Tính chất hóa học của Beri
Mời các em theo dõi nội dung bài học Tính chất hóa học của Beri do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Tính chất hóa học của Beri
Tính chất hóa học của Beri được THCS Bình Chánh sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.
I. Định nghĩa
– Tên gọi beri dành cho kim loại có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp beryllostức berin. Nguyên tố này được Louis Vauquelin phát hiện năm 1798 như là oxit trong berin và trong ngọc lục bảo.
Bạn đang xem: Tính chất hóa học của Beri
– Kí hiệu: Be
– Cấu hình electron: 1s22s2 hay [He]2s2
– Số hiệu nguyên tử: 4
– Khối lượng nguyên tử: 9
– Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: 4
+ Nhóm: IIA
+ Chu kì: 2
– Đồng vị: 7Be, 8Be, 9Be, 10Be
– Độ âm điện: 1,57
II. Tính chất vật lý & nhận biết
1. Tính chất vật lí:
– Beri là kim loại, màu xám nhạt, nhẹ, khá cứng, giòn.
– Có khối lượng riêng là 1,85 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 1287oC và sôi ở 2507oC.
2. Nhận biết
– Đốt các hợp chất của beri cho ngọn lửa màu trắng
III. Tính chất hóa học
– Be là chất khử mạnh nhưng yếu hơn Li và Mg. Trong hợp chất tồn tại dưới dạng ion Be2+.
Be → Be2+ + 2e
a, Tác dụng với phi kim
2 Be + O2 → 2 BeO
– Trong không khí, Be bị oxi hóa chậm tạo thành màng oxit mỏng bảo vệ kim loại, khi đốt nóng Be bị cháy trong oxi.
b, Tác dụng với axit
– Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:
Be + H2SO4 → BeSO4 + H2
– Với dung dịch HNO3:
3Be + 8HNO3(loãng,nóng) → 3Be(NO3)2 + 2NO + 4H2O
c, Tác dụng với nước
– Ở nhiệt độ thường, Be không phản ứng.
d, Tác dụng với dung dịch kiềm
– Be tác dụng với dung dịch bazơ mạnh
Be + 2NaOH + 2H2O → Na2[Be(OH)4] + H2
Be + 2NaOH n/c → Na2BeO2 + H2
IV. Trạng thái tự nhiên
– Trong số 10 đồng vị của beri thì chỉ có 9Be là ổn định.
– Beri là thành phần thiết yếu trong số 100 trên khoảng 4000 khoáng chất đã biết, quan trọng nhất trong số đó là bertrandit (Be4Si2O7(OH)2), berin (Al2Be3Si6O18), chrysoberin (Al2BeO4) và phenakit (Be2SiO4). Các dạng quý hiếm của berin là ngọc aquamarin và ngọc lục bảo. Cùng với hidro, heli và liti, một lượng nhỏ berili cũng đã được tạo ra trong Vụ Nổ Lớn.
V. Điều chế
BeF2 + Mg → MgF2 + Be
VI. Ứng dụng
– Beri được sử dụng như là chất tạo hợp kim trong sản xuất beri đồng. (Be có khả năng hấp thụ một lượng nhiệt lớn) Các hợp kim beri-đồng được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng do độ dẫn điện và độ dẫn nhiệt cao, sức bền và độ cứng cao, các thuộc tính không nhiễm từ, cùng với sự chống ăn mòn và khả năng chống mỏi tốt của chúng.
– Các ứng dụng bao gồm việc sản xuất các điện cực hàn điểm, lò xo, các thiết bị không đánh lửa và các tiếp điểm điện.
VII. Các hợp chất quan trọng của Beri
– Beri cacbonat: BeCO3
Tính chất hóa học của Beri trên đây được THCS Bình Chánh sưu tầm và giới thiệu nhằm giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học.
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Học Tập
- Bandera là ai? Tiểu sử của Stepan Bandera
- Địa lí 10 Bài 32 Chân trời sáng tạo: Thực hành tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp trên thế giới | Soạn Địa 10
- Mao Sugiyama là ai? Mao Sugiyama nấu và bán món của quý của mình
- Phổ Nghi là ai? Cuộc đời long đong của Phổ Nghi
- Soạn bài Viết bài văn giới thiệu một cuốn sách yêu thích SGK Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo
- Vocabulary – Phần từ vựng – Unit 8 Tiếng Anh 11 mới, Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh 11 mới unit 8…