Lịch sử 10 Bài 11 Kết nối tri thức: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam | Soạn Lịch sử 10
Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Giải Lịch sử lớp 10 Bài 11: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam
Bạn đang xem: Lịch sử 10 Bài 11 Kết nối tri thức: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam | Soạn Lịch sử 10
Mở đầu trang 93 Lịch sử 10: Từ hơn 2000 năm trước, trên lãnh thổ Việt Nam đã từng bước hình thành ba trung tâm văn minh gắn với ba quốc gia cổ. Các hiện vật trong Hình 1 là những tư liệu quý giúp các em tìm hiểu về các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam một cách chân thực và sinh động. Em hãy cho biết những hiện vật đó gợi cho em liên tưởng đến những nền văn minh nào? Những nền văn minh ấy có những thành tựu gì nổi bật?
Trả lời:
– Những hiện vật trong hình 1 đó gợi cho em liên tưởng đến những nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc, văn minh Chăm-pa, văn minh Phù Nam.
– Các nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc; văn minh Chăm-pa và văn minh Phù Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực: tổ chức bộ máy nhà nước; hoạt động kinh tế; đời sống vật chất và tinh thần…
1. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc
Câu hỏi trang 95 Lịch sử 10: Em hãy cho biết: Nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc được hình thành và phát triển dựa trên những cơ sở nào?
Trả lời:
– Điều kiện tự nhiên:
+ Văn minh Văn Lang – Âu Lạc được hình thành trên lưu vực các dòng sông (sông Hồng, sông Mã, sông Cả).
+ Đất đai màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, thuận lợi phát triển nông nghiệp, đặc biệt là nghề nông trồng lúa nước.
+ Khoáng sản: có các mỏ đồng, sắt, thiếc, chì,…thuận lợi cho nghề luyện kim phát triển sớm.
– Cơ sở xã hội:
+ Văn minh Văn Lang – Âu Lạc có nguồn gốc từ văn hóa Phùng Nguyên (có niên đại khoảng 4000 năm trước), phát triển rực rỡ trong thời kì văn hóa Đông Sơn.
+ Sự phát triển của công cụ lao động dẫn tới những thay đổi lớn: sự tan rã của xã hội nguyên thủy, phân hóa xã hội và sự ra đời của nhà nước.
+ Cư dân Việt cổ sống thành từng làng, xuất phát từ yêu cầu phát triển kinh tế nông nghiệp, yêu cầu bảo vệ cuộc sống chung của cộng đồng, các làng đã liên kết với nhau, suy tôn thủ lĩnh chung.
=> Đây là cơ sở hình thành nên nhà nước đầu tiên ở Việt Nam.
Câu hỏi 1 trang 99 Lịch sử 10: Trình bày những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
Trả lời:
* Sự ra đời của nhà nước:
– Nhà nước Văn Lang:
+ Thời gian tồn tại: thế kỉ VII TCN – năm 208 TCN
+ Kinh đô: Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ).
+ Tổ chức nhà nước còn khá sơ khai: đứng đầu là Hùng Vương; giúp việc cho Hùng Vương là Lạc hầu Lạc tướng; đứng đầu chiềng, chạ là Bồ chính.
– Nhà nước Âu Lạc:
+ Thời gian tồn tại: 208 – 179 TCN
+ Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).
+ Tổ chức nhà nước cơ bản giống với thời Văn Lang
* Hoạt động kinh tế:
– Khai phá đất đai, mở rộng diện tích trồng lúa bằng nhiều hình thức canh tác phù hợp.
– Có bước tiến về công cụ kĩ thuật canh tác nông nghiệp.
– Nghề chăn nuôi, đánh cá, thủ công cũng phát triển.
* Đời sống vật chất:
– Bữa ăn:
+ Lương thức chính là lúa, gạo;
+ Thức ăn gồm các loại rau, củ, quả và các sản phẩm của nghề đánh cá, săn bắt và chăn nuôi.
– Trang phục:
+ Thường ngày phụ nữ mặc váy và áo yếm, đàn ông đóng khổ, ở trần, đi chân đất.
+ Cư dân thích sử dụng đồ trang sức được làm từ sừng, ngà động vật,…
– Nhà ở: chủ yếu cứ trú trong các nhà sàn bằng gỗ, tre, nứa, lá.
– Phương tiện đi lại chủ yếu là thuyền, bè.
* Đời sống tinh thần:
– Tín ngưỡng:
+ Thờ cúng tổ tiên và những người có công với cộng đồng
+ Thờ các vị thần tự nhiên
+ Tín ngưỡng phồn thực.
– Nghệ thuật: Đạt đến trình độ thẩm mĩ khá cao.
– Âm nhạc: khá phát triển với sự xuất hiện của nhiều loại nhạc cụ và hình thức biểu diễn.
Câu hỏi 2 trang 99 Lịch sử 10: Khai thác Tư liệu 1 (tr.98), hãy cho biết ý nghĩa, giá trị của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc trong lịch sử Việt Nam.
Trả lời:
– Ý nghĩa, giá trị của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc:
+ Định hình những giá trị văn hóa nền tảng của người Việt.
+ Là cơ sở để nhân dân Việt Nam đấu tranh bảo vệ và phát triển văn hóa ở những giai đoạn sau đó.
2. Văn minh Chăm-pa
Câu hỏi trang 100 Lịch sử 10: Em hãy cho biết: Nền văn minh Chăm-pa được hình thành trên những cơ sở nào?
Trả lời:
– Điều kiện tự nhiên:
+ Văn minh Chăm-pa hình thành, tồn tại và phát triển trên địa bàn các tỉnh miền Trung và một phần cao nguyên Trường Sơn Việt Nam ngày nay.
+ Sông Thu Bồn bồi đắp phù sa cho đồng bằng màu mỡ => thuận lợi cho cư dân định cư và canh tác nông nghiệp.
+ Có đường bờ biển dài => thúc đẩy kinh tế biển sớm phát triển, tiếp nhận các luồng di cư và giao lưu văn hóa bên ngoài (ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ).
– Cơ sở xã hội:
+ Khoảng thế kỉ V TCN, cư dân văn hóa Sa Huỳnh cư trú ở vùng duyên hải, lưu vực các con sông và sâu trong nội địa.
+ Cơ cấu xã hội Sa huỳnh là xã hội lãnh địa hay liên minh cụm làng, đứng đầu là thủ lĩnh tối cao.
– Ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ:
+ Từ thời văn hóa Sa Huỳnh, cư dân Chăm-pa đã tiếp xúc với văn minh Ấn Độ. Thông qua tầng lớp thương nhân, chữ viết, tôn giáo, tư tưởng, mô hình tổ chức nhà nước đã được du nhập.
+ Việc tiếp thu những thành tựu văn minh Ấn Độ đã góp phần đưa nền văn minh Chăm-pa phát triển rực rỡ.
Câu hỏi trang 103 Lịch sử 10: Hãy nêu một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Chăm-pa
Trả lời:
* Sự ra đời nhà nước:
– Đầu năm 192, dưới sự lãnh đạo của Khu Liên, nhân dân huyện Tượng Lâm (quận Nhật Nam) đã nổi dậy lật đổ ách thống trị ngoại bang, lập ra nhà nước Lâm Ấp (sau này gọi là Chăm-pa), kinh đô là Sin-ha-pu-ra (Trà Kiệu, Quảng Nam).
– Tổ chức nhà nước theo chế độ quân chủ chuyên chế:
+ Đứng đầu là vua, có quyền lực tối cao, theo chế độ cha truyền con nối.
+ Dưới vua là 2 vị quan đại thần.
+ Cấp địa phương chia thành các châu – huyện – làng và giao cho các vị quan quản lí.
* Hoạt động kinh tế:
– Hoạt động kinh tế đa dạng: trồng lúa, chăn nuôi gia súc, làm nghề thủ công.
– Buôn bán bằng đường biển phát triển.
* Chữ viết:
+ Trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ, cư dân Chăm-pa đã sáng tạo chữ viết riêng của dân tộc mình.
+ Chữ Chăm cổ được coi là chữ viết cổ nhất ở Đông Nam Á.
+ Hệ thống chữ viết của người Chăm đã dần được cải tiến và duy trì đến ngày nay.
* Đời sống vật chất:
– Trang phục:
+ Gồm 1 mảnh vải (kama) quấn quanh người từ phải sang trái và che ngang lưng đến chân.
+ Mùa đông thêm khoác thêm áo dày.
+ Dân chúng đều đi chân đất, chỉ có vua, quan đi dép hoặc giày.
– Ở: nhà trệt, xây bằng gạch nung, tường có quét vôi bên ngoài.
– Thành phần chính trong bữa ăn là: cơm, rau, cá,…
* Đời sống tinh thần:
– Tín ngưỡng, tôn giáo, lễ hội:
+ Nhiều tín ngưỡng truyền thống: thờ sinh thực khí, thờ tổ tiên,….
+ Tiếp thu tôn giáo khác, như: Phật giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo.
+ Hệ thống lễ hội đặc sắc được đồng bào tổ chức hằng năm tại cụm di tích tháp Chăm.
– Kiến trúc, điêu khắc:
+ Chịu ảnh hưởng từ nghệ thuật tạo hình của Ấn Độ.
+ Các công trình tiêu biểu: Thánh địa Mỹ Sơn, Phật viện Đồng Dương (Quảng Nam), tháp Mỹ Khánh (Huế),…
3. Văn minh Phù Nam
Câu hỏi trang 104 Lịch sử 10: Hãy cho biết những cơ sở hình thành văn minh Phù Nam.
Trả lời:
– Điều kiện tự nhiên:
+ Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam là khu vực Nam Bộ Việt Nam ngày nay, thuộc hạ lưu sông Mê Công.
+ Được phù sa bồi đắp tạo thành đồng bằng màu mỡ, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
+ Hệ thống kênh rạch chằng chịt, thuận tiện cho thuyền bè lưu thông.
– Cơ sở xã hội:
+ Văn minh Phù Nam có nguồn cội từ nền văn hóa lâu đời ở khu vực Nam Bộ – văn hóa tiền Óc Eo.
+ Khoảng cuối thiên niên kỉ I, sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp và trao đổi hàng hóa ngày càng phát triển; cầu trúc làng nông – chài – thương nghiệp hình thành, chuẩn bị cho sự ra đời của các đô thị sơ khai ở một số vùng đất thuộc Nam Bộ.
+ Là nơi giao thoa, gặp gỡ của nhiều tộc người. Cư dân bản địa cư trú lâu đời kết hợp với cư dân Nam Đảo di cư đến, cùng nhau xây dựng phát triển và tạo nên tiền đề cho sự thành lập Vương quốc Phù Nam sau này.
– Ảnh hưởng từ văn minh Ấn Độ:
+ Văn minh Ấn Độ được truyền bá đến Phù Nam thông qua hoạt động thương mại đường biển.
+ Dấu ấn của văn minh Ấn Độ ở Phù Nam được thể hiện qua: truyền thuyết về sự ra đời của Vương quốc Phù Nam và trên các lĩnh vực chính trị, tư tưởng, kiến trúc, tôn giáo…
Câu hỏi 1 trang 107 Lịch sử 10: Trình bày một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Phù Nam.
Trả lời:
* Sự ra đời nhà nước:
– Đầu Công nguyên, Vương quốc Phù Nam đã được thành lập trên cơ sở tập hợp nhiều tộc người, nhiều tiểu quốc.
– Tổ chức Nhà nước Phù Nam còn đơn giản.
+ Đứng đầu nhà nước là vua, có quyền lực cao nhất, cai trị bằng cả vương quyền và thân quyền;
+ Giúp việc cho vua là các quan lại trong hệ thống chính quyền với nhiều cấp bậc.
– Từ thế kỉ III đến thế kỉ V, tổ chức nhà nước ngày càng được hoàn thiện. Phù Nam vươn lên trở thành vương quốc hùng mạnh, có tầm ảnh hưởng rộng ra nhiều vùng đất khu vực Đông Nam Á.
* Hoạt động kinh tế:
– Phù Nam là một trong những trung tâm buôn bán thương mại quan trọng bậc nhất lúc bấy giờ ở khu vực Đông Nam Á.
– Một số nghề thủ công và nông nghiệp ở Phù Nam khá phát triển.
* Đời sống vật chất:
– Ở: nhà sàn rộng làm bằng gỗ, lợp mái lá, phù hợp với môi trường sông nước và khí hậu của vùng Nam Bộ.
– Phương tiện đi lại chủ yếu là thuyền.
– Lương thực, thực phẩm chính của người Phù Nam là lúa gạo, các loại thịt và thủy hải sản.
– Trang phục: đàn ông đóng khố, ở trần; phụ nữ mặc váy và đeo một trang sức.
* Đời sống tinh thần:
– Tín ngưỡng tôn giáo: có tín ngưỡng đa thần, tiêu biểu là thần Mặt trời.
– Phong tục tập quán:
+ Có tục chôn cất người chết bằng nhiều hình thức.
+ Khi gia đình có tang, người thân phải cạo đầu, cạo râu và mặc đồ trắng.
Câu hỏi 2 trang 107 Lịch sử 10: Hãy giới thiệu về một thành tựu mà em ấn tượng nhất.
Trả lời:
(*) Giới thiệu về: Tượng thần Vishnu Bình Hòa
– Hơn ngàn năm trầm mình dưới đáy sông Đồng Nai, đến năm 1976, một chân đế bằng đá, có dính hai bàn chân trần của một pho tượng thần đã được công nhân Xí nghiệp Khai thác cát Hóa An đưa lên từ đáy sông lẫn trong cát vàng. Đến tháng 2-1977, cũng tại địa điểm ấy, giữa lòng sông Đồng Nai, sâu hơn 20m, họ lại múc tiếp được phần thân tượng, sau đó đem về gắn kết thì thấy khớp sát sao với phần chân đế. Tháng 4-1977, tượng Vishnu được chuyển giao cho Bảo tàng Đồng Nai để bảo quản, trưng bày.
– Tượng Vishnu Bình Hòa có niên đại thế kỷ VI – VII, được tạc bằng sa thạch, có kết cấu hạt mịn, cứng, màu xám đen. Tượng cao 167 cm, nặng 220 kg. Tượng thần Vishnu Bình Hòa được tạc trong tư thế đứng chính diện, khá cao như kích thước người thật, thể hình thanh thoát, hơi lệch hông về bên phải. Đầu đội mũ hình trụ thẳng, dưới vành mũ trước trán để lộ những lọn tóc.
– Tượng thần Vishnu có khuôn mặt bầu; trán cao vừa phải; miệng rộng, hơi mỉm cười tự nhiên; cổ tròn bạnh, ngắn; vai hơi xuôi, bả vai hơi vuông tròn; ngực nở; bụng lép, lưng eo, rốn sâu. Dưới thân quấn sampot dài đến gần đầu gối, vắt từ phải sang trái, mép dưới kéo lên bụng. Chân tượng thần thẳng, hơi dạng ra và được gắn lại với hai bàn chân vốn được tạc liền với một bệ tượng hình chữ nhật.
– Theo Bảo tàng Đồng Nai, pho tượng có 4 tay, các tay đã bị gãy đến phần cùi chỏ. Chân gãy mất một đoạn từ ống quyển đến mắt cá chân (trái). Hai chân tượng bị gãy rời ra khỏi bàn chân.
– Tượng thần Vishnu Bình Hòa là hiện vật gốc mang tính độc bản, độc đáo, có nhiều giá trị về lịch sử, văn hóa, nghệ thuật và khoa học. Năm 2021, pho tượng này được công nhận là Bảo vật quốc gia của Việt Nam.
Luyện tập và Vận dụng (trang 107)
Luyện tập 1 trang 107 Lịch sử 10: Lập bảng thống kê (hoặc vẽ sơ đồ tư duy) về cơ sở hình thành của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Em hãy cho biết những điểm giống nhau và khác nhau về điều kiện hình thành của các nền văn minh ấy.
Trả lời:
a. Cơ sở hình thành của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam:
Cơ sở Hình thành |
Văn minh Văn Lang – Âu Lạc |
Văn minh Chăm-pa |
Văn minh Phù Nam |
Điều kiện tự nhiên |
– Địa bàn: lưu vực các dòng sông ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ – Đất đai màu mỡ, sông ngòi dày đặc. – Nhiều khoáng sản |
– Địa bàn: các tỉnh miền Trung và một phần cao nguyên Trường Sơn – Đất đai màu mỡ, sông ngòi dày đặc – Đường bờ biển dài |
– Địa bàn: khu vực Nam Bộ Việt Nam – Đất đai màu mỡ, sông ngòi dày đặc – Đường bờ biển dài |
Cơ sở xã hội |
– Cội nguồn từ văn hoá Phùng Nguyên, phát triển rực rỡ trong thời kì văn hoá Đông Sơn. – Cư dân Việt cổ sống thành từng làng |
– Cội nguồn từ văn hóa Sa Huỳnh. – Cơ cấu xã hội dạng lãnh địa hay liên minh cụm làng – Có thể có một số nhóm người khác cùng với cư dân bản địa xây dựng nền văn minh |
– Cội nguồn từ nền văn hoá tiền Óc Eo. – Cơ cấu xã hội dạng trúc làng nông – chài – thương nghiệp – Cư dân bản địa kết hợp với cư dân Nam Đảo cùng xây dựng và nền văn minh. |
Ảnh hưởng văn minh Ấn Độ. |
|
– Sớm tiếp xúc với văn minh Ấn Độ. – Dấu ấn của văn minh Ấn Độ được thể hiện trên nhiều lĩnh vực: tôn giáo, kiến trúc… |
b. So sánh: điểm giống và khác nhua về cơ sở hình thành của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam
* Giống nhau:
– Đều có những điều kiện thuận lợi về địa hình, sông ngòi, khí hậu, đất đai thuận lợi cho cư dân định cư và canh tác nông nghiệp.
– Nông nghiệp trồng lúa nước là ngành kinh tế chủ yếu; kết hợp giữa sản xuất nông nghiệp với thủ công nghiệp và thương nghiệp.
– Làng là tổ chức xã hội phổ biến.
* Khác nhau:
|
Văn minh Văn Lang – Âu Lạc |
Văn minh Chăm-pa |
Văn minh Phù Nam |
Địa bàn hình thành |
– Khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung bộ |
– Khu vực Nam Trung Bộ và một phần cao nguyên Trường Sơn |
– Khu vực Nam Bộ |
Đời sống Kinh tế |
– Thương mại đường biển kém phát triển hơn so với Chăm-pa và Phù Nam. |
– Hoạt động đánh bắt thủy – hải sản; khai thác lâm sản và thương mại đường biển phát triển |
– Thương mại đường biển rất phát triển, cảng Óc Eo là trung tâm thương mại sầm uất nhất Đông Nam Á |
Cơ sở xã hội |
– Người Việt cổ đóng vai trò chủ yếu trong quá trình xây dựng nền văn minh |
– Người Sa Huỳnh đóng vai trò chủ yếu trong quá trình xây dựng nền văn minh |
– Người bản địa và người Nam Đảo (di cư đến) cùng xây dựng và phát triển văn minh |
Cơ sở Văn hóa |
– Ít chịu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ. |
– Sớm có sự tiếp xúc và chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn minh Ấn Độ. |
Luyện tập 2 trang 107 Lịch sử 10: Hãy thống kê một số thành tựu tiêu biểu của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam theo gợi ý sau:
Trả lời:
Thành tựu trên các lĩnh vực |
Văn minh Văn Lang – Âu Lạc |
Văn minh Chăm-pa |
Văn minh Phù Nam |
Sự ra đời nhà nước và tổ chức xã hội |
– Nhà nước Văn Lang (thế kỉ VII – 208 TCN) – Nhà nước Âu Lạc (208 – 179 TCN) – Tổ chức nhà nước còn đơn giản, sơ khai. |
– Năm 192, nhà nước Lâm Ấp ra đời – Thế kỉ VII, đổi tên là Chăm-pa – Tổ chức nhà nước theo chế độ quân chủ tập quyền. |
– Ra đời vào thế kỉ I, phát triển mạnh mẽ trong thế kỉ III – V – Tổ chức nhà nước theo chế độ quân chủ tập quyền. |
Hoạt động kinh tế |
– Hoạt động chính là nông nghiệp trồng lúa nước – Kết hợp nông nghiệp với thủ công nghiệp và thương nghiệp. |
||
– Thương mại đường biển kém phát triển hơn |
– Khai thác lâm sản và buôn bán đường biển phát triển |
– Phát triển mạnh về buôn bán qua đường biển |
|
Đời sống Vật chất |
– Lương thực chính là lúa gạo – Trang phục giản dị |
||
– Phương tiện đi lại chủ yếu là thuyền bè – Ở nhà sàn |
– Xây nhà trệt bằng gạch nung |
– Phương tiện đi lại chủ yếu là thuyền bè – Ở nhà sàn |
|
Đời sống Tinh thần |
– Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, sùng bái tự nhiên – Âm nhạc – nghệ thuật khá phát triển |
– Tổ chức nhiều lễ hội gắn với các nghi lễ truyền thống – Tiếp thu các tôn giáo và phong cách kiến trúc của Ấn Độ |
– Tiếp thu các tôn giáo của Ấn Độ – Nghệ thuật kim hoàn phát triển cao – Có tục: hỏa táng, thủy táng, điểu táng. |
Vận dụng 1 trang 107 Lịch sử 10: Em hãy giải thích tại sao phiên bản của trống đồng Ngọc Lũ được Việt Nam lựa chọn làm quà tặng Liên hợp quốc nhân dịp kỉ niệm 50 năm ngày thành lập tổ chức này?
Trả lời:
Nhân dịp kỉ niệm 50 năm ngày thành lập tổ chức Liên hợp quốc Việt Nam lựa chọn phiên bản của trống đồng Ngọc Lũ làm quà tặng vì
– Trống đồng Ngọc Lũ là một trong những hiện vật đặc sắc, tiêu biểu cho nền văn hoá Đông Sơn – nền văn hóa bản địa, lâu đời của người Việt cổ.
– Trống đồng Ngọc Lũ là hiện vật vô cùng quý hiếm, có giá trị trên nhiều phương diện phản ánh về lịch sử và văn hóa Việt Nam, thể hiện đỉnh cao rực rỡ của kỹ thuật đúc đồng trong nền văn hóa Đông Sơn, hội tụ đầy đủ những tri thức và quan niệm nhân sinh sâu sắc cũng như tài năng, nghệ thuật và tâm hồn của người Việt cổ, đã trở thành biểu tượng của văn hóa Việt Nam.
– Tặng Liên Hợp quốc phiên bản trống đồng Ngọc Lũ cũng đồng thời là sự quảng bá, giới thiệu tới bạn bè quốc tế về lịch sử và văn hóa của dân tộc Việt Nam.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Vận dụng 2 trang 107 Lịch sử 10: Hãy sưu tầm một số hình ảnh cho thấy sức sống trường tồn của những giá trị các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.
Trả lời:
– Hình ảnh 1: Khu di tích Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội)
– Hình 2: Tháp Bánh Ít (Bình Định)
– Hình 3: Tượng thần Vishnu Bình Hòa (Đồng Nai)
Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 12: Văn minh Đại Việt
Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Lịch sử 10 Kết nối tri thức
- Lịch sử 10 Bài 1 Kết nối tri thức: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử | Soạn Lịch sử 10
- Lịch sử 10 Bài 2 Kết nối tri thức: Tri thức lịch sử và cuộc sống | Soạn Lịch sử 10
- Lịch sử 10 Bài 3 Kết nối tri thức: Sử học với các lĩnh vực khoa học | Soạn Lịch sử 10
- Lịch sử 10 Bài 4 Kết nối tri thức: Sử học với một số lĩnh vực ngành nghề hiện đại | Soạn Lịch sử 10
- Lịch sử 10 Bài 5 Kết nối tri thức: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh Phương Đông thời kì cổ – trung đại | Soạn Lịch sử 10
- Lịch sử 10 Bài 6 Kết nối tri thức: Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ – trung đại | Soạn Lịch sử 10