Học TậpLớp 7Toán 7 Chân trời sáng tạo

Toán 7 Bài 2 Chân trời sáng tạo: Tia phân giác

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải bài tập Toán 7 Bài 2: Tia phân giác 

Hoạt động khởi động

Bạn đang xem: Toán 7 Bài 2 Chân trời sáng tạo: Tia phân giác

Giải Toán 7 trang 73 Tập 1

Khởi động trang 73 Toán lớp 7 Tập 1: Khi làm con diều như hình bên thì tia DB nằm ở vị trí nào của ADC^?

Khi làm con diều như hình bên thì tia DB nằm ở vị trí nào của góc ADC

Lời giải:

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

DB là tia phân giác của ADC^.

1. Tia phân giác của một góc

Khám phá 1 trang 73 Toán lớp 7 Tập 1: Vẽ xOy^ lên một tờ giấy như Hình 1a. Gấp giấy sao cho cạnh Oy trùng với cạnh Ox. Nếu gấp cho ta vị trí của tia Oz. Theo em tia Oz đã chia xOy^ thành hai góc như thế nào?

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Tia Oz đã chia xOy^ thành hai góc bằng nhau.

Thực hành 1 trang 73 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm tia phân giác của các góc: AOC^ và COB^ trong Hình 3.

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

– Tia OM xuất phát từ đỉnh O của AOC^, đi qua điểm M nằm trong AOC^ và AOM^=COM^ (cùng bằng 30°).

Do đó, OM là tia phân giác của AOC^.

– Tia ON xuất phát từ đỉnh O của COB^, đi qua điểm N nằm trong COB^ và BON^=CON^(cùng bằng 60°).

Do đó, ON là tia phân giác của COB^.

Vậy OM là tia phân giác của AOC^; ON là tia phân giác của COB^.

Giải Toán 7 trang 74 Tập 1

Vận dụng 1 trang 74 Toán lớp 7 Tập 1: Em hãy cho biết khi cân thăng bằng thì kim ở vị trí nào của AOB^ (Hình 4).

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Khi cân thăng bằng thì kim trùng với tia phân giác của AOB^.

2. Cách vẽ tia phân giác

Khám phá 2 trang 74 Toán lớp 7 Tập 1: Trong Hình 5, nếu Oz là tia phân giác của xOy^ thì số đo của xOy^ bằng bao nhiêu?

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Do Oz là tia phân giác của xOy^ nên xOz^=zOy^ = 32o.

Do đó xOy^=xOz^+zOy^ = 32o + 32o = 64o.

Vậy xOy^= 64o.

Thực hành 2 trang 74 Toán lớp 7 Tập 1: Vẽ một góc có số đo bằng 60o rồi vẽ tia phân giác của góc đó.

Lời giải:

Thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Vẽ xOy^ = 60o.

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 2. Gọi Oz là tia phân giác của xOy^.

Khi đó xOz^=zOy^ và xOz^+zOy^=60° nên xOz^=60°2=30o.

Dùng thước đo góc vẽ tia Oz đi qua một điểm trong của xOy^ sao cho xOz^ = 30o.

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 3. Khi đó ta được tia phân giác Oz của xOy^.

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vận dụng 2 trang 74 Toán lớp 7 Tập 1: Hãy vẽ một góc bẹt AOB^ rồi vẽ tia phân giác của góc đó.

Lời giải:

Thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Vẽ góc bẹt AOB^.

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 2. Gọi Oz là tia phân giác của AOB^.

Khi đó AOz^=zOB^ và AOz^+zOB^=180° nên AOz^=180°2=90o.

Dùng thước đo góc vẽ tia Oz đi qua một điểm trong của AOz^ sao cho AOz^ = 90o.

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 3. Ta được tia phân giác Oz của AOB^.

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài tập

Giải Toán 7 trang 75 Tập 1

Bài 1 trang 75 Toán lớp 7 Tập 1: 

a) Trong Hình 8, tìm tia phân giác của các góc ABC^,  ADC^.

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) Cho biết ABC^=100oADC^=60o. Tính số đo của các góc ABO^,  ADO^.

Lời giải:

a) Tia phân giác của ABC^ là tia BD, vì tia BD xuất phát từ đỉnh B của ABC^, đi qua điểm D nằm trong ABC^ và ABO^=CBO^.

Tia phân giác của ADC^ là tia DB, vì tia DB xuất phát từ đỉnh D của ADC^, đi qua điểm B nằm trong ADC^ và ADO^=CDO^.

b) Do BD là tia phân giác của ABC^ nên ABD^=CBD^.

ABD^+CBD^=ABC^ nên 2ABD^=ABC^.

Do đó ABD^=ABC^2=100°2=50° hay ABO^=50°.

Do DB là tia phân giác của ADC^ nên ADB^=CDB^.

ADB^+CDB^=ADC^ nên 2ADB^=ADC^.

Do đó ADB^=ADC^2=60°2=30° hay ADO^=30°.

Vậy ABO^=50°,ADO^=30°.

Bài 2 trang 75 Toán lớp 7 Tập 1: 

a) Vẽ xOy^ có số đo 110o.

b) Vẽ tia phân giác của xOy^ trong câu a.

Lời giải:

a) Thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Vẽ tia Ox.

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 2. Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với điểm O, tia Ox trùng với đường nằm ngang của thước.

Dùng thước đo góc vẽ tia Oy sao cho xOy^ = 110o.

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 3. Khi đó ta có hình vẽ như sau:

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) Thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Gọi Oz là tia phân giác của xOy^.

Khi đó xOz^=zOy^ và xOz^+zOy^=110° nên xOz^=110°2=55o.

Dùng thước đo góc vẽ tia Oz đi qua một điểm trong của xOy^ sao cho xOz^ = 55o.

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 3. Khi đó ta thu được tia phân giác Oz của xOy^.

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài 3 trang 75 Toán lớp 7 Tập 1: Cho hai đường thẳng MN, PQ cắt nhau tại A và tạo thành PAM^=33o (Hình 9).

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Tính số đo các góc còn lại.

b) Vẽ At là tia phân giác của PAN^. Hãy tính số đo của tAQ^. Vẽ tia At’ là tia đối của tia At. Giải thích tại sao At’ là tia phân giác của MAQ^.

Lời giải:

a) Ta có PAM^ và NAQ^ là hai góc đối đỉnh nên PAM^=NAQ^=33°.

PAM^ và PAN^ là hai góc kề bù nên PAM^+PAN^=180°.

Do đó PAN^=180°PAM^= 180o– 33o = 147o.

PAN^ và MAQ^ là hai góc đối đỉnh nên PAN^=MAQ^=147°.

b)

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 

Do At là tia phân giác của PAN^ nên PAt^=tAN^=12PAN^=12.147o = 73,5o.

Do AN nằm giữa At và AQ nên tAN^+NAQ^=tAQ^.

Do đó tAQ^ = 73,5o + 33o = 106,5o.

Do At’ là tia đối của At nên tAN^ và tAM^ là hai góc đối đỉnh, PAt^ và QAt^ là hai góc đối đỉnh.

Do tAN^ và tAM^ là hai góc đối đỉnh nên tAN^=tAM^.

Do PAt^ và QAt^ là hai góc đối đỉnh nên PAt^=QAt^.

PAt^=tAN^ nên QAt^=tAM^.

Lại có tia At’ nằm giữa hai tia AM và AQ.

Do đó At’ là tia phân giác của MAQ^.

Bài 4 trang 75 Toán lớp 7 Tập 1: Cho đường thẳng xy đi qua điểm O. Vẽ tia Oz sao cho xOz^=135o. Vẽ tia Ot sao cho yOt^=90o và zOt^=135o. Gọi Ov là tia phân giác của xOt^. Các góc xOv^ và yOz^ có phải là hai góc đối đỉnh không? Vì sao?

Lời giải:

Thực hiện vẽ hình theo các bước sau:

Bước 1. Vẽ đường thẳng xy đi qua O.

Bước 2. Vẽ tia Oz sao cho xOz^ = 135o.

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 3. Để vẽ yOt^=90o ta có hai trường hợp.

Trường hợp 1:

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tuy nhiên ở trường hợp này zOt^ < 90o nên không thỏa mãn.

Do đó thực hiện vẽ hình theo trường hợp 2.

Trường hợp 2:

Vẽ Ov là tia phân giác của xOt^.

Ta thu được hình như sau:

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Do Oy nằm giữa Oz và Ot nên yOz^+yOt^=zOt^.

Do đó yOz^=zOt^yOt^ = 135o– 90o = 45o.

Do yOt^ và xOt^ là hai góc kề bù nên yOt^+xOt^=180°.

Do đó xOt^ = 180o– 90o = 90o.

Do Ov là tia phân giác của xOt^ nên xOv^=12xOt^=12.90o = 45o.

Khi đó zOv^=xOz^+xOv^ = 135o + 45o = 180o.

Do đó Oz và Ov là hai tia đối.

Lại có Ox và Oy là hai tia đối nhau nên yOz^ và xOv^ là hai góc đối đỉnh.

Vậy yOz^ và xOv^ là hai góc đối đỉnh.

Bài 5 trang 75 Toán lớp 7 Tập 1: Vẽ hai góc kề bù xOy^yOx^, biết xOy^=142o. Gọi Oz là tia phân giác của xOy^. Tính xOz^.

Lời giải:

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

xOy^ và yOx^ là hai góc kề bù nên xOy^+yOx^=180°.

Do đó yOx^=180°xOy^= 180o– 142o = 38o.

Do Oz là tia phân giác của xOy^ nên zOy^=12xOy^=12.142o = 71o.

Do Oy nằm giữa Oz và Ox’ nên xOz^=zOy^+yOx^ = 71o + 38o = 109o.

Vậy xOz^ = 109o.

Bài 6 trang 75 Toán lớp 7 Tập 1: Vẽ hai góc kề bù xOy^,  yOx^, biết xOy^=120o. Gọi Oz là tia phân giác của xOy^, Oz’ là tia phân giác của yOx^. Tính zOy^,  yOz^,  zOz^.

Lời giải:

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

xOy^ và yOx^ là hai góc kề bù nên xOy^+yOx^=180°.

Do đó yOx^=180°xOy^= 180o– 120o = 60o.

Do Oz là tia phân giác của xOy^ nên zOy^=12xOy^=12. 120o = 60o.

Do Oz’ là tia phân giác của yOx^ nên yOz^=12yOx^=12.60o = 30o.

Khi đó zOz^=zOy^+yOz^ = 60o + 30o = 90o.

Vậy zOy^ = 60o, yOz^ = 30o, zOz^ = 90o.

Bài 7 trang 75 Toán lớp 7 Tập 1: Vẽ góc bẹt xOy^. Vẽ tia phân giác Oz của góc đó. Vẽ tia phân giác Ot của xOz^. Vẽ tia phân giác Ov của zOy^. Tính tOv^.

Lời giải:

Toán 7 Bài 2: Tia phân giác - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Do Oz là tia phân giác của xOy^ nên xOz^=yOz^=12xOy^=12.180o = 90o.

Do Ot là tia phân giác của xOz^ nên tOz^=12xOz^=12.90o = 45o.

Do Ov là tia phân giác của zOy^ nên zOv^=12zOy^=12.90o = 45o.

Khi đó tOv^=tOz^+zOv^ = 45o + 45o = 90o.

Vậy tOv^ = 90o.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt

Bài 3: Hai đường thẳng song song

Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí

Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Vẽ hai đường thẳng song song và đo góc bằng phần mềm GeoGebra

Bài tập cuối chương 4

Xem thêm tài liệu Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 2. Tia phân giác

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Toán 7 Chân trời sáng tạo

Rate this post


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button