Học TậpKHTN 6 Chân trời sáng tạoLớp 6

KHTN 6 Bài 41 Chân trời sáng tạo: Năng lượng | Giải Khoa học tự nhiên 6

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải KHTN 6 Bài 41: Năng lượng

Giải KHTN 6 trang 177

Bạn đang xem: KHTN 6 Bài 41 Chân trời sáng tạo: Năng lượng | Giải Khoa học tự nhiên 6

Mở đầu trang 177 KHTN 6:

Hằng ngày, em thường thực hiện rất nhiều các hoạt động như: Kéo đẩy đồ vật, đi bộ, đi xe đạp, … Tất cả các hoạt động này đều cần có năng lượng. Mặt khác, khi thực hiện các hoạt động đó em đã tác dụng lực lên các vật. Vậy, giữa năng lượng và lực tác dụng lên các vật có liên hệ với nhau như thế nào?

Lời giải:

Giữa năng lượng và lực tác dụng lên các vật có liên hệ với nhau là: Năng lượng đăc trưng cho khả năng tác dụng lực.

Câu hỏi thảo luận 1 trang 177 KHTN 6:

Hãy nêu các hoạt động trong cuộc sống hằng ngày của em có sử dụng các dạng năng lượng như động năng, quang năng, nhiệt năng, điện năng, hóa năng.

Lời giải:

– Các hoạt động trong cuộc sống hằng ngày của em có sử dụng các dạng năng lượng là:

+ Động năng: chạy bộ, đi xe đạp, bơi, chơi xích đu…

+ Quang năng: bóng đèn điện đang sáng, mặt trời phát ra ánh sáng…

+ Nhiệt năng: cốc nước nóng, bàn là đang nóng, tách cafe nóng…

+ Điện năng: nhà máy thủy điện, máy vi tính, máy giặt, điều hòa…

+ Hóa năng: năng lượng trong pin hóa học, thực phẩm; đốt cháy gỗ, dầu mỏ, than đá, khí thiên nhiên…

Luyện tập 1 trang 178 KHTN 6:

Kể tên dạng năng lượng có liên quan đến hoạt động được mô tả ở hình bên dưới:Bài 41: Năng lượngLời giải:

– Dùng tay uốn cong vật, vật đó bị biến dạng so với hình dạng ban đầu và có xu hướng trở về hình dạng ban đầu => vật có thế năng đàn hồi.

Giải KHTN 6 trang 179

Câu hỏi thảo luận 2 trang 179 KHTN 6:

Em hãy nêu một số dạng năng lượng mà nguồn sản sinh ra nó là liên tục, được coi là vô hạn và một số dạng năng lượng mà nguồn sản sinh ra nó là hữu hạn.

Lời giải:

– Dạng năng lượng nguồn sản sinh ra nó là liên tục, vô hạn: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều, năng lượng sóng…

– Dạng năng lượng nguồn sản sinh ra nó là hữu hạn: năng lượng trong cục pin, năng lượng trong ắc quy; năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ, than đá…

Câu hỏi thảo luận 3 trang 179 KHTN 6:

Theo em, những dạng năng lượng nào trong quá trình khai thác – sử dụng sẽ gây ảnh hưởng xấu tới môi trường? Nêu một số ví dụ.

Lời giải:

– Những dạng năng lượng trong quá trình khai thác – sử dụng sẽ gây ảnh hưởng xấu tới môi trường: năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch như gỗ, dầu mỏ, than đá, khí thiên nhiên…

– Ví dụ: 

+ Ô nhiễm độc hại từ các nhà máy nhiệt điện than.

+ Khả năng biến đổi khí hậu là hậu quả của sự tiêu thụ dầu mỏ.

+ Khí tự nhiên là một loại khí gây hiệu ứng nhà kính mạnh hơn nhiều so với cacbon đioxit khi thải vào khí quyển….

Câu hỏi thảo luận 4 trang 179 KHTN 6:

Quan sát thí nghiệm trong hình 41.2, sau khi buông vật 1, nó chuyển động xuống phía dưới và va chạm với vật 2, đẩy vật 2 chuyển động. Hãy cho biết năng lượng ban đầu của vật 1 trong trường hợp nào lớn hơn? Vì sao? Lực do vật 1 tác dụng lên vật 2 khi va chạm trong trường hợp nào lớn hơn?

Bài 41: Năng lượng

Lời giải:

– Vị trí của vật 1 ở trường hợp a cao hơn vị trí của vật 1 ở trường hợp b nên thế năng của vật 1 ở trường hợp a lớn hơn thế năng của vật 1 ở trường hơp b.

→ Năng lượng ban đầu của vật 1 trong trường hợp a lớn hơn. 

– Lực do vật 1 tác dụng lên vật 2 khi va chạm trong trường hợp a lớn hơn vì năng lượng của vật 1 trong trường hợp a lớn hơn.

Câu hỏi thảo luận 5 trang 179 KHTN 6:

Năng lượng gió có thể làm cây bị cong hoặc gãy. Năng lượng gió càng lớn thì tác dụng lực lên cây càng lớn. Từ thảo luận 4 và hình minh họa hình 41.3, em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa năng lượng của vật và khả năng tác dụng lực của nó?

Bài 41: Năng lượng

Lời giải:

– Mối liên hệ giữa năng lượng của vật và khả năng tác dụng lực của nó là: năng lượng của vật đặc trưng cho khả năng tác dụng lực:

+ Năng lượng của vật càng lớn thì khả năng tác dụng lực càng mạnh.

+ Năng lượng của vật càng nhỏ thì khả năng tác dụng lực càng yếu.

Luyện tập 2 trang 179 KHTN 6:

Trong hình 41.1c, khi lò xo bị nén nhiều hơn thì năng lượng của nó sẽ tăng hay giảm? Lực lò xo tác dụng lên tay sẽ thay đổi như thế nào?

Bài 41: Năng lượng

Lời giải:

– Khi lò xo bị nén nhiều hơn thì năng lượng của nó sẽ tăng. Vì lực của tay ta tác dụng lên lò xo bị nén nhiều hơn mạnh hơn lực của tay tác dụng lên lò xo bị nén ít hơn.

– Lực lò xo tác dụng lên tay thay đổi khi độ biến dạng của lò xo thay đổi vì năng lượng của lò xo cũng bị thay đổi khi độ biến dạng của lò xo bị thay đổi.

Giải KHTN 6 trang 180

Câu hỏi thảo luận 6 trang 180 KHTN 6:

Ở bài 12, các em đã biết một số nhiên liệu và tính chất của chúng. Vậy khi bị đốt cháy, nhiên liệu giải phóng năng lượng dưới dạng nào? Biểu hiện nào thể hiện các dạng năng lượng đó? 

Lời giải:

– Khi bị đốt cháy, nhiên liệu giải phóng năng lượng dưới dạng: năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng.

Bài 41: Năng lượng

– Biểu hiện thể hiện các dạng năng lượng đó là có ánh sáng từ nhiên liệu bị đốt cháy chiếu tới mắt ta và làm nóng các vật ở gần, nóng môi trường xung quanh.

Câu hỏi thảo luận 7 trang 180 KHTN 6:

Các nhà máy điện ở hình 41.4 sử dụng năng lượng gì? Nguồn cung cấp những năng lượng đó có đặc điểm gì chung? Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng, chúng thuộc dạng năng lượng nào?

Bài 41: Năng lượng

Lời giải:

– Trạm phát điện Mặt Trời (Khánh Hòa): sử dụng năng lượng Mặt Trời.

– Trạm phát điện gió (Bạc Liêu): sử dụng năng lượng gió.

– Nhà máy thủy điện (Hòa Bình): sử dụng năng lượng nước.

– Nguồn cung cấp những năng lượng đó có đặc điểm chung: đều là năng lượng vô hạn.

– Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng, chúng thuộc dạng năng lượng: năng lượng tái tạo.

Luyện tập 3 trang 180 KHTN 6:

Em hãy cho biết những ứng dụng trong đời sống khi đốt cháy nhiên liệu.

Lời giải:

– Những ứng dụng trong đời sống khi đốt cháy nhiên liệu là:

+ Phá băng bằng hỗn hợp nổ chứa oxi lỏng

Bài 41: Năng lượng

+ Oxi lỏng dùng đốt nhiên liệu tên lửa và tàu vũ trụ

Bài 41: Năng lượng

+ Cắt kim loại bằng khí cháy axetylen

Bài 41: Năng lượng

+ Nung gốm sứ bằng than, củi, gas

Bài 41: Năng lượng

+ Đốt cháy than, củi, khí tự nhiên để đun nấu, sưởi ấm

Bài 41: Năng lượng

Giải KHTN 6 trang 181

Luyện tập 4 trang 181 KHTN 6:

Kể tên một số năng lượng tái tạo mà em biết.

Lời giải:

– Một số năng lượng tái tạo: năng lượng Mặt Trời, năng lượng thủy triều, năng lượng gió, năng lượng sinh khối, năng lượng nước …

+ Năng lượng Mặt Trời:

Bài 41: Năng lượng

Tấm pin năng lượng mặt trời

+ Năng lượng thủy triều:

Bài 41: Năng lượng

Trạm điện thủy triều Sihwa Lake, Hàn Quốc

+ Năng lượng gió:

Bài 41: Năng lượng

Tua pin gió tại Tây Ban Nha

+ Năng lượng sinh khối:

Bài 41: Năng lượng

Gỗ là nguồn sinh khối điển hình

+ Năng lượng nước:

Bài 41: Năng lượng

Bánh xe nước hay guồng nước.

Vận dụng trang 181 KHTN 6:

Khi bắn cung, mũi tên nhận được năng lượng và bay đi. Mũi tên có năng lượng ở dạng nào?

Lời giải:

Bài 41: Năng lượng

– Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng thế năng đàn hồi của dây cung bị biến dạng chuyển hóa thành động năng cho mũi tên chuyển động.

→ Mũi tên có năng lượng ở dạng động năng và thế năng hấp dẫn (do ở một độ cao so với mặt đất).

Giải KHTN 6 trang 182

Bài 1 trang 182 KHTN 6:

Lấy ví dụ chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.

Lời giải:

– Năng lượng gió có thể làm cây bị cong hoặc gãy. Năng lượng gió càng lớn thì lực tác dụng lên cây càng mạnh, cây càng dễ bị đổ.

Bài 41: Năng lượng

– Năng lượng gió có thể làm quay chong chóng. Năng lượng gió càng lớn thì lực tác dụng lên chong chóng càng mạnh, chong chóng quay càng nhanh. 

Bài 41: Năng lượng

Bài 2 trang 182 KHTN 6:

Hãy nêu một số nhiên liệu thường dùng và ảnh hưởng của việc sử dụng các nhiên liệu đó đối với môi trường.

Lời giải:

– Một số nhiên liệu thường dùng và ảnh hưởng của nó đến môi trường là:

+ Khi tham gia giao thông, các phương tiện sử dụng nhiên liệu xăng, dầu … thải ra các chất CO, HC, CO2, SO2… các chất gây ô nhiễm môi trường, gây tổn hại tới sức khỏe của con người. 

Bài 41: Năng lượng

+ Khi nấu ăn sử dụng bếp gas, bếp than, củi, … nếu chúng không được thông khí, có thể làm tăng nồng độ khí nitơ trong nhà, gây ô nhiễm không khí.

Bài 41: Năng lượng

+ Khai thác dầu mỏ trên các vùng biển: sự cố tràn dầu ảnh hưởng đến môi trường biển, ảnh hưởng đến các loài sinh vật sinh sống ở gần đó, …..

Bài 41: Năng lượng

Tràn dầu trên biển

+ Than đá: ô nhiễm độc hại từ các nhà máy nhiệt điện than.

Bài 41: Năng lượng

+ Khí tự nhiên: là một loại khí gây hiệu ứng nhà kính mạnh hơn nhiều so với cacbon dioxit khi thải vào khí quyển….

Bài 41: Năng lượng

Bài 3 trang 182 KHTN 6:

Hãy chọn tên dạng năng lượng ở cột A phù hợp với tất cả các nguồn cung cấp ở cột B.

Bài 41: Năng lượng

Lời giải:

1 – c: Quả bóng đnag lăn, lò xo dãn, tàu lượn trên cao là nguồn cung cấp năng lượng cơ năng.

2 – d: Lò sưởi, Mặt Trời, bếp gas là nguồn cung cấp năng lượng nhiệt năng.

3 – e: Pin Mặt Trời, máy phát điện, tia sét là nguồn cung cấp năng lượng điện năng.

4 – a: Đèn LED, Mặt Trăng, Mặt Trời là nguồn cung cấp năng lượng quang năng.

5 – b: Gas, pin, thực phẩm là nguồn cung cấp năng lượng hóa năng.

Bài 4 trang 182 KHTN 6:

Hoàn thành các thông tin bằng cách đánh dấu  vào cột phù hợp theo mẫu bảng sau: 

Bài 41: Năng lượng

Lời giải:

Loại năng lượng

Tái tạo

Chuyển hóa toàn phần

Sạch

Ô nhiễm môi trường

Năng lượng dầu mỏ

 

 

Năng lượng mặt trời

 

 

Năng lượng hạt nhân

 

 

Năng lượng than đá

 

 

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 42: Bảo toàn năng lượng và sử dụng năng lượng

Bài 43: Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời

Bài 44: Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng

Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên

Bài 2: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: KHTN 6 Chân trời sáng tạo

5/5 - (2 bình chọn)


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button