Học TậpLớp 10Vật Lí 10 Cánh Diều

Giải Vật Lí 10 bài 6 chủ đề 3 trang 71, 72, 73, 74, 75 Cánh Diều

Mời các em theo dõi nội dung bài học hôm nay giải vật lí 10 bài 6 chủ đề 3 trang 71, 72, 73, 74, 75 cánh diều


Khi dùng dụng cụ tháo bánh ô tô như hình 6.1, một người thợ học việc tác dụng hai. Hãy thảo luận để thiết kế thí nghiệm và tiến hành kiểm chứng công thức (1). Số quả cân phải treo tại O trong hình 6.4 là bao nhiêu để công thức (1) . Cho vật là miếng bìa phẳng như hình 6.5. Viết biểu thức tính mômen lực M1 , M2 của mỗi lực F1 , F2 đối với trục quay theo các. Nếu lực tác dụng không đổi thì người thợ cầm vào cờ lê ở A hay ở B. Thành phần F2y có xu hướng làm thanh quay theo chiều nào. Tính mômen của

Bạn đang xem: Giải Vật Lí 10 bài 6 chủ đề 3 trang 71, 72, 73, 74, 75 Cánh Diều

Câu hỏi tr 71

Hãy thảo luận để thiết kế thí nghiệm và tiến hành kiểm chứng công thức (1).

Lời giải:

Học sinh tự thiết kế và tiến hành kiểm tra

Hướng dẫn cách thiết kế thí nghiệm và kiểm tra:

– Dụng cụ: 1 thước cứng, mảnh, đồng chất; các quả cân có trọng lượng bằng nhau và xác định

– Tiến hành: Treo thước bởi hai sợi dây đàn hồi, treo các quả cân ở hai vị trí xác định trên thước, xác định lực của các vị trí treo quả cân.

Câu hỏi tr 72

1. Quan sát, trả lời câu hỏi và thảo luận

 

Số quả cân phải treo tại O trong hình 6.4 là bao nhiêu để công thức (1) được nghiệm đúng

 

 

Hướng dẫn giải:

F = F1 + F2

Lời giải:

Để nghiệm lại công thức \(\frac{{O{O_1}}}{{O{O_2}}} = \frac{{{F_2}}}{{{F_1}}}\), ta cần phải treo 5 quả cân tại O.

2. Vận dụng

 

Cho vật là miếng bìa phẳng như hình 6.5. Hãy vận dụng quy tắc tổng hợp hai lực song song, cùng chiều để xác định trọng tâm của vật. Nghiệm lại bằng phương án xác định trọng tâm của vật phẳng.

 

 

Hướng dẫn giải:

Quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều: Hợp lực của hai lực song song, cùng chiều F1 và F2 là một lực F song song, cùng chiều với lực ấy và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực thành phần:

F = F1 + F2

Điểm đặt của hợp lực là trọng lực tác dụng lên vật

Lời giải:

 

Câu hỏi tr 73

1. Quan sát, trả lời câu hỏi và thảo luận

 

Viết biểu thức tính mômen lực M, Mcủa mỗi lực F, Fđối với trục quay theo các đại lượng cho trên hình.

 

 

Hướng dẫn giải:

Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa vật lí 10 trang 73

Công thức tính mômen lực: M = F.d

Với M là mômen lực, F là lực tác dụng lên vật, d là khoảng cách từ trục quay đến đường thẳng chức vecto lực (giá của lực).

Lời giải:

Ở hình 6.7a, F1 vuông góc với thanh nên khoảng cách từ trục quay của vật đến giá của F1 chính là l1

=> M1 = F1 . l1 = F1 . d1

Ở hình 6.7b, F2 tạo một góc θ so với thanh, F2y vuông góc với thanh

 

M2 = M2y = F2y .l1 = F2 .l1 .sinθ

2. Luyện tập

 

Nếu lực tác dụng không đổi thì người thợ cầm vào cờ lê ở A hay ở B (hình 6.8) sẽ dễ làm xoay đai ốc hơn?

 

 

 Hướng dẫn giải:

Đại lượng đặc trưng cho tác dụng là quay của một lực là mômen lực của nó. Mômen lực được xác định bằng tích độ lớn của lực với khoảng cách từ trục quay đến đường thẳng chứa vecto lực (giá của lực)

M = F.d

Lời giải:

Mômen lực càng lớn thì người thợ sẽ dễ làm xoay đai ốc hơn

Đối với lực tác dụng không đổi thì mômen lực tỉ lệ thuận với khoảng cách từ trục quay đến đường thẳng chứa vecto lực

Từ hình vẽ ta thấy dA < dB  => MA < MB

=> Người thợ cầm vào cờ lê ở vị trí B sẽ dễ làm xoay đai ốc hơn.

3. Quan sát, trả lời câu hỏi và thảo luận

 

Thành phần F2y có xu hướng làm thanh quay theo chiều nào? Có giống với xu hướng làm quay của Fvới thanh không?

 

 

Hướng dẫn giải:

Thành phần vuông góc với thanh mới có tác dụng làm thanh quay

Lời giải:

F2y có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống nên làm thanh quay theo chiều từ trên xuống

F được phân tích thành 2 thành phần, F2x không có tác dụng làm quay vì khoảng cách từ trục quay đến giá của thành phần lực này bằng 0, nên F2y giống với xu hướng làm quay của F2 với thanh

Câu hỏi tr 74

1. Quan sát, trả lời câu hỏi và thảo luận

 

Tính mômen của từng lực trong hình 6.10 đối với trục quay của vô lăng. Mỗi mômen lực này có tác dụng làm vô lăng quay theo chiều nào?

 

 

Hướng dẫn giải:

Công thức tính mômen lực: M = F.d

Với M là mômen lực, F là lực tác dụng lên vật, d là khoảng cách từ trục quay đến đường thẳng chức vecto lực (giá của lực).

Lời giải:

M1 = F1 . d1 = 15.0,2 = 3 (N.m)

M2 = F2 . d2 = 15.0,2 = 3 (N.m)

Hai mômen lực này có tác dụng làm vô lăng quay theo chiều cùng chiều kim đồng hồ.

2. Quan sát, trả lời câu hỏi và thảo luận

Chứng tỏ rằng tổng mômen của các lực trong ngẫu lực bằng M = F.d

Hướng dẫn giải:

Công thức tính mômen lực: M = F.d

Với M là mômen lực, F là lực tác dụng lên vật, d là khoảng cách từ trục quay đến đường thẳng chức vecto lực (giá của lực).

Lời giải:

Xét ngẫu lực tác dụng vào vật có trục quay bất kì O:

 

Mômen của lực \(\overrightarrow {{F_1}} \)là: \({M_1} = {F_1}.{d_1}\)      (1)

Mômen của lực \(\overrightarrow {{F_2}} \) là: \({M_2} = {F_2}.{d_2}\)      (2)

Ta có mômen của ngẫu lực là: M = F.d  

Từ (1) và (2): Tổng mômen của hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) là:

\({M_1} + {M_2} = {F_1}.{d_1} + {F_2}.{d_2}\)

Do F1 = F2 = F và d1 + d2 = d nên \({M_1} + {M_2} = F({d_1} + {d_2}) = F.d\)

=> Tổng mômen của các lực trong ngẫu lực bằng M = F.d

3. Quan sát, trả lời câu hỏi và thảo luận

 

Chỉ ra chiều tác dụng làm quay của mỗi lực F, Flên vật trong hình 6.11 đối với trục quay O. Từ đó, thảo luận để rút ra điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định.

 

 

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình

Công thức tính mômen lực: M = F.d

Với M là mômen lực, F là lực tác dụng lên vật, d là khoảng cách từ trục quay đến đường thẳng chức vecto lực (giá của lực).

Lời giải:

Chiều tác dụng làm quay của mỗi lực F1 , F2 lên vật trong hình 6.11 đối với trục quay O là làm vật quay theo chiều kim đồng hồ.

Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định: (chọn chiều quay là chiều dương; quy ước M>0 với mômen có xu hướng làm vật quay theo chiều dương và M

+ Một vật có trục quay cố định sẽ cân bằng khi tổng các mômen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng với tổng các mômen lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.

Câu hỏi tr 75

1. Luyện tập

 

Chứng tỏ rằng vật ở hình 6.11 sẽ cân bằng khi:

\(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\)

 

 

Lời giải:

Giả sử F1 quay ngược chiều kim đồng hồ, F2 quay cùng chiều kim đồng hồ để vật có xu hướng cân bằng

Khi đó ta có M 12>0

Khi cân bằng thì M = 0 hay -M1 + M2 = 0

=> M1 = M2

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {F_1}.{d_1} = {F_2}.{d_2}\\ \Rightarrow \frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\end{array}\)

2. Quan sát, trả lời câu hỏi và thảo luận

Thảo luận để rút ra điều kiện cân bằng của vật

Lời giải:

Điều kiện cân bằng của vật:

+ Hợp lực tác dụng lên vật bằng không

+ Tổng mômen của các lực tác dụng lên vật đối với trục quay bất kì bằng không.

3. Vận dụng

 

Mô tả xu hướng chuyển động của vật như trong hình 6.12 nhưng với hai lực Fvà Fkhông cùng độ lớn.

 

 

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình vẽ

Lời giải:

Ta thấy hai lực song song, ngược chiều và F1 = F2 nên hợp lực bằng 0. Khi đó, mômen lực của hai lực cùng chiều, tổng mômen lực đối với trục quay bất kì khác 0 nên vật quay, vật không cân bằng.

Lí thuyết

>> Xem chi tiết: Lí thuyết Bài 6 Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật – Vật lí 10

Hy vọng với nội dung trong bài giải vật lí 10 bài 6 chủ đề 3 trang 71, 72, 73, 74, 75 cánh diều

do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn để từ đó hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK.

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Vật Lí 10 Cánh Diều

5/5 - (1 bình chọn)


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button