KHTN 6 Bài 2 Chân trời sáng tạo: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên | Giải Khoa học tự nhiên 6
Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Giải KHTN 6 Bài 2: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
Giải KHTN 6 trang 8
Bạn đang xem: KHTN 6 Bài 2 Chân trời sáng tạo: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên | Giải Khoa học tự nhiên 6
Mở đầu trang 8 KHTN 6: Tùy vào đối tượng nghiên cứu mà khoa học tự nhiên được chia thành một số lĩnh vực khác nhau. Em đã biết những lĩnh vực khoa học tự nhiên nào?
Lời giải:
Khoa học tự nhiên bao gồm một số lĩnh vực chính như:
– Vật lí học nghiên cứu về vật chất, quy luật vận động, lực, năng lượng và sự biến đổi năng lượng.
– Hoá học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chúng.
– Sinh học hay sinh vật học nghiên cứu về các vật sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường.
– Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất và bầu khí quyển của nó.
– Thiên văn học nghiên cứu về quy luật vận động và biến đổi của các vật thể trên bầu trời.
Câu hỏi thảo luận 1 trang 8 KHTN 6: Em hãy dự đoán các thí nghiệm 1,2,3,4 thuộc lĩnh vực khoa học nào.
Thí nghiệm 1: Cầm một tờ giấy giơ lên cao và buông tay. Quan sát tờ giấy rơi.
Thí nghiệm 2: Sục khí carbon dioxide vào cốc chứa nước vôi trong. Quan sát hiện tượng xảy ra.
Thí nghiệm 3: Quan sát quá trình nảy mầm của hạt đậu.
Thí nghiệm 4: Một học sinh chiếu đèn pin vào quả địa cầu, một học sinh khác cho quả địa cầu quay. Mô tả hiện tượng ngày và đêm qua việc quan sát vùng được chiếu sáng trên quả địa cầu.
Lời giải:
– Các thí nghiệm 1,2,3,4 thuộc lĩnh vực khoa học:
+ Thí nghiệm 1 thuộc lĩnh vực Vật lý học vì thí nghiệm này nghiên cứu về sự rơi của vật.
+ Thí nghiệm 2 thuộc lĩnh vực Hóa học vì thí nghiệm này nghiên cứu về phản ứng hóa học của khí carbon dioxide khi cho vào nước vôi trong.
+ Thí nghiệm 3 thuộc lĩnh vực Sinh học vì thí nghiệm này nghiên cứu về sự phát triển của hạt đậu.
+ Thí nghiệm 4 thuộc lĩnh vực Khoa học Trái Đất vì thí nghiệm này nghiên cứu về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
Giải KHTN 6 trang 9
Câu hỏi thảo luận 2 trang 9 KHTN 6: Quan sát các hình từ 2.9 đến 2.12, em hãy cho biết các vật trong hình có đặc điểm gì khác nhau (sự trao đổi chất, khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản).
Lời giải:
– Các vật trong hình 2.9 đến 2.12 có đặc điểm:
+ Hình 2.9: Con gà có thể trao đổi chất, có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
+ Hình 2.10: Cây cà chua có thể trao đổi chất, có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
+ Hình 2.11: Đá sỏi không thể trao đổi chất, không có khả năng sinh trưởng, không phát triển và không sinh sản.
+ Hình 2.12: Máy tính không thể trao đổi chất, không có khả năng sinh trưởng, không phát triển và không sinh sản.
Luyện tập 1 trang 9 KHTN 6: Ứng dụng trong các hình từ 2.3 đến 2.8 liên quan đến những lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
Lời giải:
Ứng dụng trong các hình từ 2.3 đến 2.8 liên quan đến những lĩnh vực của khoa học tự nhiên:
– Hình 2.3: Sinh học vì đối tượng nghiên cứu là thực vật
– Hình 2.4: Khoa học Trái Đất vì đối tượng nghiên cứu là hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất
– Hình 2.5: Sinh học vì đối tượng nghiên cứu là động vật
– Hình 2.6: Hóa học vì đối tượng nghiên cứu là các chất
– Hình 2.7: Vật lý học vì đối tượng nghiên cứu là năng lượng
– Hình 2.8: Thiên văn học vì đối tượng nghiên cứu là bầu trời
Luyện tập 2 trang 9 KHTN 6: Vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống trong các hình từ 2.9 đến 2.12?
Lời giải:
– Vật sống: Con gà và Cây cà chua.
+ Vì con gà và cây cà chua có thể trao đổi chất, có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
– Vật không sống: Đá sỏi và máy tính.
+ Vì đá sỏi và máy tính không thể trao đổi chất, không có khả năng sinh trưởng, không phát triển và không sinh sản.
Giải KHTN 6 trang 10
Vận dụng trang 10 KHTN 6: Một chú robot có thể cười, nói và hành động như một con người. Vậy robot là vật sống hay vật không sống?
Lời giải:
Robot là vật không sống vì robot không thể trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, không có khả năng sinh trưởng, không phát triển và không sinh sản.
Bài 1 trang 10 KHTN 6: Em hãy kể tên một số hoạt động trong thực tế liên quan chủ yếu đến lĩnh vực khoa học tự nhiên:
a, Vật lý học.
b, Hóa học.
c, Sinh học.
d, Khoa học Trái Đất.
e, Thiên văn học.
Lời giải:
Một số hoạt động trong thực tế liên quan chủ yếu đến lĩnh vực khoa học tự nhiên là:
– Vật lý học: bay bằng khinh khí cầu, phẫu thuật mắt bằng tia lase, sử dụng máy cơ đơn giản đưa vật lên cao, chế tạo bàn ghế, sử dụng thang máy,…
– Hóa học: Dùng axit HF vẽ lên thủy tinh; chữa cháy xăng dầu bằng cát…
|
– Sinh học: mô hình trồng nấm tiên tiến, lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao…
– Khoa học Trái Đất; dự báo thời tiết, tìm hiểu về địa hình, địa thế, cấu tạo đất….
– Thiên văn học: dùng kính thiên văn quan sát các ngôi sao, đo kích thước, khối lượng vật thể; làm lịch thiên văn
Bài 2 trang 10 KHTN 6: Vật nào sau đây gọi là vật không sống?
A. Con ong B. Vi khuẩn
C. Than củi D. Cây cam
Lời giải:
Than củi là vật không sống vì than củi không thể trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, không có khả năng sinh trưởng, không phát triển, không vận động, không cảm ứng và không sinh sản.
Chọn đáp án C
Bài 3 trang 10 KHTN 6: Em có thể phân biệt khoa học về vật chất (vật lí, hóa học,…) và khoa học về sự sống (sinh học) dựa vào sự khác biệt nào?
Lời giải:
Sự khác biệt giữa khoa học về vật chất (vật lí, hóa học,…) và khoa học về sự sống (sinh học):
– Khoa học vật chất (vật lí, hóa học,…) nghiên cứu vật không sống.
– Khoa học sự sống (sinh học) nghiên cứu vật sống.
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo
Bài 4: Đo chiều dài
Bài 5: Đo khối lượng
Bài 6: Đo thời gian
Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: KHTN 6 Chân trời sáng tạo
- KHTN 6 Bài 1 Chân trời sáng tạo: Giới thiệu về khoa học tự nhiên | Giải Khoa học tự nhiên 6
- KHTN 6 Bài 3 Chân trời sáng tạo: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo | Giải Khoa học tự nhiên 6
- KHTN 6 Bài 4 Chân trời sáng tạo: Đo chiều dài | Giải Khoa học tự nhiên 6
- KHTN 6 Bài 5 Chân trời sáng tạo: Đo khối lượng | Giải Khoa học tự nhiên 6
- KHTN 6 Bài 6 Chân trời sáng tạo: Đo thời gian | Giải Khoa học tự nhiên 6
- KHTN 6 Bài 7 Chân trời sáng tạo: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ | Giải Khoa học tự nhiên 6