Học Tập

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Mời các em theo dõi nội dung bài học Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 được THCS Bình Chánh biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho kim loại tác dụng với H2SO4 loãng sản phẩm sinh ra khí H2.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình phản ứng của Magie

Bạn đang xem: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

1. Phương trình phản ứng  Mg tác dụng H2SO4 loãng

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

2. Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho Mg tác dụng H2SO4 loãng 

Nhiệt độ thường, H2SO4 loãng

3. Tính chất hóa học của Magie

Magie là chất khử mạnh nhưng yếu hơn natri và mạnh hơn nhôm. Trong hợp chất chúng tồn tại dưới dạng ion M2+.

M → M2+ + 2e

3.1. Tác dụng với phi kim

Ví dụ:

2 Mg + O2 → 2 MgO + Q

Trong không khí, Mg bị oxh chậm tạo thành màng oxit mỏng bào vệ kim loại, khi đốt nóng chúng bị cháy trong oxi.

Lưu ý:

Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO + C + Q; Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.

3.2. Tác dụng với axit

Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Với dung dịch HNO3:

+ Khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, kim loại kiềm thổ khử N+5 thành N-3. 0 +5 +2 -3

4Mg + 10HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

+ Với dung dịch HNO3 đặc hơn, các sản phẩm tạo thành có thể là NO2, NO, …

3.2. Tác dụng với nước

Ở nhiệt độ thường, Mg hầu như không tác dụng với nước. Mg phản ứng chậm với nước nóng (do tạo thành hidroxit khó tan).

Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2

Lưu ý: Magie cháy trong hơi nước thu được MgO và hidro.

Mg + H2O → MgO + H2

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra:

A. FeSO4 + HCl → FeCl2 + H2SO4

B. Na2S + HCl → NaCl + H2S

C. FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

D. HCl + KOH → KCl + H2O

Xem đáp ánĐáp án A

Phản ứng nào không thể xảy ra là FeSO4 + HCl → FeCl2 + H2SO4

Câu 2.  Hoà tan hoàn toàn 2,6 gam kim loại M hóa trị II vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2O ở đktc (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch muối nitrat. M là kim loại nào dưới đây?

A. Zn

B. Al

C. Ca

D. Mg

Xem đáp ánĐáp án D

2N+5 + 10e → N2+0

0,1 0,01

M → M+x + xe

1,2/M →1,2x/M

=> x/M = 0,1/1,2

x/M = 1/12

=> M là Mg

Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng chỉ thu được V lít khí N2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

A. 0,672 lít

B. 6,720 lít

C. 0,448 lít

D. 4,48 lít

Xem đáp ánĐáp án C

nMg = 0,1 mol

Bảo toàn electron: 2.nMg = 10.nN2 => nN2 = nMg/5 = 0,02mol

=> V = 0,02.22,4 = 0,448 lít

Câu 4. Cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X, nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y, cho tinh thể MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc đun nóng tạo thành khí Z. Các khí X, Y, Z lần lượt là :

A. H2, NO2 và Cl2

B. H2, O2 và Cl2

C. Cl2, O2 và H2S

D. SO2, O2, Cl2

Xem đáp ánĐáp án B

Phương trình hóa học phản ứng

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

KNO3 → KNO2 + 1/2 O2

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Câu 5. Cho m gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 448 lit khí H2 (đktc). Giá trị

A. 7,2 gam

B. 4,8 gam

C. 16,8 gam

D. 3,6 gam

Xem đáp ánĐáp án B

nH2(dktc) = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)

Phương trình hóa học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

(mol) 0,2 ← 0,2

Theo phương trình hóa học: nMg = nH2 = 0,2 (mol)

→ m = mMg = 0,2.24 = 4,8 (g)

Câu 6. Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:

A. MgCl2, NH4Cl, Na2SO4, NaNO3.

B. AlCl3, ZnCl2, NH4Cl, NaCl.

C. NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3.

D. NH4NO3, NH4Cl, Na2SO4, NaCl.

Xem đáp ánĐáp án B 

Loại A vì không phân biệt được MgCl2 và Na2SO4 vì đều tạo kết tủa trắng

Loại B vì không phân biệt được AlCl3 và ZnCl2 vì đều tạo kết tủa trắng rồi tan hết

Loại D vì không phân biệt được NH4NO3 và NH4Cl vì đều tạo khí mùi khai

Câu 7. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch X gồm K2CO3 aM và KHCO3 bM thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 0,30 và 0,09

B. 0,21 và 0,18.

C. 0,09 và 0,30.

D. 0,15 và 0,24.

Xem đáp ánĐáp án B

Cho từ từ HCl vào dung dịch K2CO3 và KHCO3: phản ứng (1) và (2) sau đây xảy ra lần lượt:

HCl + K2CO3 → KHCO3 + KCl (1)

HCl + KHCO3 → KCl + H2O + CO2 (2)

Phản ứng 1: nK2CO3 = nHCl p/u(1) = 0,5a mol

Phản ứng 2: nCO2 = nHCl p/u (2) = 0,045 mol

Tổng số mol HCl: 0,5a + 0,045 = 0,15 ⇒ a = 0,21 mol

Theo định luật bảo toàn nguyên tố C: nK2CO3 + nKHCO3 = nCO2 + nBaCO3

Vậy: 0,5a + 0,5b = 0,045 + 0,15. Thay a = 0,21 tính ra by = 0,18.

Câu 8. Nhận xét nào sau đây không đúng ?

A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì

B. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh

C. Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ

D. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba

Xem đáp ánĐáp án C

Nhận xét không đúng là: Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ.

Vì Be không phản ứng với nước, còn Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ cao.

Câu 9. Cho các trường hợp sau:

(1). SO3 tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2.

(2). BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

(3). Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch NaOH

(4). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2

(5). Khí SO2 tác dụng với nước Cl2.

Số trường hợp tạo ra kết tủa là bao nhiêu?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp ánĐáp án B

SO3 + Ba(NO3)2 + H2O → BaSO4 + 2HNO3

BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

Không phản ứng

SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4

Câu 10. Nhận định đúng về phản ứng điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng

NaNO3 + H2SO4 → HNO3 + NaHSO4.

A. có thể dùng axit sunfuric loãng.

B. có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat.

C. axit nitric thu được ở dạng lỏng không cần làm lạnh.

D. đây là phản ứng oxi hóa khử.

Xem đáp ánĐáp án B

A sai vì không thể dùng axit sunfuric loãng.

B đúng vì có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat.

C sai vì axit nitric dễ bay hơi nên thu được hơi HNO3.

D sai vì đây là phản ứng trao đổi vì không làm thay đổi số oxi hóa.

Câu 11. Một dung dịch có chứa các ion sau: Ba2+, Ca2+, Mg2+, Na+, H+, Cl-. Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây?

A. Na2SO4 vừa đủ.

B. Na2CO3 vừa đủ.

C. K2CO3 vừa đủ.

D. NaOH vừa đủ.

Xem đáp ánĐáp án B

Ta thêm vào dung dịch Na2SO4 vào sẽ loại bỏ được 1 cation

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Ta thêm vào dung dịch Na2CO3 sẽ loại bỏ được 4 cation

Ba2+ + CO32- → BaCO3

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Mg2+ + CO32- → MgCO3

2H+ + CO32- → CO2 ↑ + H2O

Loại C vì dùng K2CO3 thêm ion mới là K+

Ta thêm vào dung dịch NaOH vào sẽ loại bỏ được 2 cation:

Mg2+ + SO42- → MgSO4 ↓.

H+ + OH- → H2O

Vậy thêm Na2CO3 sẽ loại bỏ được nhiều ion nhất

Câu 12. Trong các phát biểu sau về nước cứng, phát biểu nào không đúng ?

A. Nước chứa ít Ca2+, Mg2+ hay không có chứa 2 loại ion này là nước mềm.

B. Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ là nước cứng.

C. Nước cứng có chứa đồng thời các ion HCO3-, SO42-, Cl- là nước cứng toàn phần.

D. Nước có chứa Cl- hay SO42- hoặc cả 2 loại ion này là nước cứng tạm thời.

Xem đáp ánĐáp án D

A. Nước chứa ít Ca2+, Mg2+ hay không có chứa 2 loại ion này là nước mềm.

=> Đúng.

B. Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ là nước cứng.

=> Đúng

C. Nước cứng có chứa đồng thời các ion HCO3-, SO42-, Cl- là nước cứng toàn phần.

=> Đúng

D. Nước có chứa Cl- hay SO42- hoặc cả 2 loại ion này là nước cứng tạm thời.

=> Sai. Nước cứng tạm thời chứa anion HCO3– .

Câu 13. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

A. Mg2+, Ca2+.

B. Na+, K+.

C. Be2+, Ba2+.

D. Cl‑, HCO3-.

Xem đáp ánĐáp án A

Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.

Phân loại nước cứng:

+ Nước cứng tạm thời là nước cứng mà thành phần anion chứa ion HCO3-.

+ Nước cứng toàn phần là nước cứng mà thành phần anion chứa ion HCO3– ; Cl-

Câu 14. Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,004M; Cl- và . Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để biến 1 lít nước cứng trên thành nước mềm? (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)

A. 80 ml

B. 60 ml

C. 20 ml

D. 40 ml

Xem đáp ánĐáp án D

nCa2+ = 0,004 mol; nMg2+ = 0,004 mol

Ta có: nNa2CO3 phản ứng với Ca = nCaCO3 = nCa2+ = 0,004 mol

nNa2CO3 phản ứng với Mg = nMgCO3 = nMg2+ = 0,004 mol

=>∑nNa2CO3 = 0,004 + 0,004 = 0,008 mol => V = 0,008 / 0,2 = 0,04 lít = 40 ml

————————————————

Chúc các bạn học tập tốt.

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Học Tập

5/5 - (3 bình chọn)

Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button