Học TậpLớp 10Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo

Tiếng Anh 10 Unit 8E Word skills trang 99 – Friends Global Chân trời sáng tạo

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Tiếng Anh 10 Unit 8E Word skills trang 99 – Chân trời sáng tạo

1 (trang 99 SGK Tiếng Anh 10): Would you like to travel to another planet? Why? / Why not? (Bạn có muốn đi đến một hành tinh khác không? Tại sao? / Tại sao không?)

Bạn đang xem: Tiếng Anh 10 Unit 8E Word skills trang 99 – Friends Global Chân trời sáng tạo

Đáp án:

Yes, I would. I really want to learn more about other planets in the universe

Hướng dẫn dịch:

Có, tôi muốn. Tôi rất muốn tìm hiểu thêm về các hành tinh khác trong vũ trụ

2 (trang 99 SGK Tiếng Anh 10): Read the text. Do you think it is a good idea to colonise the moon and/or Mars? Give reasons for your answer. (Đọc văn bản. Bạn có nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt để định cư trên mặt trăng và / hoặc sao Hỏa? Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)

NASA is planning to send people back to the moon and Mars. This will be the Artemis program. The idea of living on the moon clearly appeals to a lot of people. Teams of scientists from several countries, including India, China and Israel, are working hard to take part in the race. Films like Ad Astra, starring Brad Pitt, show us people on scheduled flights to the moon showing their ID on arrival almost as if they were arriving at an airport on Earth. Indeed, many people believe that people will set up home on the moon soon. So, if that is true, how will the settlers adjust to the conditions on the moon? How will they deal with problems like lack of oxygen, zero gravity and extreme temperatures? Robotic rovers have already searched for water on the moon, but have found none in liquid form. However, they have discovered some ice below the surface. NASA’s plan is to work with private companies to establish a base on the moon around 2028. Then, part of their job will be to prepare for the future exploration of Mars. Will some of us have the opportunity to travel into space and maybe even settle on Mars? Nobody knows for sure. But if we believe what we see in films like Passengers and Ad Astra, future generations may enjoy a very different life!

Đáp án:

I think it’s a great idea for people to colonise Mars and the Moon because the Earth’s resources are running out. If humans move to other planets, it will put less burden on the Earth. (Tôi nghĩ rằng mọi người định cư trên Sao Hỏa và Mặt trăng là một ý tưởng tuyệt vời vì tài nguyên của Trái đất đang cạn kiệt. Nếu con người di chuyển đến các hành tinh khác, nó sẽ tạo ra ít gánh nặng hơn cho Trái đất.)

Hướng dẫn dịch:

NASA đang có kế hoạch đưa người trở lại mặt trăng và sao Hỏa. Đây sẽ là chương trình Artemis. Ý tưởng sống trên mặt trăng rõ ràng hấp dẫn rất nhiều người. Các đội gồm các nhà khoa học từ một số quốc gia, bao gồm Ấn Độ, Trung Quốc và Israel, đang làm việc chăm chỉ để tham gia cuộc đua. Những bộ phim như Ad Astra, với sự tham gia của Brad Pitt, cho chúng ta thấy những người trên các chuyến bay theo lịch trình lên mặt trăng hiển thị giấy tờ tùy thân của họ khi đến gần như thể họ đang đến một sân bay trên Trái đất. Thật vậy, nhiều người tin rằng mọi người sẽ sớm dựng nhà lên mặt trăng. Vì vậy, nếu điều đó là sự thật, những người định cư sẽ điều chỉnh như thế nào với các điều kiện trên mặt trăng? Họ sẽ đối phó với những vấn đề như thiếu oxy, không trọng lực và nhiệt độ khắc nghiệt như thế nào? Các robot rô bốt đã tìm kiếm nước trên mặt trăng, nhưng không tìm thấy nước nào ở dạng lỏng. Tuy nhiên, họ đã phát hiện ra một số lớp băng bên dưới bề mặt. Kế hoạch của NASA là hợp tác với các công ty tư nhân để thiết lập căn cứ trên mặt trăng vào khoảng năm 2028. Sau đó, một phần công việc của họ sẽ là chuẩn bị cho chuyến thám hiểm sao Hỏa trong tương lai. Liệu một số người trong chúng ta có cơ hội du hành vào không gian và thậm chí có thể định cư trên sao Hỏa? Không ai biết chắc chắn. Nhưng nếu chúng ta tin những gì chúng ta thấy trong các bộ phim như Passengers và Ad Astra, thế hệ tương lai có thể tận hưởng một cuộc sống rất khác!

3 (trang 99 SGK Tiếng Anh 10): Look at the highlighted verb + preposition collocations in the text. Find five more verbs (with for (x2), to, with, and at). (Nhìn vào các cụm động từ + giới từ được tô sáng trong văn bản. Tìm thêm năm động từ (với for (x2), to, with, and at).)

Đáp án:

Adjust to (điều chỉnh)

Deal with (giải quyết)

Prepare for (chuẩn bị cho)

Search for (tìm kiếm)

Arrive at (đến)

4 (trang 99 SGK Tiếng Anh 10): Read the Dictionary Skills Strategy. Then look at the dictionary entry for recover. Which preposition is used with it? (Đọc Chiến lược Kỹ năng Từ điển. Sau đó nhìn vào mục từ điển từ recover. Giới từ nào được sử dụng với nó?)

Dictionary Skills Strategy (Chiến lược Kỹ năng Từ điển)

A dictionary will tell you if the verb is followed by a particular preposition. (Từ điển sẽ cho bạn biết nếu động từ được theo sau bởi một giới từ cụ thể.)

Tiếng Anh 10 Unit 8E Word skills trang 99 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

The preposition “from” is used with “recover”

5 (trang 99 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences with the words below. Use a dictionary to check your answers if you need to. (Hoàn thành các câu với các từ bên dưới. Sử dụng từ điển để kiểm tra câu trả lời của bạn nếu bạn cần.)

about apologised asked laugh of with

1 I ______ for my late arrival.

2 Dad complained ______ the noise from the neighbours.

3 I’ve often dreamed ______ flying to the moon.

4 We finished our meal and ______ for the bill.

5 Don’t ______ at your little sister. It isn’t kind.

6 Can you help me ______ my science homework?

Đáp án:

1 apologised

2 about

3 of

4 asked

5 laugh

6 with

Hướng dẫn dịch:

1 Tôi xin lỗi vì đã đến muộn.

2 bố phàn nàn về tiếng ồn từ hàng xóm.

3 Tôi thường mơ được bay lên mặt trăng.

4 Chúng tôi đã hoàn thành bữa ăn của mình và yêu cầu hóa đơn.

5 Đừng cười em gái nhỏ của bạn. Nó không tử tế.

6 Bạn có thể giúp tôi làm bài tập về nhà khoa học không?

6 (trang 99 SGK Tiếng Anh 10): Read the Look out! box. Circle the correct prepositions to complete the sentences. (Đọc Look out! hộp. Khoanh tròn các giới từ đúng để hoàn thành câu.)

1 a Have you ever heard of / about wearable gadgets?

b Have you heard of / about John’s new job?

2 a She has to care for / about her elderly mum.

b I don’t care for / about money.

3 a You look worried. What are you thinking about / of?

b What do you think about / of my new dress?

4 a I write to / about my penfriend about once a month.

b I wrote to / about my holiday on my blog.

5 a My teacher agreed with / to my request to leave early

b I don’t agree with /to you.

Đáp án:

1 a. of ; b. about

2 a. for ; b. about

3 a. about ; b. of

4 a. to ; b. about

5 a. to ; b. with

Hướng dẫn dịch:

1 a Bạn đã bao giờ nghe nói về các thiết bị đeo được chưa?

b Bạn đã nghe nói về công việc mới của John chưa?

2 a Cô ấy phải chăm sóc mẹ già của mình.

b Tôi không quan tâm đến tiền bạc.

3 a Trông bạn có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì đó?

b Bạn nghĩ gì về chiếc váy mới của tôi?

4 a Tôi viết thư cho bạn bè của mình khoảng một tháng một lần.

b Tôi đã viết về kỳ nghỉ của tôi trên blog của tôi.

5 a Giáo viên của tôi đã đồng ý yêu cầu về sớm của tôi

b Tôi không đồng ý với bạn.

7 (trang 99 SGK Tiếng Anh 10): Complete the questions with the correct preposition. (Hoàn thành các câu hỏi với giới từ đúng.)

1 What kinds of things do you worry ____ ?

2 When did you last argue  ____ someone? Who? What ?

3 When did you last take part  ____ a race? How did you do?

4 If you were going to write a letter  ____ someone famous, who would it be? Why?

Đáp án:

1 about

2 with

3 in

4 to

Hướng dẫn dịch:

1 Bạn lo lắng về những điều gì?

2 Lần cuối cùng bạn tranh luận với ai đó là khi nào? Với ai? Về điều gì?

3 Lần cuối cùng bạn tham gia một cuộc đua là khi nào? Bạn đã làm như thế nào?

4 Nếu bạn định viết một bức thư cho ai đó nổi tiếng, đó sẽ là ai? Tại sao?

8 (trang 99 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 7. Give extra details if you can. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 7. Cung cấp thêm thông tin chi tiết nếu bạn có thể.)

Đáp án:

1 What kinds of things do you worry about?

I worry about my final exam and my health

2 When did you last argue with someone? Who? What ?

It was 2 days ago. I argued with my close friend about which film to see

3 When did you last take part in a race? How did you do?

I took part in a running race last month. I didn’t get any prizes

4 If you were going to write a letter to someone famous, who would it be? Why?

I would write to My Tam because she’s my favorite singer

Hướng dẫn dịch:

1 Bạn lo lắng về những điều gì?

Tôi lo lắng về kỳ thi cuối kỳ và sức khỏe của tôi

2 Lần cuối cùng bạn tranh luận với ai đó là khi nào? Với ai? Vì điều gì ?

Đó là 2 ngày trước. Tôi đã tranh luận với người bạn thân của mình về việc nên xem bộ phim nào

3 Lần cuối cùng bạn tham gia một cuộc đua là khi nào? Bạn đã làm như thế nào?

Tôi đã tham gia một cuộc chạy đua vào tháng trước. Tôi không nhận được bất kỳ giải thưởng nào

4 Nếu bạn định viết một bức thư cho ai đó nổi tiếng, đó sẽ là ai? Tại sao?

Tôi sẽ viết thư cho Mỹ Tâm vì cô ấy là ca sĩ yêu thích của tôi

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 8A Vocabulary (trang 94 – 95 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photos of gadgets (A—C)… 2. Check the meaning of the words below. Then listen and repeat…

Unit 8B Grammar (trang 96 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. How many different things do people use mobile phones for?… 2. Read the text. What happened in 1973, 1986, 1992 and 1997?…

Unit 8C Listening (trang 97 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photos. Where are the people?… 2. Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6?…

Unit 8D Grammar (trang 98 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photo. What things do you think… 2. Read the text and check your ideas from exercise 1…

Unit 8F Reading (trang 100 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the pictures. What do you think these inventions were for… 2. Read the texts. Check your answers in exercise 1…

Unit 8G Speaking (trang 102 Tiếng Anh lớp 10): 1. Describe the photo. Answer the questions… 2. Read the task above. Then listen to a student doing the task…

Unit 8H Writing (trang 103 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Put the following words/ phrases in order of importance… 2. Read the task and the letter. What problem(s) does the writer have?…

Unit 8I Culture (trang 104 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in groups. Look at the photo above and the title of the text… 2. Read the text. Find out the answers to the questions in exercise 1…

Unit 8 Review (trang 105 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the texts. Circle the correct option (a—d)… 2. Listen to the text. Are the sentences true or false?…

Unit 8 Grammar Builder (trang 122 Tiếng Anh lớp 10): 1. Write the past participle of these verbs… 2. Complete the sentences with the correct form of the verb be…

Unit 8 Vocabulary Builder (trang 128 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match six of the gadgets below with pictures A—C… 2. Read the sentences below. Which gadget is each person talking about?…

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo

Rate this post


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button