợp tất cả các phản ứng hóa học của Nhôm Clorua AlCl3và hợp chất của Nhôm Clorua AlCl3 đã học trong chương trình Cấp 2, Cấp 3 giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt môn Hóa hơn. Chúc các bạn học tốt
……………………………………..
Ngoài Hợp chất Nhôm Clorua AlCl3 – Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Học Tập