Hợp chất khác của Sắt (Fe) – Cân bằng phương trình hóa học
Mời các em theo dõi nội dung bài học Hợp chất khác của Sắt (Fe) – Cân bằng phương trình hóa học do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Hợp chất khác của Sắt (Fe) – Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất khác của Sắt (Fe) – Hóa học lớp 8
Hợp chất khác của Sắt (Fe) – Cân bằng phương trình hóa học được THCS Bình Chánh sưu tầm và đăng tải. Tài liệu giải các phương trình hợp chất Sắt với các ví dụ kèm bài tập minh họa. Giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức Hóa cấp 2 và cấp 3. Mời các bạn cùng tham khảo
- Hợp chất Sắt (II) sunfat (FeSO4) – Cân bằng phương trình hóa học
- Hợp chất Sắt (II) sunfat (FeSO4) – Cân bằng phương trình hóa học
- Hợp chất Sắt (II) clorua (FeCl2) – Cân bằng phương trình hóa học
- Hợp chất Sắt (III) clorua (FeCl3) – Cân bằng phương trình hóa học
Phương trình hóa học: 4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2
Bạn đang xem: Hợp chất khác của Sắt (Fe) – Cân bằng phương trình hóa học
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeS tác dụng với oxi
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– FeS bị oxi hóa, xuất hiện khí có mùi hắc SO2
Bạn có biết
Tương tự FeS, muối FeCO3 cũng bị oxi hóa bởi oxi
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào?
A. Cu B. Fe C. Pb D. Ag
Hướng dẫn giải
Fe + S → FeS;
FeS + HCl → FeCl2 + H2S
Đáp án: B
Ví dụ 2: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:
A. Al B. Cu C. Zn D. Fe
Hướng dẫn giải
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Đáp án: D
Ví dụ 3: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?
A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3
Hướng dẫn giải
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4
Đáp án: C
Phương trình hóa học: FeS +2HCl → FeCl2 + H2S↑ – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
FeS +2HCl → FeCl2 + H2S↑
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Chất rắn màu đen FeS tan dần, xuất hiện khí có mùi trứng thối H2S thoát ra
Bạn có biết
Tương tự FeS, muối ZnS,MnS,… cũng có phản ứng với HCl sinh ra khí H2S
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối sắt (II) sunfua
A. Sắt (II)clorua tác dụng với dung dịch hidrosunfua.
B. Sắt tác dụng với dung dịch natrisunfua.
C. Sắt tác dụng với đồng sunfua nung nóng.
D. Sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng.
Hướng dẫn giải
Fe không phản ứng với Na2S; CuS
FeCl2 không phản ứng với H2S
Đáp án: D
Ví dụ 2: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào?
A. Cu B. Fe C. Pb D. Ag
Hướng dẫn giải
Fe + S → FeS;
FeS + HCl → FeCl2 + H2S
Đáp án: B
Ví dụ 3: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2.
Hướng dẫn giải
Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO
t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4
Đáp án: A
Phương trình hóa học: FeS + H2SO4 → H2S↑+ FeSO4 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
FeS + H2SO4 → H2S↑+ FeSO4
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Chất rắn màu đen FeS tan dần, xuất hiện khí có mùi trứng thối H2S thoát ra
Bạn có biết
Tương tự FeS, muối ZnS,MnS,… cũng có phản ứng với H2SO4 sinh ra khí H2S
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?
A. Cl2
B. dung dịch HNO3 loãng
C. dung dịch AgNO3 dư
D. dung dịch HCl đặc
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?
A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.
B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.
D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.
Hướng dẫn giải
Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O
2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Fe + 3Cl2 →2FeCl3
Fe + S →FeS
Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II)
Đáp án: D
Ví dụ 3: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây?
A. Một đinh Fe sạch.
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Một dây Cu sạch.
D. Dung dịch H2SO4 đặc.
Hướng dẫn giải
Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+
Đáp án: A
Phương trình hóa học: FeS + 6HNO3 → 2H2O + H2SO4 + 3NO↑ + Fe(NO3)3 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
FeS + 6HNO3 → 2H2O + H2SO4 + 3NO↑ + Fe(NO3)3
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeS tác dụng với dung dịch HNO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí
Bạn có biết
Tương tự FeS, các muối Fe2+ đều có phản ứng oxi hóa – khửvới HNO3
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
A. Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
Hướng dẫn giải
Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Đáp án: C
Ví dụ 2: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần.
B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên.
C. Không có bọt khí bay lên.
D. Dung dịch không chuyển màu.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Ví dụ 3: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS2
B. Hematit đỏ Fe2O3
C. Manhetit Fe3O4
D. Xiđerit FeCO3
Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%
Đáp án: C
Phương trình nhiệt phân: FeCO3 → FeO + CO2↑ – Cân bằng phương trình hóa học
Phương trình nhiệt phân:
FeCO3 → FeO + CO2↑
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ cao
– Không có oxi
Cách thực hiện phản ứng
– Nung nóng FeCO3 không điều kiện không có oxi
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Phản ứng tạo thành chất rắn FeO màu đen, có khí thoát ra
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2.
Hướng dẫn giải
Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO
t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4
Đáp án: A
Ví dụ 2: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:
A. +2 B. +3 C. +2; +3 D.0; +2; +3.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Ví dụ 3: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?
A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.
B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.
C. Nhiệt phân Fe(NO3)2.
D. Đốt cháy FeS trong oxi.
Hướng dẫn giải
Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao
Đáp án: A
Phương trình hóa học: 4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2↑ – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2↑
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeCO3 tác dụng với oxi
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– FeCO3 bị oxi hóa, xuất hiện khí không màu thoát ra (CO2)
Bạn có biết
Tương tự FeCO3, muối FeS cũng bị oxi hóa bởi oxi
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?
A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.
B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.
C. Nhiệt phân Fe(NO3)2.
D. Đốt cháy FeS trong oxi.
Hướng dẫn giải
Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao
Đáp án: A
Ví dụ 2: Cho phản ứng: Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?
A. Miệng lò B. Thân lò C. Bùng lò D. Phễu lò.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Ví dụ 3: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là
A.Hematit. B. Manhetit. C. Pirit. D. Xiđerit.
Hướng dẫn giải
Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3.
→ Quặng hematit
Đáp án: A
Phương trình hóa học: FeCO3 + 4HNO3 → 2H2O + NO2↑+ Fe(NO3)3+ CO2↑ – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
FeCO3 + 4HNO3 → 2H2O + NO2↑+ Fe(NO3)3+ CO2↑
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeS tác dụng với dung dịch HNO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– FeCO3 tan dần, có khí thoát ra
Bạn có biết
Tương tự FeCO3, các muối Fe2+ đều có phản ứng oxi hóa- khử với HNO3
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
A. Fe(NO3)2, H2O
B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư
D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
Hướng dẫn giải
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓
→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3
Đáp án: B
Ví dụ: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
A. Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
Hướng dẫn giải
Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Đáp án: C
Ví dụ 3: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại?
A. Dẫn điện và nhiệt tốt.
B. Có tính nhiễm từ.
C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.
D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.
Hướng dẫn giải
Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn
Đáp án:
……………………………………..
Ngoài Hợp chất khác của Sắt (Fe) – Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Học Tập