Địa Lí 6 Bài 13 Kết nối tri thức: Các dạng địa hình chính trên Trái đất. Khoáng sản | Giải Địa 6
Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Mục lục Giải Địa Lí 6 Bài 13: Các dạng địa hình chính trên Trái đất. Khoáng sản
Câu hỏi giữa bài:
Bạn đang xem: Địa Lí 6 Bài 13 Kết nối tri thức: Các dạng địa hình chính trên Trái đất. Khoáng sản | Giải Địa 6
Câu hỏi 1 trang 136 Địa Lí 6 – KNTT:
1. Dựa vào hình 1, 2 và thông tin trong mục 1, em hãy cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi.
2. Dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới (trang 96 – 97), kể tên một số dãy núi lớn trên thế giới.
Trả lời:
1. Sự khác nhau giữa núi và đồi.
– Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, độ cao trên 500m.
– Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải, có độ cao không quá 200m; nằm chuyển tiếp giữa đồng bằng và núi.
2. Một số dãy núi lớn trên thế giới:
– Châu Mỹ: dãy Rốc – ki, dãy An – đét,…
– Châu Âu: dãy An – pơ, dãu Uran,…
– Châu Á: Dãy Hi-ma-lay-a, dãy An – tai, dãy Véc-khôi-an,…
– Châu Phi: Dãy Át-lát, dãy Đrê-kem-pec,…
Câu hỏi 2 trang 136 Địa Lí 6 – KNTT:
1. Quan sát hình 3, 4 và thông tin trong mục 1, em hãy nêu sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng.
2. Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 – 97) , kể tên một số cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới.
Trả lời:
1. Sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng:
– Cao nguyên: độ cao trên 500m so với mực nước biển, sườn dốc, là dạng địa hình miền núi.
– Đồng bằng: độ cao dưới 200m so với mực nước biển, bằng phẳng, không có sườn.
2. Một số cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới:
– Cao nguyên: CN. Cô-lô-ra-đô, CN. Pa-ta-gô-ni (châu Mỹ); CN. Mông Cổ (châu Á); CN. Kim-boc-li (châu Đại Dương),…
– Đồng bằng: ĐB. A-ma-dôn (châu Mỹ); ĐB. Bắc Âu, ĐB. Đông Âu (châu Âu); ĐB. Tây Xi-bia, ĐB. Hoa Bắc, ĐB. Ấn Hằng (châu Á);…
Câu hỏi trang 137 Địa Lí 6 – KNTT:
1. Em hãy cho biết trong các đối tượng sau, đối tượng nào là khoáng sản: nhựa, than đá, gỗ, cát, xi măng, thép, đá vôi.
2. Hãy kể tên ít nhất một vật dụng hằng ngày em thường sử dụng được làm từ khoảng sản.
3. Sắp xếp các loại khoảng sản sau vào ba nhóm sao cho đúng: vàng, nước khoáng, kim cương, than bùn, khí thiên nhiên, cao lanh, ni-ken, phốt phát, bô-xit.
Trả lời:
1. Đối tượng là khoáng sản: than đá, cát, đá vôi. Vì đây là những khoáng vật được hình thành qua quá trình địa chất và tồn tại ở trạng thái rắn.
2. Một số vật dụng được làm từ khoáng sản: thìa, chảo, xoong nồi, khung xe đạp, dây điện,…
3. Sắp xếp vào các nhóm:
– Khoáng sản năng lượng: nước khoáng, than bùn, khí thiên nhiên.
– Khoáng sản kim loại: vàng, ni-ken, bô – xít.
– Khoáng sản phi kim: phốt – phát, kim cương, cao lanh.
Luyện tập & Vận dụng
Câu 1 trang 138 Địa Lí 6 – KNTT: Nêu đặc điểm của các dạng địa hình chính trên Trái Đất: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng.
Trả lời:
– Núi: là dạng địa hình nhô cao rõ rệt so với mặt nước biển từ 500m trở lên. Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc.
– Đồi: là dạng địa hình nhô cao. Độ cao của đồi so với vùng đất xung quanh thường không quá 200m. Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
– Cao nguyên: là vùng đất khá bằng phẳng hoặc gợn sóng, thường cao trên 500m so với mực nước biển, có sườn dốc, nhiều khi dựng đứng thành vách so với vùng đất xung quanh.
– Đồng bằng: là dạng dạng hình thấp có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có thể rộng tới hàng triệu km vuông. Độ cao của hầu hết đồng bằng là dưới 200m so với mực nước biển.
Câu 2 trang 138 Địa Lí 6 – KNTT: Khi xây dựng nhà, chúng ta sử dụng những vật liệu gì có nguồn gốc từ khoảng sản?
Trả lời:
Xây dựng nhà ta sử dụng các vật liệu như: cát, xi măng (đá vôi), gạch men (đá), sắt thép, nhôm, thủy tinh,…
Câu 3 trang 138 Địa Lí 6 – KNTT: Sưu tầm hình ảnh về các dạng địa hình đồi, núi, cao nguyên, đồng bằng ở nước ta.
Trả lời:
Đỉnh núi Phan – xi – păng (Lào Cai) |
Đồi thấp ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ |
Cao nguyên chè ở Mộc Châu (Sơn La) |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Câu 4 trang 138 Địa Lí 6 – KNTT: Tìm kiếm thông tin và viết báo cáo ngắn về hiện trạng khai thác một loại khoáng sản ở nước ta.
Trả lời:
– Hoạt động khai thác than ở Quảng Ninh:
+ Than đá: Có trữ lượng khoảng 3,6 tỷ tấn (43,8%), hầu hết thuộc dòng an-tra-xít, tỷ lệ các-bon ổn định 80 – 90%; phần lớn tập trung tại 3 khu vực: Hạ Long, Cẩm Phả và Uông Bí – Đông Triều; mỗi năm cho phép khai thác khoảng 30 – 40 triệu tấn.
– Thực trạng vấn đề khai thác than ở Quảng Ninh hiện nay:
+ Quản lý các doanh nghiệp chưa tốt dẫn đến việc thai đá bị khai thác lãng phí, làm ảnh hưởng tới trữ lượng chung của cả nước.
+ Các quy định và sự kiểm soát chưa nghiêm minh của pháp luật khiến có thực trạng các đơn vị khai thác khoáng sản chui còn rất nhiều.
+ Tai nạn trong quá trình khai thác than đá ngày càng trở nên báo động. Việc chưa có đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn trong khai thác cũng như có quá nhiều các đơn vị khai thác không có giấy phép làm cho nhiều tai nạn thương tâm xảy ra.
+ Đời sống của công nhân trong ngành than còn thấp khiến cho họ có xu hướng nghỉ việc nhiều. Gây ra việc thiếu lao động ở ngành này.
+ Vốn ở ngành than là một vấn đề lớn khi các doanh nghiệp thường xuyên thiếu vốn. Gây ra tình trạng gián đoạn sản xuất và khai thác.
Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 14: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản
Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió
Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa
Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu
Bài 18: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
Xem thêm tài liệu Địa lí lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 13: Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản
Trắc nghiệm Bài 13: Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Địa Lí 6 Kết nối tri thức
- Địa Lí 6 Bài 1Kết nối tri thức: Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí | Giải Địa 6
- Địa Lí 6 Bài 2 Kết nối tri thức: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ | Giải Địa 6
- Địa Lí 6 Bài 3 Kết nối tri thức: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào bản đồ | Giải Địa 6
- Địa Lí 6 Bài 4 Kết nối tri thức: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ | Giải Địa 6
- Địa Lí 6 Bài 5 Kết nối tri thức: Lược đồ trí nhớ | Giải Địa 6
- Địa Lí 6 Bài 6 Kết nối tri thức: Trái đất trong hệ mặt trời | Giải Địa 6