Tiếng Anh 7 Options Extra listening and Speaking 5 trang 110 – Friend plus Chân trời sáng tạo
Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Tiếng Anh 7 Options Extra listening and Speaking 5 trang 110 – Chân trời sáng tạo
1 (trang 110 SGK Tiếng Anh 7): Match the words in the box with devices A-H in the pictures. (Ghép các từ trong hộp với thiết bị A-H trong hình.)
Bạn đang xem: Tiếng Anh 7 Options Extra listening and Speaking 5 trang 110 – Friend plus Chân trời sáng tạo
Đáp án:
A. e-book
B. radio
C. battery charger
D. headphones
E. MP3 player
F. camera
G. laptop
H. smartphone
Hướng dẫn dịch:
A. sách điện tử
B. đài
C. bộ sạc pin
D. tai nghe
E. Máy nghe nhạc MP3
F. máy ảnh
G. máy tính xách tay
H. điện thoại thông minh
2 (trang 110 SGK Tiếng Anh 7): Listen to a conversation in a shop. What device is Tim complaining about? (Nghe một cuộc trò chuyện trong một cửa hàng. Tim phàn nàn về thiết bị nào?)
Bài nghe:
Đáp án:
Tim is complaining about his new laptop.
Hướng dẫn dịch:
Tim đang phàn nàn về máy tính xách tay mới của anh ấy.
Nội dung bài nghe:
Tim: Excuse me, I bought this laptop on last Saturday, and there’s a problem with it.
Sales person: What exactly is the problem?
Tim: Well, your computer expert said that it was very fast, but it isn’t. In fact, it isn’t as fast as my old laptop.
Sales person: I’m surprised about that. It’s one of our most popular models.
Tim: I can’t watch videos because I can’t download them, but the worse problem is the battery. I recharge it, and it only lasts an hour.
Sales person: Um, that isn’t very long. Perhaps you need to buy a new battery.
Tim: But it is a new battery. I want to change it for another laptop.
Sales person: I’m afraid I can’t do that.
Tim: Can I speak to the manager please?
Sales person: Yes, of course. I’ll call her.
Manager: Hello, how can I help you?
Tim: I’d like to make a complaint. I bought this laptop on Saturday, and I’m not happy with it. The sales person said it was fast, but it isn’t. And the battery only lasts an hour.
Manager: I see. I’m terribly sorry about that.
Tim: I would like to change it for a better one.
Manager: I’m afraid we can’t do that.
Tim: But what about the battery? There’s something wrong with it.
Manager: Okay, we can replace the battery for you.
Hướng dẫn dịch:
Tim: Xin lỗi, tôi đã mua máy tính xách tay này vào thứ Bảy tuần trước và có vấn đề với nó.
Người bán hàng: Vấn đề chính xác là gì vậy ạ?
Tim: Chà, chuyên gia máy tính của bạn nói rằng nó rất nhanh, nhưng không phải vậy. Trên thực tế, nó không nhanh bằng máy tính xách tay cũ của tôi.
Người bán hàng: Tôi ngạc nhiên về điều đó. Đây là một trong những mẫu phổ biến nhất của chúng tôi.
Tim: Tôi không thể xem video vì tôi không thể tải chúng xuống, nhưng vấn đề tồi tệ hơn là pin. Tôi sạc lại nó, và nó chỉ kéo dài một giờ.
Người bán hàng: Ừm, như vậy là không lâu. Có lẽ bạn cần mua một cục pin mới.
Tim: Nhưng nó là pin mới. Tôi muốn đổi nó với một máy tính xách tay khác.
Người bán hàng: Tôi e rằng mình không thể làm được điều đó.
Tim: Tôi có thể nói chuyện với người quản lý được không?
Người bán hàng: Tất nhiên là có. Tôi sẽ gọi cô ấy.
Quản lý: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?
Tim: Tôi muốn có ý kiến phàn nàn. Tôi đã mua máy tính xách tay này vào thứ Bảy và tôi không hài lòng với nó. Người bán hàng nói rằng nó nhanh, nhưng không phải vậy. Và pin chỉ kéo dài một giờ.
Quản lý: Tôi hiểu rồi. Tôi thực sự xin lỗi về điều đó.
Tim: Tôi muốn đổi nó với một chiếc tốt hơn.
Người quản lý: Tôi e rằng chúng tôi không thể làm được điều đó.
Tim: Nhưng còn pin thì sao? Có điều gì đó không ổn với nó.
Người quản lý: Được rồi, chúng tôi có thể thay pin cho bạn.
3 (trang 110 SGK Tiếng Anh 7): Listen to the conversation again and write “True” or “False”. Correct the false sentences. (Nghe lại đoạn hội thoại và viết “Đúng” hoặc “Sai”. Sửa các câu sai.)
Bài nghe:
1. Tim isn’t happy with his new laptop.
2. It’s faster than his old laptop.
3. He can’t watch videos on it.
4. He wants to change the battery.
5. The manager can’t change the laptop.
6. She sells Tim a new battery.
Đáp án:
1. True
2. False – It isn’t as fast as his old laptop.
3. True
4. False – He wants to change for another laptop.
5. True
6. False – She changes a new battery for Tim.
Hướng dẫn dịch:
1. Tim không hài lòng với chiếc máy tính xách tay mới của mình. – Đúng
2. Nó nhanh hơn máy tính xách tay cũ của anh ấy. – Sai – Nó không nhanh bằng máy tính xách tay cũ của anh ấy.
3. Anh ấy không thể xem video trên đó. – Đúng
4. Anh ấy muốn thay pin. – Sai – Anh ấy muốn đổi một chiếc máy tính xách tay khác.
5. Người quản lý không thể thay đổi máy tính xách tay. – Đúng
6. Cô ấy bán cho Tim một cục pin mới. – Sai – Cô ấy đổi một cục pin mới cho Tim.
4 (trang 110 SGK Tiếng Anh 7): Complete the dialogue with the key phrases. Listen and check. Then listen again and repeat the dialogue. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ khóa. Nghe và kiểm tra. Sau đó nghe lại và nhắc lại đoạn hội thoại.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. How can I help you?
2. I’d like to make a complaint.
3. there’s something wrong with it.
4. I’m terribly sorry about that.
5. I’m afraid we can’t change it.
6. it doesn’t work.
Hướng dẫn dịch:
Quản lý: Chào buổi chiều. Tôi có thể giúp gì cho bạn không?
Molly: Tôi muốn có ý kiến phàn nàn. Tôi đã mua chiếc điện thoại di động này tuần trước và có điều gì đó không ổn với nó. Tôi không thể gọi điện thoại.
Quản lý: Tôi hiểu rồi. Tôi thực sự xin lỗi về điều đó.
Molly: Tôi muốn đổi nó với một chiếc khác.
Quản lý: Tôi e rằng chúng tôi không thể đổi nó.
Molly: Nhưng nó không hoạt động được.
Quản lý: Được rồi, tôi sẽ xem chúng tôi có thể làm được gì.
5 (trang 110 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Work in pairs. You have a problem with a device and you are making a complaint. Prepare and practise a new dialogue using the ideas below or your own ideas. Use the model dialogue and the key phrases. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Bạn gặp sự cố với thiết bị và bạn đang có ý kiến phàn nàn. Chuẩn bị và luyện tập một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các ý tưởng bên dưới hoặc ý tưởng của riêng bạn. Sử dụng đoạn hội thoại mẫu và các cụm từ khóa.)
Hướng dẫn dịch:
1. Máy ảnh mới của bạn bị hỏng.
2. Chiếc đài mới của bạn phát ra tiếng buồn cười.
3. Bạn không vào mạng được trên chiếc điện thoại mới của bạn.
4. Bạn đã mua chiếc sạc pin sai cho điện thoại của bạn.
5. Bạn không thể tải về nhiều sách trên sách điện tử mới của bạn.
Gợi ý:
Manager: Good morning. How can I help you?
Tom: I’d like to make a complaint. I bought this new radio last Sunday, and it makes a funny noise. I can’t hear anything.
Manager: I see. I’m terribly sorry about that.
Tom: I would like to change it for a different one.
Manager: I’m afraid we can’t change it.
Tom: But it doesn’t work.
Manager: OK, I’ll see what we can do.
Hướng dẫn dịch:
Quản lý: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn không?
Molly: Tôi muốn có ý kiến phàn nàn. Tôi đã mua chiếc đài mới này vào Chủ nhật trước và nó phát ra tiếng buồn cười. Tôi không nghe thấy gì cả.
Quản lý: Tôi hiểu rồi. Tôi thực sự xin lỗi về điều đó.
Molly: Tôi muốn đổi nó với một chiếc khác.
Quản lý: Tôi e rằng chúng tôi không thể đổi nó.
Molly: Nhưng nó không hoạt động được.
Quản lý: Được rồi, tôi sẽ xem chúng tôi có thể làm được gì.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay khác:
Extra listening and Speaking 1 (trang 106 Tiếng Anh lớp 7): 1. Fill in the blanks with “play”, “do”, “go”, or “watch”… 2. Listen to a dialogue between two friends…
Extra listening and Speaking 2 (trang 107 Tiếng Anh lớp 7): 1. Match types of information 1-5 with details a-e… 2. Listen and write what you hear. Then listen again and repeat…
Extra listening and Speaking 3 (trang 108 Tiếng Anh lớp 7): 1. Listen to people talking about a wedding…2. Listen to Megan talking about a wedding. Which of the things in the box does she talk about?…
Extra listening and Speaking 4 (trang 109 Tiếng Anh lớp 7): 1. Look at the pictures of Malaya and Anya’s bedroom… 2. Listen to eight false statements about the picture…
Extra listening and Speaking 6 (trang 111 Tiếng Anh lớp 7): 1. Check the meaning of the topics in the box…2. Listen to an interview with two students, Will and Olivia…
Extra listening and Speaking 7 (trang 112 Tiếng Anh lớp 7): 1. Match posters 1-3 with the types of show in the box… 2. Look at the posters and listen to the conversation…
Extra listening and Speaking 8 (trang 113 Tiếng Anh lớp 7): 1. Match words 1-6 with the words in the box to form compound nouns… 2. Look at the map of an airport and answer the following questions…
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 9.29 trang 81 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 9.30 trang 81 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.33 trang 21 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.27 trang 20 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.28 trang 20 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.29 trang 20 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống