Tin học 7 Bài 5 Chân trời sáng tạo: Mạng xã hội | Giải Tin học lớp 7
Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Giải bài tập Tin học 7 Bài 5: Mạng xã hội
Bạn đang xem: Tin học 7 Bài 5 Chân trời sáng tạo: Mạng xã hội | Giải Tin học lớp 7
Khởi động trang 22 Bài 5 Tin học lớp 7: Em đã sử dụng những dịch vụ nào trên Internet để trao đổi thông tin? Nêu những dạng thông tin có thể trao đổi thông qua dịch vụ đó.
Trả lời:
– Những dịch vụ trên Internet để trao đổi thông tin: Zalo, Messenger, Instagram, thư điện tử, …
– Những dạng thông tin có thể trao đổi thông qua dịch vụ đó: âm thanh, liên kết, file, văn bản, video, …
1. Mạng xã hội
Khám phá trang 22 Tin học lớp 7: Em đã sử dụng mạng xã hội nào? Em có thể làm gì khi tham gia mạng xã hội?
Trả lời:
– Mạng xã hội: Zalo, Messenger, Instagram, Youtube, …
– Em có thể kết nối người dùng, trò chuyện, chia sẻ, trao đổi, tìm kiếm, lưu trữ thông tin, …
Khám phá 1 trang 23 Tin học lớp 7: Nêu những chức năng của mạng xã hội mà em biết.
Trả lời:
Chức năng của mạng xã hội mà em biết: kết nối người dùng, trò chuyện, chia sẻ, trao đổi, tìm kiếm, lưu trữ thông tin, chia sẻ âm nhạc, video, …
Khám phá 2 trang 23 Tin học lớp 7: Nêu tên, địa chỉ website của một số mạng xã hội. Tại sao em biết website đó là mạng xã hội?
Trả lời:
– Tên, địa chỉ website của một số mạng xã hội:
Tên mạng xã hội |
Địa chỉ website |
Biểu tượng |
Youtube |
youtube.com |
|
|
facebook.com |
|
Zalo |
chat.zalo.me |
|
|
instagram.com |
– Em biết website đó là mạng xã hội vì đây là các kênh trao đổi thông tin trên Internet, người dùng đều có tài khoản và hồ sơ riêng. Muốn tham gia cần phải đăng kí tài khoản.
2. Sử dụng mạng xã hội facebook
Khám phá trang 26 Tin học lớp 7: Facebook có những chức năng nào sau đây?
A. Tạo, đăng tải bài viết mới.
B. Bình luận, chia sẻ bài viết đã có.
C. Tìm kiếm, kết nối bạn bè.
D. Trò chuyện với bạn bè.
E. Theo dõi hoạt động trên facebook của người đã kết bạn.
G. Chỉnh sửa hình ảnh, video.
Trả lời:
Đáp án: A, B, C, D, E.
Facebook có những chức năng cơ bản sau:
– Tạo, đặng tải bài viết mới.
– Bình luận, chia sẻ bài viết đã có.
– Tìm kiếm, kết nối bạn bè.
– Trò chuyện với bạn bè
– Theo dõi hoạt động trên facebook của người đã kết bạn.
3. Tính hai mặt của mạng xã hội
Khám phá 1 trang 27 Tin học lớp 7: Đặc điểm nào sau đây là hạn chế của mạng xã hội?
A. Thông tin đa dạng, phong phú.
B. Có thể nhận được tin nhắn rác, lừa đảo, doạ nạt.
C. Có nguy cơ tiếp xúc với thông tin giả, sai sự thật, không phù hợp với lứa tuổi.
D. Học hỏi được từ những người có kinh nghiệm, hiểu biết.
Trả lời:
Đáp án: B, C
Khi dùng mạng xã hội có thể nhận được tin nhắn rác, lừa đảo, dọa nạt và có nguy cơ tiếp xúc với thông tin giả, sai sự thật, không phù hợp với lứa tuổi.
Khám phá 2 trang 27 Tin học lớp 7: Em hãy nêu những hậu quả xảy ra khi:
a) Sử dụng mạng xã hội để nhắn tin quấy rối, đe doạ, xúc phạm người khác.
b) Thực hiện hành vi cắt, ghép hình ảnh, thông tin để đăng tải trên mạng xã hội nhằm mục đích gây hiểu lầm, bôi nhọ, nói xấu người khác.
Trả lời:
Những việc làm trên sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nạn nhân về danh dự, sức khỏe tinh thần tình, …
Luyện tập (trang 27)
Luyện tập 1 trang 27 Tin học lớp 7: Những đặc điểm nào sau đây cho biết một website là mạng xã hội?
A. Có chức năng tìm kiếm người dùng, kết bạn và giao lưu.
B. Cho phép người dùng đăng tải, chia sẻ với cộng đồng trực tuyến những thông tin như văn bản, hình ảnh, video, …
C. Cung cấp công cụ cho người dùng tạo nhóm để trao đổi, chia sẻ thông tin.
D. Cho phép người dùng xem thông tin trên website.
Trả lời:
Đáp án: A, B, C
Một website là mạng xã hội:
– Có chức năng tìm kiếm người dùng, kết bạn và giao lưu.
– Cho phép người dùng đăng tải, chia sẻ với cộng đồng trực tuyến những thông tin như văn bản, hình ảnh, video, ….
– Cung cấp công cụ cho người dùng tạo nhóm để trao đổi, chia sẻ thông tin.
Luyện tập 2 trang 27 Tin học lớp 7: Nêu ví dụ về việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái dẫn đến hậu quả cho người khác và cho chính người thực hiện.
Trả lời:
Ví dụ về việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái dẫn đến hậu quả cho người khác và cho chính người thực hiện: đưa thông tin sai sự thật về tình hình dịch bệnh COVID – 19 gây hoang mang cho cộng đồng và người đưa thông tin sai sự thật phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.
Thực hành (trang 27)
Thực hành trang 27 Tin học lớp 7: Theo hướng dẫn ở mục 2 (Sử dụng mạng xã hội facebook), thực hành trên máy tính có kết nối Internet để:
1. Tạo tài khoản; cập nhật thông tin cá nhân nếu em muốn.
2. Tìm kiếm và thực hiện kết bạn với một số bạn trong lớp của em. Thực hiện trò chuyện với bạn em qua tin nhắn.
3. Tạo một bài viết có chữ, hình ảnh và chia sẻ bài viết với bạn bè.
4. Bình luận, chia sẻ bài viết của bạn bè.
5. Thoát khỏi mạng xã hội.
Lưu ý: Em có thể sử dụng mạng xã hội khác để thực hành.
Trả lời:
1. Tạo tài khoản; cập nhật thông tin cá nhân nếu em muốn: mỗi tài khoản có 1 email, Sđt và mật khẩu riêng, vào phần cài đặt để cập nhật thông tin về ảnh bìa, sở thích, ảnh đại diện,…
2. Tìm kiếm và thực hiện kết bạn với một số bạn trong lớp của em qua việc gửi lời kết bạn. Thực hiện trò chuyện với bạn em qua tin nhắn messenger.
3. Tạo một bài viết có chữ, hình ảnh và chia sẻ bài viết với bạn bè.
4. Bình luận, chia sẻ bài viết của bạn bè. Mỗi bài viết đều có các biểu tượng :
– Thích (Like) : để bày tỏ cảm xúc của mình về bài viết.
– Bình luận (Comment) : để bình luận, đánh giá, nhận xét hoặc phản hồi về bài viết.
– Chia sẻ (Share) : giúp chúng ta chia sẻ bài viết cho nhiều người, bạn bè thấy bài viết.
5. Đăng xuất để thoát khỏi mạng xã hội
Lưu ý: Em có thể sử dụng mạng xã hội khác để thực hành như Zalo, Youtube,…
Vận dụng (trang 27)
Vận dụng trang 27 Tin học lớp 7: Em hãy trao đổi với bạn trong lớp và thực hiện tạo nhóm trên mạng xã hội để trao đổi, hỗ trợ nhau về học tập, luyện tập thể thao.
Trả lời:
Các em tham khảo: Tạo nhóm trên mạng xã hội Zalo
– Ấn vào biểu tượng để tạo nhóm
– Thêm bạn bè của mình vào nhóm và đặt tên nhóm
Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số
Bài 7: Phần mềm bảng tính
Bài 8: Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức
Bài 9: Định dạng trang tính, chèn thêm và xóa hàng, cột
Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán
Xem thêm tài liệu Tin học lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 5: Mạng xã hội
Trắc nghiệm Bài 5: Mạng xã hội
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Tin học 7 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 9.29 trang 81 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 9.30 trang 81 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.33 trang 21 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.27 trang 20 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.28 trang 20 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 6.29 trang 20 Toán 7 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống