CH≡CH → CH2=CH-C≡CH
Mời các em theo dõi nội dung bài học CH≡CH → CH2=CH-C≡CH do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
CH≡CH → CH2=CH-C≡CH
CH≡CH → CH2=CH-C≡CH là phương trình phản ứng nhị hợp axetilen ra Vinylaxetilen, với điều kiện xúc tác phù hợp, đây cũng chính là phương trình điều chế vinylaxetilen quan trọng, và là phương trình thường xuyên xuất hiện trong các dạng bài tập. Hy vọng tài liệu sẽ giúp bạn đọc viết đúng chính xác phương trình hóa học axetilen tạo ra vinylaxetilen.
>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
Bạn đang xem: CH≡CH → CH2=CH-C≡CH
- C + H2 → C2H2
- C2Ag2 + HCl → C2H2 + AgCl
- C2H2 + KMnO4 + H2O → (COOH)2 + MnO2 + KOH
- Hoàn thành chuỗi phản ứng CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H6 → C2H5Cl
1. Phương trình Axetilen ra Vinylaxetilen
2CH≡CH CH2=CH-C≡CH
2. Điều kiện xảy ra phản ứng C2H2 ra C4H4
Nhiệt độ: 100oC
Xúc tác: CuCl2, NH4Cl
3. Tính chất hóa học của Axetilen
3.1. Phản ứng cộng
Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)
- Cộng brom
CH ≡ CH + Br – Br → Br-CH = CH – Br
Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với môt phân tử brom nữa:
Br-CH = CH – Br + Br – Br → Br2CH-CH-Br2
- Cộng clo
C2H2 + Cl2 → C2H2Cl2
- Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)
C2H2 + H2 → C2H6
Điều kiện phản ứng xảy ra C2H2 và H2: Nhiệt độ, xúc tác Niken
Lưu ý: Ngoài ra khi cho C2H2 tác dụng với H2 ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác khác nhau cho sản phẩm khác nhau
C2H2 + H2 → C2H4
- Phản ứng cộng axit
C2H2 + HCl → C2H3Cl (Nhiệt độ và xúc tác HgCl2)
- Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa
C2H2 + H2O → CH3CHO (Nhiệt độ: 80 độ C Xúc tác: Hg2+ Dung môi: H2SO4)
3.2. Phản ứng đime hóa và trime hóa
Hai phân tử axetilen có thể cộng hợp với nhau tạo thành vinylaxetilen
Đime hóa:
2CH≡CH → CH2=CH−C≡CH (Nhiệt độ xúc tác)
(Vinyl axetilen)
Trime hóa:
3CH≡CH → C6H6
3.3. Phản ứng oxi hóa
Phản ứng oxi hóa
Axetilen là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, axetilen sẽ cháy tạo ra cacbon Đioxit và nước, tương tự metan và etilen.
Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.
C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?
A. CH3 – CH = CH2
B. CH2 – CH – CH = CH2
C. CH3 – C ≡ C – CH3
D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2
Xem đáp ánĐáp án D
Câu 2. Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, các hoá chất cần sử dụng là:
A. nước vôi trong và dung dịch HCl
B. dung dịch AgNO3 trong NH3 và dung dịch KOH
C. dung dịch brom và dung dịch KOH
D. dung dịch AgNO3 trong NH3 và dung dịch HCl
Xem đáp ánĐáp án D
Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì axetilen có phản ứng tạo kết tủa còn etilen không phản ứng sẽ bay ra. Tiếp tục cho kết tủa tác dụng với HCl sẽ thu được axetilen.
Câu 3. Hiđro hoá hoàn toàn ankin X (xt, Pd, PbCO3) thu được anken Y có CTPT là C5H10. Vậy Y không thể là anken nào sau đây?
A. 2-metylbut-1-en
B. 3-metylbut-1-en
C. pent-1-en
D. pent-2-en
Xem đáp ánĐáp án A
Câu 4. Đimetylaxetilen còn có tên gọi là:
A. propin
B. but-1-in
C. but-2-in
D. but-2-en
Xem đáp ánĐáp án C
Câu 5. Để làm sạch C2H4 có lẫn C2H2 người ta cần dùng dung dịch chất sau:
A. Br2
B. KMnO4
C. AgNO3/NH3
D. KHCO3
Xem đáp ánĐáp án C
Câu 6. Để nhận biết ba khí: C2H2, C2H4, C3H8 có thể dùng
A. KMnO4 và nước Br2
B. KMnO4 và H2O
C. KMnO4 và hơi HCl
D. Dung dịch AgNO3/NH3 và nước Br2
Xem đáp ánĐáp án D
Dẫn 3 khí qua AgNO3/NH3. C2H2 có kết tủa vàng.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3
Dẫn 2 khí còn lại qua nước brom. C2H4 làm mất màu brom, còn lại là C3H8.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Câu 7. Ý kiến khẳng định nào sau đây đúng?
A. Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, công thức CnH2n-2
B. Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, trong mạch C có liên kết ba
C. Axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankyl
D. Ankin là các hiđrocacbon không no, mạch hở, liên kết bội trong mạch cacbon là một liên kết ba.
Xem đáp ánĐáp án D
Đáp án A sai vì CH2=CH-CH=CH2 cũng có CTPT CnH2n-2 nhưng không phải ankin.
Đáp án B sai vì CH≡C-CH=CH2 có liên kết ba nhưng không phải ankin.
Đáp án C sai vì axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankin.
Câu 8. Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây?
A. CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3.
B. CH≡C-CH(C2H5)CH(CH3)-CH3.
C. CH≡C-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3.
D. CH≡C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3.
Xem đáp ánĐáp án A
3-etyl-4-metylhex-1-in: CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3
——————————–
Trên đây THCS Bình Chánh đã giới thiệu tới các bạn CH≡CH → CH2=CH-C≡CH. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà THCS Bình Chánh tổng hợp và đăng tải.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, THCS Bình Chánh mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Học Tập