Mời các em theo dõi nội dung bài học về Gốc axit là gì? Gốc axit được phân thành mấy loại? do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tốt và hoàn thành tốt bài tập của mình.
Gốc axit là gì?
Axit là phân tử hóa học chúng gồm gốc axit và nguyên tử Hydro. Như vậy, khi tách nguyên tử Hydro ra khỏi phân tử hóa học ta sẽ thu về gốc axit. Trên thực tế gốc axit tồn tại rất nhiều nơi, ngay cả trong thực phẩm hàng ngày như chanh, hoa quả,… Thậm chí là nước mà bạn đang uống hàng ngày khi chưa đi qua hệ thống lọc cũng chứa các gốc axit.
Gốc axit là một phần trong phân tử axit thu được khi tách riêng nguyên tử hidro linh động trong phân tử axit.
Bạn đang xem: Gốc axit là gì? Gốc axit được phân thành mấy loại?
Thí dụ:
– Axit HCl sau khi tách hidro thu được gốc axit là Cl (1)
– Axit HNO3 sau khi tách hidro thu được gốc axit là NO3 (2)
– Axit H2SO4 sau khi tách hidro thu được gốc axit là HSO4 hoặc SO4 (3)
– Axit H3PO4 sau khi tách hidro thu được gốc axit là H2PO4 hoặc HPO4 hoặc PO4 (4)
Gốc axit được phân thành mấy loại?
Gốc axit được phân thành 2 loại: Gốc axit còn hidro và gốc axit không còn hidro hoặc cũng có thể phân loại gốc axit thành loại trong gốc axit có oxi hoặc trong gốc axit không có oxi.
Như ở thí dụ trên ta thấy được gốc axit không còn hidro là thí dụ (1) – (2) còn thí dụ (3) – (4) là gốc axit vẫn có thể còn hidro. Bên cạnh đó, khi chúng ta phân loại gốc axit theo phân loại axit có oxi hoặc không có oxi thì thí dụ (1) thuộc nhóm gốc axit không có oxi còn thí dụ (2)-(3)-(4) là những gốc axit có oxi.
Gốc axit sẽ kết hợp với nguyên tố kim loại tạo thành muối và mỗi kim loại khác nhau sẽ liên kết với gốc axit theo một cách khác nhau nên chúng ta nắm bắt được từng gốc axit sẽ giúp tìm hiểu về hợp chất muối liên quan nhanh hơn. Trong bảng gốc axit còn có cột hoá trị của từng gốc axit tương ứng sẽ giúp các em học sinh dễ dàng lập công thức hoá học.
Bảng axit và gốc axit – Cách gọi tên gốc axit |
|||||||
STT | Công thức axit | Tên gọi Axit | Khối lượng axit (đvC) | Công thức gốc axit | Tên gọi gốc axit | Hóa trị | Khối Lượng Gốc Axit (đvC) |
1 |
HCl | Axit clohidric | 36.5 | -Cl | Clorua | I | 35.5 |
2 |
HBr | Axit bromhidric | 81 | -Br | Bromua | I | 80 |
3 |
HF | Axit flohidric | 20 | -F | Florua | I | 19 |
4 |
HI | Axit iothidric | 128 | -I | Iotdua | I | 127 |
5 |
HNO3 | Axit nitric | 63 | -NO3 | Nitrat | I | 62 |
6 |
HNO2 | Axit nitrit | 47 | -NO2 | Nitrit | I | 46 |
7 |
H2CO3 | Axit cacbonic | 62 | =CO3 | Cacbonat | II | 60 |
-HCO3 | Hidro Cacbonat | I | 61 | ||||
8 |
H2SO4 | Axit sufuric | 98 | =SO4 | Sunfat | II | 96 |
-HSO4 | Hidro Sunfat | I | 97 | ||||
9 |
H2SO3 | Axit sunfuro | 82 | =SO3 | Sunfit | II | 80 |
-HSO3 | Hidro Sunfit | I | 81 | ||||
10 |
H3PO4 | Axit photphoric | 98 | PO4 | Photphat | III | 95 |
-H2PO4 | Đihidro Photphat | I | 97 | ||||
=HPO4 | Hidro Photphat | II | 96 | ||||
☰PO4 | Photphat | III | 95 | ||||
11 |
H3PO3 | Axit photphoro | 82 | ☰PO3 | Photphit | III | 79 |
-H2PO3 | Đihidro Photphit | I | 81 | ||||
=HPO3 | Hidro Photphit | II | 80 | ||||
12 |
H2SO3 | Axit Sunfit | 82 | =SO3 | Sunfit | II | 80 |
-HSO3 | Hidro sunphit | I | 81 | ||||
13 |
H2CO3 | Axit Cacbonic | 62 | =CO3 | Cacbonat | II | 60 |
-HCO3 | Hidro cacbonat | I | 61 | ||||
14 |
H2S | Axit Sunfuhiđric | 34 | =S | Sunfua | II | 32 |
-HS | Hidro Sunfua | I | 33 | ||||
15 |
H2SiO3 | Axit silicric | 78 | =SiO3 | Silicat | II | 76 |
-HSiO3 | Hidro Silicat | I | 77 |
Cách xác định gốc axit mạnh
a) So sánh định tính tính axit của các axit
– Nguyên tắc chung: Nguyên tử H càng linh động thì tính axit càng mạnh.
– Đối với các axit có oxi của cùng một nguyên tố: càng nhiều O tính axit càng mạnh.
HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4
– Đối với axit của các nguyên tố trong cùng chu kì: nguyên tố trung tâm có tính phi kim càng mạnh thì tính axit của axit càng mạnh (các nguyên tố đều ở mức hóa trị cao nhất).
H3PO4 < H2SO4 < HClO4
– Đối với axit của các nguyên tố trong cùng một nhóm A thì:
+ Axit không có oxi: tính axit tăng dần từ trên xuống dưới:
HF < HCl < HBr < HI (do bán kính ion X– tăng)
+ Axit có O: tính axit giảm dần từ trên xuống dưới:
HClO4 > HBrO4 > HIO4 (do độ âm điện của X giảm dần)
– Với các axit hữu cơ RCOOH: (nguyên tử H được coi không có khả năng hút hoặc đẩy e)
+ Nếu gốc R no (đẩy e) làm giảm tính axit. Gốc R no càng nhiều nguyên tử C thì khả năng đẩy e càng mạnh:
HCOOH > CH3COOH > CH3CH2COOH > CH3CH2CH2COOH > n-C4H9COOH.
+ Nếu gốc R hút e (không no, thơm hoặc có halogen…) sẽ làm tăng tính axit.
– Xét với gốc R có chứa nguyên tử halogen:
+ Halogen có độ âm điện càng lớn thì tính axit càng mạnh:
CH2FCOOH > CH2ClCOOH > CH2BrCOOH > CH2ICOOH > CH3COOH
+ Gốc R có chứa càng nhiều nguyên tử halogen thì tính axit càng mạnh:
Cl3CCOOH > Cl2CHCOOH > ClCH2COOH > CH3COOH
+ Nguyên tử halogen càng nằm gần nhóm COOH thì tính axit càng mạnh:
CH3CH2CHClCOOH > CH3CHClCH2COOH > CH2ClCH2CH2COOH > CH3CH2CH2COOH
– Với một cặp axit/bazơ liên hợp: tính axit càng mạnh thì bazơ liên hợp của nó càng yếu và ngược lại.
– Với một phản ứng: axit mạnh đẩy được axit yếu khỏi dung dịch muối (trường hợp trừ một số đặc biệt).
b) So sánh định lượng tính axit của các axit
– Với axit HX trong nước có cân bằng: HX <=> H+ + X– ta có hằng số phân ly axit: KA
– KA chỉ phụ thuộc nhiệt độ, bản chất của axit. Giá trị của KA càng lớn tính axit của axit càng mạnh.
Bài tập vận dụng
Câu 1: Tên gọi của H2SO3 là:
A. Hiđrosunfua
B. Axit sunfuric
C. Axit sunfuhiđric
D. Axit sunfurơ
Lời giải:
Đáp án D
H2SO3 là axit ít oxi
+ Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit = Axit + tên phi kim + ơ.
⇒ H2SO3 có tên gọi là: axit sunfurơ
Câu 2: Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây?
A. H3PO4.
B. HNO3.
C. HNO2.
D. H2SO3.
Lời giải:
Đáp án B
Axit nitric là tên gọi của axit nhiều oxi và có nguyên tố phi kim N
⇒ là axit HNO3
Câu 3: Axit clohiđric có công thức hoá học là:
A. HCl.
B. HClO.
C. HClO2.
D. HClO3.
Lời giải:
Đáp án A
Công thức hóa học của Axit clohiđric: HCl
Câu 4: Axit tương ứng của oxit axit SO2 là:
A. H2SO3.
B. H2SO4.
C. HSO3.
D. SO3.2H2O.
Lời giải:
Đáp án A
Axit tương ứng của oxit axit SO2 là H2SO3
Câu 5: Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Đáp án B
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Các chất thuộc loại axit là: H2SO4, HCl
Câu 6: Dãy chất chỉ bao gồm axit là:
A. HCl; NaOH
B. CaO; H2SO4
C. H3PO4; HNO3
D. SO2; KOH
Lời giải:
Đáp án C
H3PO4: Axit photphoric
HNO3: Axit nitric
Câu 7: Xác định công thức hóa học của axit, biết phân tử axit chỉ chứa 1 nguyên tử S và thành phần khối lượng các nguyên tố trong axit như sau: %H = 2,04%; %S = 32,65%, %O = 65,31%.
A. H2SO3.
B. H2SO2.
C. H2SO4.
D. H2SO5.
Lời giải:
Đáp án C
Do phân tử chỉ chứa một nguyên tử S nên:
32 đvC ứng với 32,65%
M1 đvC ứng với 100%
→ M1 = = 98 đvC.
Số nguyên tử H bằng: = 2.
Số nguyên tử O bằng: = 4.
Vậy công thức hóa học của axit là H2SO4.
Câu 8: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng
A. Gốc sunfat (SO4) hoá trị I
B. Gốc photphat (PO4) hoá trị II
C. Gốc nitrat (NO3) hoá trị III
D. Nhóm hiđroxit (OH) hoá trị I
Lời giải:
Đáp án D
A sai vì gốc sunfat (SO4) hoá trị II
B sai vì gốc photphat (PO4) hoá trị III
C sai vì gốc nitrat (NO3) hoá trị I
D đúng, nhóm hiđroxit (OH) hoá trị I
Câu 9: Gốc axit của axit HNO3 có hóa trị mấy ?
A. Hóa trị II
B. Hóa trị III
C. Hóa trị I
D. Hóa trị IV
Lời giải:
Đáp án C
Gốc axit của axit HNO3 là nhóm (NO3) có hóa trị I
Câu 10: Xác định axit tương ứng của oxit axit P2O5 ?
A. H2PO3.
B. H3PO4.
C. HPO3.
D. PO5.2H2O.
Lời giải:
Đáp án B
Axit tương ứng của oxit axit P2O5 là H2PO4 (Axit photphoric)
Câu 11: Cho các oxit sau: CO2, SO2, P2O5. Viết phương trình phản ứng của các oxit đó với nước và gọi tên sản phẩm tạo thành?
Lời giải:
CO2 + H2O → H2CO3
Axit cacbonic
SO2 + H2O → H2SO3
Axit sunfurơ
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Axit photphoric
Câu 12: Hãy viết công thức hóa học của các axit chứa các gốc axit sau: -Cl, =SO3, = SO4, -NO3 và cho biết tên của chúng.
Lời giải:
Gốc axit | Công thức hóa học của axit | Tên axit |
-Cl | HCl | Axit clohiđric |
=SO3 | H2SO3 | Axit sunfurơ |
=SO4 | H2SO4 | Axit sunfuric |
-NO3 | HNO3 | Axit nitric |
Câu 13: Đọc tên của những chất có công thức hóa học sau: HBr, H2CO3, H3PO4, H2S.
Lời giải:
HBr: Axit bromhiđric.
H2CO3: Axit cacbonic
H3PO4: Axit photphoric
H2S: Axit sunfuhiđric
***
Trên đây là nội dung bài học Gốc axit là gì? Gốc axit được phân thành mấy loại? do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn và tổng hợp. Hy vọng sẽ giúp các em hiểu rõ nội dung bài học và từ đó hoàn thành tốt bài tập của mình. Đồng thời luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra sắp tới. Chúc các em học tập thật tốt.
Đăng bởi THCS Bình Chánh trong chuyên mục Học tập
- Tụ điện là gì? Cấu tạo của tụ điện? Công dụng của tụ điện là gì?
- Soạn bài Trái tim Đan-Kô SGK Ngữ văn 11 Cánh diều –
- Soạn bài Một người Hà Nội SGK Ngữ văn 11 Cánh diều –
- Soạn bài Thực hành đọc hiểu Tầng hai SGK Ngữ văn 11 Cánh diều –
- Soạn bài Tác gia Nguyễn Du SGK Ngữ văn 11 Kết nối tri thức
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 23 SGK Ngữ văn 11 Cánh diều –