Tiếng Anh 10 Unit 7 Review trang 93 – Friends Global Chân trời sáng tạo
Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Tiếng Anh 10 Unit 7 Review trang 93 – Chân trời sáng tạo
Reading (trang 93 SGk Tiếng Anh 10): Read the texts. Circle the correct option (a—d). (Đọc văn bản. Khoanh tròn vào phương án đúng (a — d).)
Bạn đang xem: Tiếng Anh 10 Unit 7 Review trang 93 – Friends Global Chân trời sáng tạo
Living cheaply in New Zealand (Sống rẻ ở New Zealand)
I’ve been in New Zealand for six months, and, as far as I’m concerned, it’s the adventure capital of the world! Hiking, skydiving, caving, … the list goes on. And it doesn’t have to cost a lot to live here. When I arrived, I stayed in a hostel in Auckland. It was cheap, and I met lots of people. I joined up with a few of them and we started touring the country – buses are the cheapest way to get about. We stayed in affordable campsites in the most amazing places. Right now, I’m back in a hostel in Wellington. I’m taking a city break before I start touring again.
(Tôi đã ở New Zealand được sáu tháng, và theo như tôi biết, đó là thủ đô phiêu lưu của thế giới! Đi bộ đường dài, nhảy dù, thám hiểm hang động, … danh sách vẫn tiếp tục. Và nó không phải tốn nhiều chi phí để sống ở đây. Khi tôi đến, tôi ở trong một ký túc xá ở Auckland. Nó rẻ, và tôi đã gặp rất nhiều người. Tôi kết hợp với một vài người trong số họ và chúng tôi bắt đầu đi tham quan khắp đất nước – xe buýt là cách rẻ nhất để đi về. Chúng tôi đã ở trong các khu cắm trại giá cả phải chăng ở những nơi tuyệt vời nhất. Hiện giờ, tôi đang trở lại một ký túc xá ở Wellington. Tôi đang nghỉ ngơi trong thành phố trước khi bắt đầu tham quan trở lại.)
1 What does the author say about being in New Zealand? (ác giả nói gì về việc đến New Zealand?)
a He’s planning to go home now. (Anh ấy định về nhà ngay bây giờ.)
b He prefers travelling on his own. (Anh ấy thích đi du lịch một mình.)
c He’s spent a lot of money (Anh ấy đã tiêu rất nhiều tiền)
d He has seen both town and country. (Anh ấy đã nhìn thấy cả thị trấn và vùng quê.)
How to make money travelling (Cách kiếm tiền khi đi du lịch)
After I left university, I set out on a three-month trip to Asia. The idea was to travel and then go home and find a job. That was two years ago, and I’m still here! But how, you may ask, can you make money and travel at the same time? I teach English. I also write a travel blog, and that makes money too. I don’t have a lot of money, but I can pay my bills. I have friends that do other things, such as hairdressing. There are lots of different ways to make money while you’re travelling. (Sau khi tôi rời trường đại học, tôi bắt đầu một chuyến đi ba tháng đến châu Á. Ý tưởng là đi du lịch và sau đó về nhà và tìm việc làm. Đó là hai năm trước, và tôi vẫn vậy. đây! Nhưng làm thế nào, bạn có thể hỏi, bạn có thể kiếm tiền và đi du lịch cùng một lúc? Tôi dạy tiếng anh. Tôi cũng viết blog du lịch và điều đó cũng kiếm được tiền. Tôi không có nhiều tiền, nhưng tôi có thể trả các hóa đơn của mình. Tôi có những người bạn làm những việc khác, chẳng hạn như làm tóc. Có rất nhiều cách khác nhau để kiếm tiền khi bạn đang đi du lịch.)
2 What does the author say about his experience? (Tác giả nói gì về trải nghiệm của mình?)
a He spent three months in Asia. (Anh ấy đã dành ba tháng ở Châu Á.)
b He now knows what job he wants to train for. (Bây giờ anh ấy biết công việc anh ấy muốn học.)
c He became very rich. (Anh ấy trở nên rất giàu có.)
d He changed his plans. (Anh ấy đã thay đổi kế hoạch của mình.)
So you want to be a billionaire? (bạn muốn trở thành tỷ phú?)
Self-made billionaires have one thing in common: They’re good at making money. Most of them will also tell you that this talent is only part of the story. So what else do you need to be a success in the business world? So you want to be a billionaire? helps you understand. The book looks at the careers and methods of the world’s most famous self-made billionaires. Each chapter examines how these billionaires made their fortune — and how you can do the same. Read So you want to be a billionaire and open the door to a great future! (Các tỷ phú tự thân có một điểm chung: Họ rất giỏi kiếm tiền. Hầu hết họ cũng sẽ nói với bạn rằng tài năng này chỉ là một phần của câu chuyện. Vậy bạn cần gì nữa để thành công trong thế giới kinh doanh? Vậy bạn muốn trở thành tỷ phú? giúp bạn hiểu. Cuốn sách xem xét sự nghiệp và phương pháp của những tỷ phú tự thân nổi tiếng nhất thế giới. Mỗi chương kiểm tra cách các tỷ phú này kiếm được tài sản của họ – và cách bạn có thể làm điều tương tự. Đọc Vì vậy, bạn muốn trở thành một tỷ phú và mở ra cánh cửa cho một tương lai tuyệt vời!)
3 The author of the text wants to (Tác giả của văn bản muốn)
a sell people a book. (bán cho mọi người một cuốn sách)
b explain the life of a billionaire. (giải thích cuộc sống của một tỷ phú.)
c encourage readers to write a book about their lives. (khuyến khích người đọc viết một cuốn sách về cuộc đời của họ.)
d describe how he became successful. (mô tả cách anh ta trở nên thành công.)
Đáp án:
1 d
2 a
3 a
Listening (trang 93 SGk Tiếng Anh 10): Listen to the conversation twice. Decide if the statements are true or false. Write T or F. (Nghe đoạn hội thoại hai lần. Quyết định xem các tuyên bố là đúng hay sai. Viết T hoặc F.)
Bài nghe:
1 Lucy has a relative living in Spain. (Lucy có một người họ hàng sống ở Tây Ban Nha.)
2 Ben prefers the town to the country (Ben thích thành phố hơn vùng quê)
3 Ben prefers to relax when he is on holiday. (Ben thích thư giãn khi anh ấy đi nghỉ.)
4 Ben’s uncle can teach Lucy Spanish cooking. (Chú của Ben có thể dạy Lucy nấu món ăn Tây Ban Nha.)
5 Lucy tells Ben about a good hotel to stay at. (Lucy nói với Ben về một khách sạn tốt để ở.)
6 Lucy gives Ben some advice about a job. (Lucy cho Ben một số lời khuyên về công việc.)
7 Lucy is planning to return to Spain in September. (Lucy dự định trở lại Tây Ban Nha vào tháng 9.)
Đáp án:
1 F
2 T
3 T
4 F
5 F
6 T
7 F
Nội dung bài nghe:
Ben: Have you had a holiday this year Lucy?
Lucy: yes I went to Spain in may with my mom my dad and my little brother. We stayed in a little village near Malaga.
Ben: I’ve been to Malaga a few times. My uncle’s got a flat there. He works in a hotel
Lucy: Malaga is pretty busy
Ben: Yes it is. But I like lively places. I’m not so keen on villages
Lucy: yes but it isn’t boring in the villages near Malaga. We went camping, hiking, and cycling. The countryside is really beautiful.
Ben: I like doing that kind of thing at home but when I’m on holiday. I preferred lying on the beach and then going to cafes in the evenings
Lucy: there was some lovely cafes in the village we went to and the people were so friendly
Ben: Was the food good?
Lucy: It was amazing. I love Spanish tapas. I love paella. I really want to do a Spanish cookery course
Ben: I could teach you
Lucy: really?
Ben: yes my uncle’s a chef at the hotel too. He taught me everything he knows
Lucy: lucky you. I’d like to visit your uncle’s hotel
Ben: well next time you go to Malaga, you can go there. I’ll give you the address
Lucy: thanks. Are you going again soon?
Ben: I don’t think so. I haven’t got any money
Lucy: I’ll get a job if it’s fine for you. I’m working in my local supermarket in the summer because I want to go to Italy in September.
Ben: Maybe I’ll give them a ring and ask about the job then.
Hướng dẫn dịch:
Ben: Bạn đã có kỳ nghỉ năm nay chưa Lucy?
Lucy: vâng, tôi đã đến Tây Ban Nha vào tháng 5 với mẹ tôi, bố tôi và em trai tôi. Chúng tôi ở trong một ngôi làng nhỏ gần Malaga.
Ben: Tôi đã đến Malaga một vài lần. Chú tôi có một căn hộ ở đó. Anh ấy làm việc trong một khách sạn
Lucy: Malaga khá bận
Ben: đúng vậy. Nhưng tôi thích những nơi sôi động. Tôi không quá quan tâm đến làng mạc
Lucy: vâng nhưng ở những ngôi làng gần Malaga thì không hề nhàm chán. Chúng tôi đã đi cắm trại, đi bộ đường dài và đi xe đạp. Vùng quê thực sự rất đẹp
Ben: Tôi thích làm điều đó ở nhà nhưng khi tôi đi nghỉ. Tôi thích nằm trên bãi biển và sau đó đến quán cà phê vào buổi tối
Lucy: có một số quán cà phê xinh xắn trong ngôi làng mà chúng tôi đã đến và mọi người rất thân thiện
Ben: đồ ăn ngon không?
Lucy: thật tuyệt vời. Tôi yêu món tapas Tây Ban Nha. Tôi yêu paella. Tôi thực sự muốn tham gia một khóa học nấu ăn Tây Ban Nha
Ben: Tôi có thể dạy bạn
Lucy: vậy hả?
Ben: vâng, chú tôi cũng là đầu bếp ở khách sạn. Chú ấy đã dạy tôi tất cả những gì chú ấy biết
Lucy: may mắn cho bạn. Tôi muốn đến thăm khách sạn của chú bạn
Ben: lần sau bạn đến Malaga, bạn có thể đến đó. Tôi sẽ cho bạn địa chỉ
Lucy: cảm ơn. Bạn sẽ sớm trở lại?
Ben: Tôi không nghĩ vậy. Tôi không có tiền
Lucy: Tôi đi xin việc nếu ổn. Tôi đang làm việc trong siêu thị địa phương của mình vào mùa hè vì tôi muốn đến Ý vào tháng 9.
Ben: Có lẽ lúc đó tôi sẽ gọi cho họ và hỏi về công việc.
Speaking (trang 93 SGk Tiếng Anh 10): You are planning a two-day city break in June. Discuss the trip with a friend and agree on… (Bạn đang lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ thành phố hai ngày vào tháng Sáu. Thảo luận về chuyến đi với một người bạn và đồng ý về …)
• which city to go to (đến thành phố nào)
• tourist attractions you will visit (bạn sẽ thăm địa điểm nổi tiếng nào)
• where you will stay (bạn sẽ ở đâu)
• how you will get there. (bạn sẽ đến đó bằng phương tiện gì)
Tell the rest of the class what you have planned. (nói với cả lớp những gì bạn dự định làm)
Đáp án:
I would like to go to Da Nang City by plane. I will visit famous bridges such as Dragon Bridge, Love Bridge and Golden Bridge. I am going to book a 3-star hotel in the center of Da Nang
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn đến thành phố Đà Nẵng bằng máy bay. Tôi sẽ đi thăm những cây cầu nổi tiếng như Cầu Rồng, Cầu Tình Yêu và Cầu Vàng. Tôi định đặt một khách sạn 3 sao ở trung tâm Đà Nẵng
Writing (trang 93 SGk Tiếng Anh 10): Choose a tourist destination in Viet Nam. Write a blog post (120-150 words) about it giving advice to other tourists visiting there. Include information about (Chọn một địa điểm du lịch ở Việt Nam. Viết một bài đăng trên blog (120-150 từ) về nó để đưa ra lời khuyên cho những khách du lịch khác đến thăm nơi đó. Bao gồm thông tin về)
• the best time of year to visit,
• what tourist attractions to see, and which to avoid, if any,
• the best times of day to visit them,
• best places to get good Instagram photos.
Đáp án:
If you are planning a trip to Vietnam, Hoi An must be on your list of places to visit. Because the climate of Hoi An is tropical, you should travel there in the dry season which is from February to July. During that time, the weather is sunny and suitable for exploring this beautiful town. There are several top tourist attractions in Hoi An. If you are a beach person, An Bang beach is highly recommended. It is Hoi An’s whitest and softest beach and just minutes from the town center. Some popular sports activities here are surfing, paddleboarding and parasailing. Every place and sight in this amazing town would bring you the best photos, so you just need to capture them. Hope you will come to our country and visit Hoi An soon.
Hướng dẫn dịch:
Nếu bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến du lịch đến Việt Nam, Hội An phải nằm trong danh sách những địa điểm phải đến thăm của bạn. Vì khí hậu của Hội An là nhiệt đới nên bạn nên đi du lịch vào mùa khô từ tháng 2 đến tháng 7. Trong thời gian đó, thời tiết nắng đẹp, thích hợp để khám phá thị trấn xinh đẹp này. Có một số điểm du lịch hàng đầu ở Hội An. Nếu bạn là một người thích đi biển thì bãi biển An Bàng rất được khuyến khích. Đây là bãi biển trắng và mềm nhất Hội An và chỉ cách trung tâm thành phố vài phút. Một số hoạt động thể thao phổ biến ở đây là lướt sóng, lướt ván và dù lượn. Mọi địa điểm và cảnh quan trong thị trấn tuyệt vời này sẽ mang lại cho bạn những bức ảnh đẹp nhất, vì vậy bạn chỉ cần chụp chúng. Hy vọng bạn sẽ đến đất nước chúng tôi và thăm Hội An sớm.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:
Unit 7A Vocabulary (trang 82 – 83 Tiếng Anh lớp 10): 1.Work in pairs. Look at the photos of tourist attractions (A—G)… 2. Match seven of the words below with photos A—G from exercise 1…
Unit 7B Grammar (trang 84 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the postcard. Can you identify the country?… 2. Read the Learn this! box. Can you find any examples of rules a—d in the postcard…
Unit 7C Listening (trang 85 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the people?… 2. Read and listen to the dialogue. When, where and how did Lydia…
Unit 7D Grammar (trang 86 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text opposite… 2. Read the text again and study the highlighted examples of reported speech…
Unit 7E Word skills (trang 87 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the family?… 2. Read the text. Who first realised that the family were getting on the wrong flight?…
Unit 7F Reading (trang 88 – 89 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photos. Then say which holiday looks… 2. Look through the texts quickly. Match two of the three texts (A—C) with…
Unit 7G Speaking (trang 90 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the people?… 2. Check the meaning of the tourist attractions below…
Unit 7H Writing (trang 91 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos. Where would you prefer to go on holiday?… 2. Read the blog posts. Who has already done four things and has another …
Unit 7I Culture (trang 92 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photo of the beach… 2. Read the text and check your answers to exercise 1…
Unit 7 Grammar Builder (trang 120 Tiếng Anh lớp 10): 1. Write the words in the correct order to make sentences… 2. Write the past participles of these regular and irregular verbs…
Unit 7 Vocabulary Builder (trang 127 Tiếng Anh lớp 10): 1. Put the words below in the correct groups, A, B or C…2. Complete the sentences with words from exercise 1…
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 4.16 trang 65 Toán 10 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 1 trang 37 Toán 10 tập 1 SGK Chân trời sáng tạo
- Giải Vận dụng trang 30 Toán 10 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Triều cường là gì? Triều cường xảy ra khi nào?
- Thơ Đường luật là gì? Đặc điểm của thơ Đường luật
- Phân tích nhân vật he ra clet hay nhất (5 mẫu)