Học TậpLớp 7Toán 7 Kết nối tri thức

Toán 7 Kết nối tri thức: Bài tập cuối chương 3 trang 59

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 3 trang 59

Bạn đang xem: Toán 7 Kết nối tri thức: Bài tập cuối chương 3 trang 59

Giải Toán 7 trang 59 Tập 1

Bài 3.32 trang 59 Toán 7 Tập 1: Chứng minh rằng: Cho điểm A và đường thẳng d thì có duy nhất đường thẳng đi qua A vuông góc với d, tức là nếu có hai đường thẳng đi qua A vuông góc với d thì chúng phải trùng nhau.

Lời giải:

GT

Hai đường thẳng a và b cùng đi qua A;

ad tại B; bd tại C;

KL

a ≡ b.

Tài liệu THCS Bình Chánh

Chứng minh (Hình vẽ trên):

Theo giả thiết ta có ad tại B nên ABd^=90°; bd tại C nên ACd^=90°. 

 Do đó ABd^=ACd^=90°.

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên a // b (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).

Do hai đường thẳng a và b cùng đi qua A mà a // b nên hai đường thẳng này trùng nhau.

Vậy a ≡ b. 

Bài 3.33 trang 59 Toán 7 Tập 1: Vẽ ba đường thẳng phân biệt a, b, c sao cho a // b, b // c và hai đường thẳng phân biệt m, n cùng vuông góc với a. Hỏi trên hình có bao nhiêu cặp đường thẳng song song, có bao nhiêu cặp đường thẳng vuông góc?

Lời giải:

Tài liệu THCS Bình Chánh

Áp dụng các tính chất của hai đường thẳng song song, ta có:

Vì a // b, b // c nên a // c. 

Do m ⊥ a, n ⊥ a nên m // n. 

Ta có: a // b, m ⊥ a nên m ⊥ b.

Có a // c, m ⊥ a nên m ⊥ c.

Vì a // b, n ⊥ a nên n ⊥ b. 

Lại có a // c, n ⊥ a nên n ⊥ c.

Vậy:

Trên hình vẽ trên có 4 cặp đường thẳng song song là: a // b; b // c; a // c; m // n.

Trên hình vẽ trên có 6 cặp đường thẳng vuông góc là: ma, mb, mc, na, nb, nc. 

Bài 3.34 trang 59 Toán 7 Tập 1: Cho Hình 3.50, trong đó hai tia Ax, By nằm trên hai đường thẳng song song. Chứng minh rằng C^=A^+B^.

Tài liệu THCS Bình Chánh

Lời giải:

GT

Ax và By nằm trên hai đường thẳng song song.

KL

 ACB^=xAC^+CBy^.

Tài liệu THCS Bình Chánh

Chứng minh (Hình vẽ trên):

Theo giả thiết Ax và By nằm trên hai đường thẳng song song nên Ax // By.

Qua C vẽ đường thẳng zt song song với đường thẳng chứa tia Ax.

Khi đó zt // By (hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau).

Từ zt // Ax ta có xAC^=ACz^ (hai góc so le trong).

Từ zt // By ta có zCB^=CBy^ (hai góc so le trong).

Suy ra ACB^=ACz^+zCB^=xAC^+CBy^.  (điều phải chứng minh)

Vậy ACB^=xAC^+CBy^.

Bài 3.35 trang 59 Toán 7 Tập 1: Cho Hình 3.51, trong đó Ox và Ox’ là hai tia đối nhau.

Tài liệu THCS Bình Chánh

a) Tính tổng số đo ba góc O1, O2, O3.

Gợi ý: O1^+O2^+O3^=O1^+O2^+O3^, trong đó O1^+O2^=xOy^.

xOy^,yOx^ là hai góc kề bù.

b) Cho O1^=60°,O3^=70°. Tính O2^.

Lời giải:

GT

Tia Ox và tia Ox là hai tia đối nhau;

O1^=60°,O3^=70°. 

KL

a) Tính O1^+O2^+O3^.

b) Tính O2^.

Tài liệu THCS Bình Chánh

Chứng minh (Hình vẽ trên):

a) Theo giả thiết ta có Ox và Ox là hai tia đối nhau nên xOy^,yOx^ là hai góc kề bù.

Suy ra xOy^+yOx^=180° (tính chất hai góc kề bù).

Hay xOy^+O3^=180°. 

Trong hình vẽ trên, tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy nên xOy^=xOz^+zOy^ hay xOy^=O1^+O2^. 

Do đó từ xOy^+O3^=180° suy ra O1^+O2^+O3^=180°.

Vậy O1^+O2^+O3^=180°.

b) Theo câu a ta có O1^+O2^+O3^=180°.

Suy ra O2^=180°O1^O3^. 

Mà O1^=60°,O3^=70°.

Do đó O2^=180°60°70°. 

O2^=120°70° 

O2^=50°. 

Vậy O2^=50°. 

Bài 3.36 trang 59 Toán 7 Tập 1: Cho Hình 3.52, biết xOy^=120°,yOz^=110°. Tính số đo góc zOx.

(Gợi ý: Kẻ thêm tia đối của tia Oy).

Tài liệu THCS Bình Chánh

Lời giải:

GT

xOy^=120°,yOz^=110°; 

KL

Tính zOx.^ 

Tài liệu THCS Bình Chánh

Chứng minh (Hình vẽ trên):

Kẻ tia Oy’ là tia đối của tia Oy.

+) Góc y’Ox và góc xOy là hai góc kề bù nên yOx^+xOy^=180° (tính chất hai góc kề bù).

Suy ra yOx^=180°xOy^

yOx^=180°120° 

yOx^=60°

+) Góc yOz và góc zOy’ là hai góc kề bù nên yOz^+zOy^=180° (tính chất hai góc kề bù).

Suy ra zOy^=180°yOz^

zOy^=180°110° 

zOy^=70°

+) Tia Oy’ nằm giữa hai tia Ox và Oz nên zOx^=zOy^+yOx^. 

zOy^=70° và yOx^=60°.

Suy ra zOx^=70°+60° 

zOx^=130°. 

Vậy zOx^=130°. 

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác

Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Luyện tập chung trang 68, trang 69

Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác

Luyện tập chung trang 74

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Giải Toán 7 Kết nối tri thức

5/5 - (3 bình chọn)


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button