Tiếng Anh 10 Unit 6B Grammar trang 72 – Friends Global Chân trời sáng tạo
Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Tiếng Anh 10 Unit 6B Grammar trang 72 – Chân trời sáng tạo
1 (trang 72 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. What does the photo tell you about the lives of people who live in this city? (Làm việc theo cặp. Bức ảnh cho bạn biết điều gì về cuộc sống của những người sống ở thành phố này?)
Bạn đang xem: Tiếng Anh 10 Unit 6B Grammar trang 72 – Friends Global Chân trời sáng tạo
Đáp án:
The photo shows me the totally different life between the poor and the rich in this city (Bức ảnh cho tôi thấy cuộc sống hoàn toàn khác biệt giữa người nghèo và người giàu ở thành phố này)
2 (trang 72 SGK Tiếng Anh 10): Read and listen to the dialogue. Who do you agree with more, Anne or Nam? (Đọc và nghe đối thoại. Bạn đồng ý với ai hơn, Anne hay Nam?)
Bài nghe:
Anne: What are you doing?
Nam: I’m doing my geography project. Look at this photo. It’s shocking that some people have so much and others have so little! The world would be much better if money didn’t exist.
Anne: What do you mean? If money didn’t exist, how would you buy things?
Nam: If you needed something, you would make it. If you couldn’t make it, you would swap with somebody else.
Anne: So if I wanted a new mobile phone, how would I get it?
Nam: You don’t need things like that! I’m talking about essentials: food, clothes, that kind of thing. At the moment, millions of people haven’t even got those.
Anne: If money didn’t exist, life wouldn’t be better for poor people.
Nam: No? I think it would. If nobody had any money, everybody would be equal.
Đáp án:
I agree with Anne more because if money didn’t exist, the poor might have the motivation to lead a better life (Tôi đồng ý với Anne hơn vì nếu không có tiền, người nghèo có thể có động lực để có một cuộc sống tốt đẹp hơn)
Hướng dẫn dịch:
Anne: Bạn đang làm gì vậy?
Nam: Tôi đang làm dự án địa lý của mình. Nhìn vào tấm hình này. Thật là sốc khi một số người có rất nhiều và những người khác lại có quá ít! Thế giới sẽ tốt hơn nhiều nếu tiền không tồn tại.
Anne: Ý bạn là gì? Nếu tiền không tồn tại, bạn sẽ mua những thứ như thế nào?
Nam: Nếu bạn cần một cái gì đó, bạn sẽ làm cho nó. Nếu bạn không thể thực hiện nó, bạn sẽ hoán đổi với người khác.
Anne: Vậy nếu tôi muốn có một chiếc điện thoại di động mới, tôi sẽ lấy nó bằng cách nào?
Nam: Bạn không cần những thứ như thế! Tôi đang nói về những thứ cần thiết: thực phẩm, quần áo, những thứ đó. Hiện tại, hàng triệu người thậm chí còn chưa có những thứ đó.
Anne: Nếu tiền không tồn tại, cuộc sống của những người nghèo sẽ không tốt hơn.
Nam: Không? Tôi nghĩ rằng nó sẽ. Nếu không ai có tiền, mọi người sẽ bình đẳng.
3 (trang 72 SGK Tiếng Anh 10): Read the Learn this! box and complete rule a with infinitive, past simple and would. Then find seven second conditional sentences in the dialogue in exercise 2. (Đọc Tìm hiểu điều này! và hoàn thành quy tắc a với infinitive, past simple và would. Sau đó, tìm bảy câu điều kiện thứ hai trong đoạn hội thoại ở bài tập 2.)
Đáp án:
1 past simple
2 would
3 infinitive
Seven second conditional sentences in the dialogue in exercise 2:
The world would be much better if money didn’t exist.
If money didn’t exist, how would you buy things?
If you needed something, you would make it.
If you couldn’t make it, you would swap with somebody else.
If I wanted a new mobile phone, how would I get it?
If money didn’t exist, life wouldn’t be better for poor people.
If nobody had any money, everybody would be equal.
Hướng dẫn dịch:
Learn this! Câu điều kiện loại 2
a Chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 để mô tả tình huống giả định, không có thật và kết quả của nó
If shops didn’t exist, we would buy everything online
Chúng ta dùng quá khứ đơn trong mệnh đề if và dùng would + động từ nguyên thể trong mệnh đề chính
b Chúng ta đặt mệnh đề chính lên trước. Trong trường hợp này, chúng ta không cần dấu phẩy
c Chúng ta dùng could bằng nghĩa would + be able to. Nó cũng là dạng quá khứ của can
If I won the lottery, I could stop work
If she could speak English, she’d get a job in the USA
4 (trang 72 SGK Tiếng Anh 10): Match 1-5 with a—e and make second conditional sentences using the correct form of the verbs in brackets. (Nối 1-5 với a-e và tạo câu điều kiện thứ hai bằng cách sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1 If I _______ (need) money,
2 If tablet computers _______ (not cost) so much,
3 I _______ (be) upset
4 I _______ (can) buy clothes really cheaply
5 If I _______ (not have) a mobile phone,
a I _______ (ask) my dad to buy one for me.
b if I _______ (shop) at the charity shop.
c I _______ (get) a holiday job.
d I _______ (use) my mum’s laptop to send messages.
e if the coffee shop in my village _______ (close).
Đáp án:
1-c
2-a
3-e
4-b
5-d
1 If I needed money, I would get a holiday job.
2 If tablet computers didn’t cost so much, I would ask my dad to buy one for me.
3 I would be upset if the coffee shop in my village closed.
4 I could buy clothes really cheaply if I shopped at the charity shop.
5 If I didn’t have a mobile phone, I would use my mum’s laptop to send messages.
Hướng dẫn dịch:
1 Nếu tôi cần tiền, tôi sẽ kiếm một công việc vào kỳ nghỉ.
2 Nếu máy tính bảng không đắt như vậy, tôi sẽ nhờ bố mua cho tôi một chiếc.
3 Tôi sẽ rất buồn nếu quán cà phê trong làng của tôi đóng cửa.
4 Tôi có thể mua quần áo rất rẻ nếu tôi mua sắm ở cửa hàng từ thiện.
5 Nếu không có điện thoại di động, tôi sẽ sử dụng máy tính xách tay của mẹ để gửi tin nhắn.
5 (trang 72 SGK Tiếng Anh 10): Complete the money tips with the second conditional. Use the correct form of the verbs below. (Hoàn thành các mẹo kiếm tiền với điều kiện loại hai. Sử dụng dạng đúng của các động từ dưới đây.)
can get make save sell swap
Money tips
! Cosmetics are not cheap. You 1 _____ a fortune if you 2 _____ your own. Olive oil, salt and lemon are three cheap and effective ingredients.
! Clothes shopping costs a lot of money. If you 3 _____ clothes with your friends, all of you 4 _____ something new to wear — for free!
! How many old books, DVDs and games have you got on your shelves? If you 5 _____ them all online, you 6 _____ use the money to buy new ones!
Đáp án:
1 would save
2 made
3 swapped
4 would get
5 sold
6 could
Hướng dẫn dịch:
Mẹo tiền bạc
! Mỹ phẩm không hề rẻ. Bạn sẽ tiết kiệm được một gia tài nếu bạn tự làm. Dầu ô liu, muối và chanh là 3 nguyên liệu vừa rẻ vừa hiệu quả.
! Mua sắm quần áo tốn rất nhiều tiền. Nếu bạn đổi quần áo với bạn bè của mình, tất cả các bạn sẽ nhận được thứ gì đó mới để mặc – miễn phí!
! Bạn có bao nhiêu sách, DVD và game cũ trên kệ của mình? Nếu bạn bán tất cả chúng trực tuyến, bạn có thể sử dụng tiền để mua những cái mới!
6 (trang 72 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Ask and answer the following questions. What would you do if … (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau. Bạn sẽ làm gì nếu …)
1 there were no shops in your town?
2 you won 1 billion VND?
3 you could have a free holiday anywhere in the world?
Đáp án:
1 What would you do if there were no shops in your town?
I would shop everything online
2 What would you do if you won 1 billion VND?
I would travel around the world
3 What would you do if you could have a free holiday anywhere in the world?
I would go to Hawaii
Hướng dẫn dịch:
1 Bạn sẽ làm gì nếu không có cửa hàng nào trong thị trấn của bạn?
Tôi sẽ mua sắm mọi thứ trực tuyến
2 Bạn sẽ làm gì nếu trúng 1 tỷ đồng?
tôi muốn đi du lịch vòng quanh thế giới
3 Bạn sẽ làm gì nếu bạn có thể có một kỳ nghỉ miễn phí ở bất kỳ đâu trên thế giới?
Tôi sẽ đến Hawaii
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:
Unit 6A Vocabulary (trang 70 – 71 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photos…2. Read aloud the numbers and currencies below…
Unit 6C Listening (trang 73 Tiếng Anh lớp 10): 1. Have you ever found any money that was not yours… 2. Listen to the story about Glen James…
Unit 6D Grammar (trang 74 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text. Where is Howells’s hard drive? How much is it worth?… 2. Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1…
Unit 6E Word skills (trang 75 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photo… 2. Read the text. Then answer the questions…
Unit 6F Reading (trang 76 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photo of Aaron Levie… 2. Read the first two paragraphs of the text and check your answer from exercise 1…
Unit 6G Speaking (trang 78 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos. Where are the people?… 2. Describe photo 1. What can you see? What is happening?…
Unit 6H Writing (trang 79 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the task. In pairs, think of three possible things you could spend… 2. Read the essay. Does it mention any of your ideas from exercise 1?…
Unit 6I Culture (trang 80 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the logos of three international organisations… 2. Read the text about the World Bank. Circle the correct words to complete the text…
Unit 6 Review (trang 81 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text. Match sentences A—G with gaps 1-5 in the text… 2. Listen to three recordings. Circle the correct option (a—d)…
Unit 6 Grammar Builder (trang 118 Tiếng Anh lớp 10):1. Match the two halves of the conditional sentences… 2. Complete the second conditional sentences with the correct form…
Unit 6 Vocabulary Builder (trang 127 Tiếng Anh lớp 10):1. Match pictures 1-5 with five of the places below…2. Choose six of the places in exercise 1 and say where they are in your school…
Unit 6 Extra Speaking Tasks (trang 129 Tiếng Anh lớp 10): Work in pairs. Take turns to do the tasks below (Làm việc theo cặp. Lần lượt thực hiện các công việc bên dưới)…
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 4.16 trang 65 Toán 10 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 1 trang 37 Toán 10 tập 1 SGK Chân trời sáng tạo
- Giải Vận dụng trang 30 Toán 10 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Triều cường là gì? Triều cường xảy ra khi nào?
- Thơ Đường luật là gì? Đặc điểm của thơ Đường luật
- Phân tích nhân vật he ra clet hay nhất (5 mẫu)