Tin học 7 Bài 2 Chân trời sáng tạo: Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng | Giải Tin học lớp 7
Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Giải bài tập Tin học 7 Bài 2: Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng
Bạn đang xem: Tin học 7 Bài 2 Chân trời sáng tạo: Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng | Giải Tin học lớp 7
Khởi động trang 12 Bài 2 Tin học lớp 7: Theo em, cần cài đặt phần mềm nào để máy tính hoạt động được? Tại sao?
Trả lời:
Cần có phần mềm máy tính thì máy tính mới hoạt động được. Có hai loại phần mềm là hệ điều hành và phần mềm ứng dụng.
– Phần mềm hệ điều hành: Windows, Linux, MacOs, …
– Phần mềm ứng dụng: MS Word, MS PowerPoint, Google Chrome, …
Lưu ý: Android, iOS là hệ điều hành dàng cho điện thoại.
1. Hệ điều hành
Khám phá trang 13 Tin học lớp 7: Các ví dụ dưới đây thể hiện những chức năng nào của hệ điều hành (Windows 10)?
Ví dụ 1.
a) Khi bật máy tính, hệ điều hành kiểm tra các thiết bị, thiết lập hệ thống để sẵn sàng làm việc.
Khi thiết bị được lắp vào (hoặc tháo ra khỏi) máy tính, hệ điều hành nhận biết sự thay đổi, thiết lập các kết nối (hoặc hủy kết nối) thiết bị với hệ thống chung, đồng thời cập nhật thông tin về thiết bị.
b) Thông tin về các thiết bị của hệ thống được cung cấp bởi trình quản lí thiết bị (Hình 2).
Ví dụ 2. Người dùng nên sử dụng nút Shut down để tắt máy tính thay vì tắt bằng nút nguồn trên thân máy; nên sử dụng tính năng Safely Remove Hardware and Eject Media (Hình 3) của hệ điều hành để ngắt kết nối thẻ nhớ với hệ thống.
Ví dụ 3.
a) Cửa sổ quản lí tiến trình (Hình 4) cho biết các phần mềm đang chạy, tỉ lệ phần trăm sử dụng CPU, dung lượng dữ liệu trên bộ nhớ của mỗi tiến trình.
b) Có thể đóng một tiến trình bằng cách chọn tiến trình và nháy chuột vào nút End task.
Ví dụ 4. Một máy tính có thể có nhiều người sử dụng. Hệ điều hành Windows 10 cho phép thiết lập tài khoản người dùng. Khi đăng nhập vào tài khoản, người dùng sẽ được cung cấp môi trường làm việc riêng (màn hình nền, bảng chọn Start, các phần mềm, thư mục, tệp, …) theo quyền của người dùng.
Ví dụ 5. Cửa sổ File Explorer (Hình 5) cho thấy cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ đĩa D. Ta có thể xem được nơi lưu trữ thư mục và tệp, kích thước của tệp, ….
Trả lời:
Các ví dụ thể hiện các chức năng cơ bản:
– Quản lí, điều khiển các thiết bị phần cứng hoạt động nhịp nhàng, hiệu quả.
– Quản lí, điều khiển các tiến trình (các phần mềm đang chạy trên máy tính), cấp phát thu hồi tài nguyên phục vụ các tiến trình.
– Quản lí tài khoản người dùng, cung cấp môi trường trao đổi thông tin giữa người dùng và máy tính.
– Lưu trữ, quản lí dữ liệu.
2. Phần mềm ứng dụng
Khám phá 1 trang 15 Tin học lớp 7: Chỉ ra hệ điều hành, phần mềm ứng dụng trong các phần mềm dưới đây:
A. Windows 10 B. iMindmap. C. Linux. D. MS Powerpoint.
E. iOS. G. MS Word. H. Scratch. I. Zalo.
Trả lời:
– Hệ điều hành:
A. Windows 10,
C. Linux,
E. iOS,
H. Scratch.
– Phần mềm ứng dụng:
B. iMindMap,
D. MS Powerpoint,
I. Zalo,
G. MS Word.
Khám phá 2 trang 15 Tin học lớp 7: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về hệ điều hành, thuộc về phần mềm ứng dụng?
A. Phải được cài đặt thì máy tính mới có thể hoạt động được.
B. Cài đặt vào máy tính khi có nhu cầu sử dụng.
C. Trực tiếp quản lí, điều khiển thiết bị phần cứng.
D. Tương tác với phần cứng thông qua hệ điều hành.
G. Chạy trong môi trường của hệ điều hành.
H. Tự động chạy khi bật máy tính.
I. Khởi động theo lệnh của người sử dụng.
K. Cung cấp công cụ hỗ trợ người dùng thực hiện công việc trên máy tính.
Trả lời:
– Đặc điểm thuộc về hệ điều hành:
A. Phải được cài đặt thì máy tính mới có thể hoạt động được.
C. Trực tiếp quản lí, điều khiển thiết bị phần cứng.
E. Tạo môi trường để chạy phần mềm ứng dụng.
H. Tự động chạy khi bật máy tính.
– Đặc điểm thuộc về phần mềm ứng dụng:
B. Cài đặt vào máy tính khi có nhu cầu sử dụng.
D. Tương tác với phần cứng thông qua hệ điều hành.
G. Chạy trong môi trường của hệ điều hành.
I. Khởi động theo lệnh của người sử dụng.
K. Cung cấp công cụ hỗ trợ người dùng thực hiện công việc trên máy tính
Luyện tập (trang 15)
Luyện tập 1 trang 15 Tin học lớp 7: Hệ điều hành có những chức năng nào sau đây?
A. Quản lí, điều khiển và cung cấp thông tin thiết bị phần cứng máy tính.
B. Tổ chức, lưu trữ, quản lí dữ liệu trên ổ đĩa.
C. Quản lí, điều khiển các chương trình đang chạy trên máy tính.
D. Tạo và chỉnh sửa nội dung tệp văn bản.
Trả lời:
Đáp án: A, B, C
Các chức năng cơ bản:
– Quản lí, điều khiển các thiết bị phần cứng hoạt động nhịp nhàng, hiệu quả.
– Quản lí, điều khiển các tiến trình (các phần mềm đang chạy trên máy tính), cấp phát thu hồi tài nguyên phục vụ các tiến trình.
– Quản lí tài khoản người dùng, cung cấp môi trường trao đổi thông tin giữa người dùng và máy tính.
– Lưu trữ, quản lí dữ liệu.
Luyện tập 2 trang 15 Tin học lớp 7: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phần mềm ứng dụng được cài đặt sau khi máy tính đã cài đặt hệ điều hành.
B. Hệ điều hành được tự động chạy khi bật máy tính.
C. Phần cứng máy tính có thể hoạt động được khi chưa có hệ điều hành.
D. Để máy tính hoạt động được thì phải cài đặt phần mềm ứng dụng.
E. Phần mềm ứng dụng giúp người dùng xử lí công việc trên máy tính.
G. Hệ điều hành đóng vai trò trung gian giữa phần cứng và phần mềm ứng dụng.
Trả lời:
Đáp án: C
Phần cứng máy tính không thể hoạt động được khi chưa có hệ điều hành.
Vận dụng (trang 15)
Vận dụng trang 15 Tin học lớp 7: Khi thực hiện chỉnh sửa văn bản bằng phần mềm MS Word, em gõ tổ hợp phím Ctrl + S để lưu lại, phần mềm nào thực hiện lưu dữ liệu vào ổ đĩa?
Trả lời:
Tuỳ vào từng hệ điều hành, phần mềm thực hiện lưu dữ liệu vào ổ đĩa có thể là File Explorer, My Computer, My PC, …
Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Thực hành thao tác với tệp và thư mục
Bài 4: Phân loại tệp và bảo vệ dữ liệu trong máy tính
Bài 5: Mạng xã hội
Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số
Bài 7: Phần mềm bảng tính
Xem thêm tài liệu Tin học lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 2: Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng
Trắc nghiệm Bài 2: Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Tin học 7 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 9.29 trang 81 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 9.30 trang 81 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.33 trang 21 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.27 trang 20 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.28 trang 20 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.29 trang 20 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống