Học TậpLớp 10Toán 10 Chân trời sáng tạo

Toán 10 Bài 3 Chân trời sáng tạo: Phương trình quy về phương trình bậc hai | Giải Toán lớp 10

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải bài tập Toán 10 Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai 

Giải Toán 10 trang 15 Tập 2

Bạn đang xem: Toán 10 Bài 3 Chân trời sáng tạo: Phương trình quy về phương trình bậc hai | Giải Toán lớp 10

Hoạt động khởi động trang 15 Toán lớp 10 Tập 2: Trong hình bên, các tam giác vuông được xếp với nhau để tạo thành một đường tương tự đường xoắn ốc. Với x bằng bao nhiêu thì OA = 12OC?

Giải Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc hai  (ảnh 1)

Lời giải:

Vì x là độ dài cạnh tam giác vuông nên x > 0.

Ta có OA = 12 OC

x21=12x2+1 (điều kiện x2 – 1 ≥ 0 ⇔ x2 ≥ 1 x1x1 ).

x21=14x2+1

⇔ 4x2 – 4 = x2 + 1

⇔ 3x2 = 5

⇔ x253

⇔  x1=53x2=53

Do đó x = 53 (không thỏa mãn) hoặc x = 53 (thỏa mãn)

Vậy với x = 53  thì OA = 12 OC.

Hoạt động khám phá 1 trang 15 Toán lớp 10 Tập 2: Lời giải: cho phương trình 2x22x+11=x2+3  như sau đúng hay sai?

2x22x+11=x2+3

⇒ – 2x2 – 2x + 11 = -x2 + 3  (bình phương cả hai vế làm mất dấu căn)

⇒ – x2 – 2x + 8 = 0                  (chuyển vế, rút gọn)

⇒ x = 2 hoặc x = – 4                  (giải phương trình bậc hai)

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là 2 và -4.

Lời giải:

Lời giải: trên sai, vì thiếu bước thử lại nghiệm dẫn đến kết luận nghiệm sai.

Để có Lời giải: đúng ta làm như sau:

2x22x+11=x2+3

⇒ – 2x2 – 2x + 11 = -x2 + 3  (bình phương cả hai vế làm mất dấu căn)

⇒ – x2 – 2x + 8 = 0               (chuyển vế, rút gọn)

⇒ x = 2 hoặc x = – 4             (giải phương trình bậc hai)

Thay x = 2 vào phương trình đã cho ta được:

2.222.2+11=22+31=1 là mệnh đề sai.

Do đó x = 2 không thỏa mãn.

Thay x = -4 vào phương trình đã cho ta được:

2.422.4+11=42+313=13 là mệnh đề sai.

Do đó x = -4 không thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Giải Toán 10 trang 16 Tập 2

Thực hành 1 trang 16 Toán lớp 10 Tập 2: Giải phương trình 

31x258x+1=10x211x19.

Lời giải:

31x258x+1=10x211x19.

⇒ 31x2 – 58x + 1 = 10x2 – 11x – 19  (bình phương phương trình)

⇒ 21x2 – 47x + 20 = 0

⇒  x=53x=47

Thay lần lượt x = 53  và x = 47 vào phương trình đã cho ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Hoạt động khám phá 2 trang 16 Toán lớp 10 Tập 2: Lời giải: phương trình x2+x+1=x như sau đúng hay sai?

x2+x+1=x

⇒ – x2 + x + 1 = x2 (bình phương cả hai vế để làm mất dấu căn)

⇒ – 2x2 + x + 1 = 0 (chuyển vế, rút gọn)

⇒ x = 1 hoặc x = 12  (giải phương trình bậc hai)

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là 1 và 12 .

Lời giải:

Lời giải: trên sai vì thiếu bước thử lại nghiệm dẫn đến kết luận nghiệm sai.

Lời giải: đúng là:

x2+x+1=x

⇒ – x2 + x + 1 = x2 (bình phương cả hai vế để làm mất dấu căn)

⇒ – 2x2 + x + 1 = 0 (chuyển vế, rút gọn)

⇒ x = 1 hoặc x = 12  (giải phương trình bậc hai)

Thay x  = 1 và x = 12  vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có x = 1 là thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 1.

Thực hành 2 trang 16 Toán lớp 10 Tập 2: Giải phương trình 3x2+27x41=2x+3 .

Lời giải:

3x2+27x41=2x+3

⇒ 3x2 + 27x – 41 = 4x2 + 12x + 9

⇒ -x2 + 15x – 50 = 0

⇒ x = 5 hoặc x = 10

Thay lần lượt x = 5 hoặc x = 10 vào phương trình đã cho ta thấy x = 5 và x = 10 thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 5 và x = 10.

Giải Toán 10 trang 17 Tập 2

Vận dụng trang 17 Toán lớp 10 Tập 2: Cho tam giác OAB và OBC lấn lượt vuông tại A và B như Hình 1. Các cạnh AB và BC bằng nhau và ngắn hơn OB là 1cm. Hãy biểu diễn độ dài OC và OA qua OB, từ đó xác định OB để:

a) OC = 3OA;

b) OC = 54 OB.

Giải Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc hai  (ảnh 1)

Lời giải:

Ta có OB = x (cm)

Khi đó AB = BC =  x – 1 (cm). Do đó x > 1

Xét tam giác OBC vuông tại B, có:

OC2 = OB2 + BC2 (định lí Py – ta – go)

⇔ OC2 = x2 + (x – 1)2 = 2x2 – 2x + 1

⇔ OC = 2x22x+1

Xét tam giác OAB vuông tại A, có:

OB2 = AB2 + OA2 (định lí Py – ta – go)

⇔ OA2 = AB2 – OB2

⇔ OA2 = x2 –  (x – 1)2 = x2 – (x2 – 2x + 1) = 2x – 1

⇔ OA = 2x1

a) Vì OC = 3OA nên 2x22x+1= 32x1

⇒ 2x2 – 2x + 1 = 9(2x – 1)

⇒ 2x2 – 2x + 1 = 18x – 9

⇒ 2x2 – 20x + 10 = 0

⇒ x2 – 10x + 5 = 0

⇒ x = 5 + 25  hoặc x = 5 – 25 .

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy cả hai giá trị của x đều là nghiệm của phương trình đã cho. Tuy nhiên x = 5 – 25 (không thỏa mãn x > 1)

Vậy với x = 5 + 25 (cm) thì OC = 3OA.

b) Vì OC = 54 OB nên  = 54 x

⇒ 2x2 – 2x + 1 = 2516 x2

⇒ 16(2x2 – 2x + 1) = 25x2

⇒ 7x2 – 32x + 16 = 0

⇒ x = 4 hoặc x = 47 .

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy cả hai giá trị của x đều là nghiệm của phương trình đã cho. Tuy nhiên x = 47  (không thỏa mãn x > 1)

Vậy với x = 4 (cm) thì OC = 54 OB.

B. Bài tập

Bài 1 trang 17 Toán lớp 10 Tập 2: Giải phương trình sau:

a) 11x214x12=3x2+4x7;

b) x2+x42=2x30;

c) 2x2x1=x2+2x+5;

d) 3x2+x17x2+2x5=0.

Lời giải:

a) 11x214x12=3x2+4x7;

⇒ 11x2 – 14x – 12 = 3x2 + 4x – 7

⇒ 8x2 – 18x – 5 = 0

⇒ x = 52  hoặc x =  14

Thay lần lượt các giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có x = 52  là thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình S = 52 .

b) x2+x42=2x30;

⇒ x2 + x – 42 = 2x – 30

⇒ x2 – x – 12 = 0

⇒ x = – 3 hoặc x  = 4

Thay lần lượt x = -3 và x = 4 vào phương trình đã cho ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình S = .

c) 2x2x1=x2+2x+5;

⇒ 4x2 – 4x – 4 = x2 + 2x + 5

⇒ 3x2 – 6x – 9 = 0

⇒ x = -1 hoặc x = 3

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho ta thấy x = -1 hoặc x = 3 đều thỏa mãn.

Vậy nghiệm của phương trình là x = -1 và x = 3.

d) 3x2+x17x2+2x5=0.

⇔ 3x2+x1=7x2+2x5

⇒ 9(x2 + x – 1) = 7x2 + 2x – 5

⇒ 9x2 + 9x – 9 = 7x2 + 2x – 5

⇒ 2x2 + 7x – 4 = 0

⇒ x = -4 và x = 12

Thay lần lượt hai giá trị này vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có x = -4 thỏa mãn.

Vậy nghiệm của phương trình là x = -4.

Bài 2 trang 17 Toán lớp 10 Tập 2: Giải phương trình sau:

a) x2+3x+1=3;

b) x2x4=x+2;

c) 2 + 122x  = x;

d) 2x23x10=5.

Lời giải:

a) x2+3x+1=3;

⇒ x2 + 3x + 1 = 9

⇒ x2 + 3x – 8 = 0

⇒ x = 3412  hoặc x = 3+412 .

Thay lần lượt hai giá trị này vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S=3412;3+412 .

b) x2x4=x+2;

⇒ x2 – x – 4 = x2 + 4x + 4

⇒ – 5x = 8

⇒ x = 85

Thay x = 85  vào phương trình đã cho ta thấy thỏa mãn.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 85 .

c) 2 + 122x  = x

122x = x – 2

⇒ 12 – 2x = x2 – 4x + 4

⇒ x2 – 2x – 8 = 0

⇒ x = 4 hoặc x = – 2

Thay lần lượt từng giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có x = 4 thỏa mãn.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 4.

d) 2x23x10=5.

⇒ 2x2 – 3x – 10 = 25

⇒ 2x2 – 3x – 35 = 0

⇒ x = 5 và x = 72

Thay lần lượt từng giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Bài 3 trang 17 Toán lớp 10 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB ngắn hơn AC là 2cm.

a) Biểu diễn độ dài cạnh huyền BC theo AB.

b) Biết chu vi của tam giác ABC là 24 cm. Tìm độ dài ba cạnh của tam giác đó.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc hai  (ảnh 1)

Gọi AB = x (cm) (x > 0)

Vì AB ngắn hơn AC là 2cm nên AC = x + 2 (cm).

a) Xét tam giác ABC vuông tại A, có:

BC2 = AB2 + AC2 (định lí Py – ta – go)

⇔ BC2 = x2 + (x + 2)2

⇔ BC2 = x2 + x2 + 4x + 4

⇔ BC2 = 2x2 + 4x + 4

⇔ BC = 2x2+4x+4  (cm)

Vậy BC = 2x2+4x+4  (cm).

b) Chu vi của tam giác ABC là:

AB + AC + BC = x + x + 2 + 2x2+4x+4  = 2x + 2 + 2x2+4x+4  (cm).

Mà chu vi của tam giác ABC là 24cm nên ta có phương trình:

2x + 2 + 2x2+4x+4  = 24

2x2+4x+4  = 22 – 2x

⇒ 2x2 + 4x + 4 = 484 – 88x + 4x2

⇒ 2x2 – 92x + 480 = 0

⇒ x2 – 46x + 240 = 0

⇒ x = 40 và x = 6

Thay lần lượt hai nghiệm vào phương trình đã cho ta thấy x = 6 thỏa mãn.

Với x = 6 thì AB = 6 cm, AC = 6 + 2 = 8 cm, BC = 2.62+4.6+4=10  cm.

Vậy độ dài các cạnh của tam giác ABC lần lượt là AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10 cm.

Bài 4 trang 17 Toán lớp 10 Tập 2: Một con tàu biển M rời cảng O và chuyển động thẳng theo phương tạo với bờ biển một góc 60°. Trên bờ biển có hai đài quan sát A và B nằm về hai phía so với cảng O và lần lượt cách cảng O khoảng cách 1km và 2km (Hình 2).

a) Đặt độ dài của MO là x km. Biểu diễn khoảng cách từ tàu đến A và từ tàu đến B theo x.

b) Tìm x để khoảng cách từ tàu đến B bằng 45  khoảng cách từ tàu đến A.

c) Tìm x để khoảng cách từ tàu đến B nhỏ hơn khoảng cách từ tàu đến O đúng 500m.

Lưu ý: Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Giải Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc hai  (ảnh 1)

Lời giải:

a) Xét tam giác MOB có:

Áp dụng định lí côsin, ta có:

MB2 = OM2 + OB2 – 2.OM.OB.cosBOM^

⇔ MB2 = x2 + 22 – 2.x.2.cos60°

⇔ MB2 = x2 + 4 – 2x

⇔ MB = x22x+4  (km).

Ta lại có AOM^+BOM^=180°  ⇒ AOM^=180°BOM^=180°60°=120° .

Xét tam giác MOA có:

Áp dụng định lí côsin, ta có:

MA2 = OM2 + OA2 – 2.OM.OA.cosAOM^

⇔ MA2 = x2 + 12 – 2.x.1.cos120°

⇔ MA2 = x2 + 1 + x

⇔ MA = x2+x+1  (km).

Vậy MA = x2+x+1  km và MB = x22x+4  km.

b) Để khoảng cách từ tàu đến B bằng 45  khoảng cách từ tàu đến A thì

x22x+4=45x2+x+1

⇒ x2 – 2x + 4 = 1625 (x2 + x + 1)

⇒ 25x2 – 50x + 100 = 16x2 + 16x + 16

⇒ 9x2 – 66x + 84 = 0

⇒ x = 11373  hoặc x = 11+373 .

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn.

Vậy với x = 11373  hoặc x = 11+373  thì khoảng cách từ tàu đến B bằng 45  khoảng cách từ tàu đến A.

c) Đổi 500 m = 0,5 km = 12  km

Để khoảng cách từ tàu đến B nhỏ hơn khoảng cách từ tàu đến O 500 m thì

x22x+4=x12

⇔ x2 – 2x + 4 = x2 – x + 14

⇔ – x = 154

⇔ x = 154

Vậy x = 154  thì khoảng cách từ tàu đến B nhỏ hơn khoảng cách từ tàu đến O 500 m.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: 

Bài tập cuối chương 7

Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân

Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp

Bài 3: Nhị thức Newton

Bài tập cuối chương 8

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Toán 10 Chân trời sáng tạo

Rate this post


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button